Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 3 (có đáp án): Living Environment

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3: Living Environment bộ sách iLearn Smart World 9 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 3 (có đáp án): Living Environment

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

Quảng cáo

A. smile 

B. fine  

C. kite

D. city  

Đáp án đúng: D

A. smile /smaɪl/

B. fine /faɪn/

C. kite /kaɪt/

D. city /ˈsɪti/

Đáp án D. city có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại là âm /aɪ/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. cry  

B. sunny 

C. fly  

D. why

Đáp án đúng: B

A. cry /kraɪ/

B. sunny /ˈsʌni/

C. fly /flaɪ/

D. why /waɪ/

Đáp án B. sunny có phần gạch chân được phát âm là /i/, các đáp án còn lại là âm /aɪ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. tomb

B. comb

C. dome

D. hope

Đáp án đúng: A

A. tomb /tuːm/

B. comb /kəʊm/

C. dome /dəʊm/

D. hope /həʊp/

Đáp án A. tomb có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại là âm /əʊ/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. human

B. lunar

C. cuteness

D. duty

Đáp án đúng: B

A. human /ˈhjuːmən/

B. lunar /ˈluːnə/

C. cuteness /ˈkjuːtnəs/

D. duty /ˈdjuːti/

Đáp án B. lunar có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại là âm /juː/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

Quảng cáo

A. school

B. spoon

C. book

D. tool

Đáp án đúng: C

A. school /skuːl/

B. spoon /spuːn/

C. book /bʊk/

D. tool /tuːl/

Đáp án C. book có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại là âm /uː/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. bough

B. couch

C. hound

D. group

Đáp án đúng: D

A. bough /baʊ/

B. couch /kaʊtʃ/  

C. hound /haʊnd/

D. group /gruːp/  

Đáp án D. group có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại là âm /aʊ/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. guide

B. fruit

C. juice

D. cruise

Đáp án đúng: A

A. guide /ɡaɪd/

B. fruit /fruːt/

C. juice /dʒuːs/

D. cruise /kruːz/

Đáp án A. guide có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại là âm /uː/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. lip

B. fine

C. child

D. nice

Đáp án đúng: A

A. lip /lɪp/

B. fine /faɪn/

C. child /tʃaɪld/

D. nice /naɪs/

Đáp án A. lip có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại là âm /aɪ/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. bicycle

B. dinner

C. campsite

D. delight

Đáp án đúng: B

A. bicycle /ˈbaɪsɪkl/

B. dinner /ˈdɪnə(r)/

C. campsite /ˈkæmpsaɪt/

D. delight /dɪˈlaɪt/

Đáp án B. dinner có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại là âm /aɪ/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. neither

B. height

C. sleight

D. seize

Đáp án đúng: D

A. neither /ˈnaɪðə(r)/

B. height /haɪt/

C. sleight /slaɪt/

D. seize /siːz/  

Đáp án D. seize có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại là âm /aɪ/.

Question 11. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. lie

B. quite

C. niece

D. buy

Đáp án đúng: C

A. lie /laɪ/

B. quite /kwaɪt/

C. niece /niːs/

D. buy /baɪ/

Đáp án C. niece có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại là âm /aɪ/.

Question 12. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. furniture

B. appliance

C. monitor

D. assistance

Đáp án đúng: B

A. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/

B. appliance /əˈplaɪəns/

C. monitor /ˈmɒnɪtə(r)/

D. assistance /əˈsɪstəns/

Đáp án B. appliance có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại là âm /ɪ/.

Question 13. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. machine

B. sensor

C. system

D. panel

Đáp án đúng: A

A. machine /məˈʃiːn/

B. sensor /ˈsensə(r)/

C. system /ˈsɪstəm/

D. panel /ˈpænl/

Đáp án A. machine có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 14. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. generate

B. monitor

C. entertain

D. decorate

Đáp án đúng: C

A. generate /ˈdʒenəreɪt/

B. monitor /ˈmɒnɪtə(r)/

C. entertain /ˌentəˈteɪn/

D. decorate /ˈdekəreɪt/

Đáp án C. entertain có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 15. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. neighbor

B. console

C. curtain

D. painting

Đáp án đúng: B

A. neighbor /ˈneɪbə(r)/

B. console /kənˈsəʊl/

C. curtain /ˈkɜːtn/

D. painting /ˈpeɪntɪŋ/

Đáp án B. console có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 16. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. express

B. discuss

C. assist

D. follow

Đáp án đúng: D

A. express /ɪkˈspres/

B. discuss /dɪˈskʌs/

C. assist /əˈsɪst/

D. follow /ˈfɒləʊ/

Đáp án D. follow có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 17. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. equipment

B. souvinir

C. conditioner

D. connection

Đáp án đúng: B

A. equipment /ɪˈkwɪpmənt/

B. souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/

C. conditioner /kənˈdɪʃənə(r)/

D. connection /kəˈnekʃn/

Đáp án B. souvenir có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 18. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. elevator

B. generation

C. furniture

D. neighborhood

Đáp án đúng: B

A. elevator /ˈelɪveɪtə(r)/

B. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/

C. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/

D. neighborhood /ˈneɪbəhʊd/

Đáp án B. generation có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 19. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. apartment

B. remotely

C. gardening

D. recycling

Đáp án đúng: C

A. apartment /əˈpɑːtmənt/

B. remotely /rɪˈməʊtli/

C. gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/

D. recycling /ˌriːˈsaɪklɪŋ/

Đáp án C. gardening có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 20. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. flat-screen

B. nearby

C. cozy

D. fairy

Đáp án đúng: B

A. flat-screen /ˈflæt skriːn/

B. nearby /ˌnɪəˈbaɪ/

C. cozy /ˈkəʊzi/

D. fairy /ˈfeəri/

Đáp án B. nearby có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

The most valuable _______ in our house is the antique cupboard.

A. furniture

B. appliance

C. system

D. assistant

Đáp án đúng: A

A. furniture (n): nội thất

B. appliance (n): đồ gia dụng

C. system (n): hệ thống

D. assistant (n): trợ lí

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Đồ nội thất có giá trị nhất trong nhà chúng tôi là chiếc tủ cổ.

Question 2. Choose the correct answer.

I took the _______ to the 75th floor of Landmark 81 to enjoy the view of the city.

A. elevator

B. sensor

C. monitor

D. string lights

Đáp án đúng: A

A. elevator (n): thang máy

B. sensor (n): cảm biến

C. monitor (n): màn hình, thiết bị theo dõi

D. string lights (n): đèn dây

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Tôi đã đi thang máy lên tầng 75 của tòa Landmark 81 để ngắm cảnh thành phố.

Question 3. Choose the correct answer.

We place _______ on the roof to turn sunlight into electricity for our home.

A. voice assistant

B. system

C. furniture

D. solar panel

Đáp án đúng: D

A. voice assistant (n): trợ lý ảo điều khiển bằng giọng nói

B. system (n): hệ thống

C. furniture (n): nội thất

D. solar panel (n): tấm pin năng lượng mặt trời

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Chúng tôi lắp tấm pin mặt trời trên mái nhà để chuyển ánh sáng mặt trời thành điện năng cho ngôi nhà.

Question 4. Choose the correct answer.

Our family installed a _______ to make electricity for our house.

A. voice assistant

B. air conditioner

C. connection            

D. solar panel

Đáp án đúng: D

A. voice assistant (n): trợ lý ảo điều khiển bằng giọng nói

B. air conditioner (n): điều hòa

C. connection (n): sự kết nối           

D. solar panel (n): tấm pin năng lượng mặt trời

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Gia đình tôi đã lắp một tấm pin năng lượng mặt trời để tạo ra điện cho ngôi nhà.

Question 5. Choose the correct answer.

The police uses a CCTV camera to _______ the surrounding area of the building.

A. connect

B. generate

C. monitor

D. imagine

Đáp án đúng: C

A. connect (v): kết nối

B. generate (v): tạo ra (năng lượng)

C. monitor (v): theo dõi, giám sát 

D. imagine (v): tưởng tượng

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Cảnh sát sử dụng camera CCTV để giám sát khu vực xung quanh tòa nhà.

Question 6. Choose the correct answer.

The light system in our house has a(n) _______ that automatically switches the lights on when we walk by.

A. appliance

B. sensor

C. bunk bed 

D. game console

Đáp án đúng: B

A. appliance (n): thiết bị

B. sensor (n): cảm biến

C. bunk bed (n): giường tầng 

D. game console (n): máy chơi game

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Hệ thống đèn trong nhà chúng tôi có một cảm biến tự động bật đèn khi chúng tôi đi ngang qua.

Question 7. Choose the correct answer.

Sarah: I am looking for a bunk bed for my twins’ room.

Tom: There’s a furniture store _______. We can check out some options this weekend.

A. neighborhood

B. flat

C. nearby

D. screen

Đáp án đúng: C

A. neighborhood (n): khu phố, khu hàng xóm

B. flat (n): căn hộ

C. nearby (adv/adj): gần, ở gần

D. screen (n): màn hình

Câu hỏi nói về việc tìm một cửa hàng nội thất, và Tom gợi ý rằng có một cửa hàng gần đây → cần một trạng từ chỉ vị trí gần.

Dịch nghĩa:

Sarah: Tôi đang tìm một chiếc giường tầng cho phòng của hai con sinh đôi của tôi.

Tom: Có một cửa hàng nội thất gần đây. Chúng ta có thể xem một vài lựa chọn vào cuối tuần này.

Question 8. Choose the correct answer.

Liam: Hey, how is your new _______?

Sophie: Great. It is peaceful, and the people are friendly and welcoming.

Liam: Great to hear that.

A. curtain

B. neighborhood

C. equipment

D. structure

Đáp án đúng: B

A. curtain (n): rèm cửa

B. neighborhood (n): khu phố, khu hàng xóm

C. equipment (n): thiết bị

D. structure (n): cấu trúc, công trình

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa:

Liam: Này, khu phố mới của bạn thế nào rồi?

Sophie: Tuyệt lắm. Nơi đó yên bình và mọi người rất thân thiện, mến khách.

Liam: Nghe thật tuyệt!

Question 9. Choose the correct answer.

There are many job _______ in urban areas because lots of companies and factories are located there.

A. housing

B. opportunities

C. stations

D. factories

Đáp án đúng: B

A. housing (n): chỗ ở

B. opportunities (n): cơ hội

C. stations (n): nhà ga, trạm

D. factories (n): nhà máy

job opportunities (n): cơ hội việc làm

Dịch nghĩa: Ở khu vực thành thị có rất nhiều cơ hội việc làm vì có nhiều công ty và nhà máy đặt ở đó.

Question 10. Choose the correct answer.

We encourage more people to use public _______ rather than their cars or motorbikes.

A. transport

B. sunset

C. fairy tales

D. decoration

Đáp án đúng: A

A. transport (n): phương tiện, vận chuyển

B. sunset (n): hoàng hôn

C. fairy tales (n): truyện cổ tích

D. decoration (n): đồ trang trí, việc trang trí

public transport (n): phương tiện công cộng

Dịch nghĩa: Chúng tôi khuyến khích nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn thay vì xe hơi hoặc xe máy của họ.

Question 11. Choose the correct answer.

People _______ are good at English have a higher chance of getting jobs in international enterprises.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

Đáp án đúng: A

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, mang nghĩa sở hữu

Ta có: people (người) đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu → dùng ‘who’

Dịch nghĩa: Những người giỏi tiếng Anh có cơ hội kiếm việc làm cao hơn trong các doanh nghiệp quốc tế.

Question 12. Choose the correct answer.

All people to _______ the email was sent replied.

A. who

B. that

C. whom

D. whose

Đáp án đúng: C

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, mang nghĩa sở hữu

Chỉ có ‘whom’ được sử dụng dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ → chọn C.

Dịch nghĩa: Tất cả những người nhận được email đều đã trả lời.

Question 13. Choose the correct answer.

Mary prefers to read books _______ are written in English.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

Đáp án đúng: C

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, mang nghĩa sở hữu

books (những quyển sách) là danh từ chỉ vật → dùng ‘which’

Dịch nghĩa: Mary thích đọc sách được viết bằng tiếng Anh hơn.

Question 14. Choose the correct answer.

Thank you for this interesting book, _______ is bilingual. I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

A. that

B. which

C. who

D. both A&B

Đáp án đúng: B

that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

this interesting book (cuốn sách thú vị này) là danh từ chỉ vật → có thể thay thế bằng cả ‘which’ và ‘that’. Tuy nhiên, với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng ‘that’, chỉ dùng ‘which’.

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn về cuốn sách song ngữ thú vị này. Tôi có thể hiểu thêm về văn hóa Mỹ và cải thiện tiếng Anh của mình cùng lúc.

Question 15. Choose the correct answer.

He went towards the bridge by the river _______ he had proposed to her.

A. where

B. when

C. which

D. in which

Đáp án đúng: A

where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian (khi mà sự việc gì đã xảy ra)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which = when) hoặc chỉ địa điểm (in which = where)

the river (con sông) là danh từ chỉ nơi xảy ra sự việc anh cầu hôn cô → có thể thay thế bằng ‘where’

Dịch nghĩa: Anh ấy đi về phía cây cầu bên bờ sông nơi mà anh đã cầu hôn cô.

Question 16. Choose the correct answer.

Lan wishes there _______ a smart board in her classroom.

A. was

B. were

C. is

D. had been

Đáp án đúng: B

Câu ước diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại: S + wish(es) + S + V-ed.

Động từ ‘be’ có thể chia là ‘was/were’ nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng ‘were’.

Dịch nghĩa: Lan ước có một chiếc bảng thông minh trong lớp học của mình.

Question 17. Choose the correct answer.

She wishes she _______ a longer summer vacation.

A. can have

B. could have

C. is having

D. has

Đáp án đúng: B

Câu ước diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại: S + wish(es) + S + V-ed.

Dịch nghĩa: Cô ước mình có thể có kỳ nghỉ hè dài hơn.

Question 18. Find one mistake in the sentence.

I wish graduates from college have enough skills to meet the requirements of their jobs.

A. graduates

B. have

C. to meet

D. requirements

Đáp án đúng: B

Lần lượt phân tích các đáp án được gạch chân:

A. graduates (n-s): cử nhân (những người vừa tốt nghiệp đại học) → danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ, đúng ngữ pháp.

B. have (v): có → sai ngữ pháp vì theo công thức câu ước với “wish” diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, động từ ở mệnh đề sau nó phải luôn ở thì quá khứ đơn: S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn).

C. to meet: để đáp ứng → sau “enough” động từ ở dạng “to V”, đúng ngữ pháp.

D. requirements (n-s): những yêu cầu → danh từ số nhiều sau mạo từ “the”, đúng ngữ pháp.

Sửa: have → had

Dịch nghĩa: Tôi ước sinh viên tốt nghiệp đại học có đủ kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc của họ.

Question 19. Find one mistake in the sentence.

I wish many schools in Vietnam were not overcrowded so that there are many students.

A. were

B. not 

C. so that

D. are

Đáp án đúng: C

Nếu xét về nghĩa của câu thì ta thấy vế sau là lý do của vế trước nên cần thay liên từ “so that” (để mà) bằng “because” (bởi vì).

Sửa: so that → because

Dịch nghĩa: Tôi ước nhiều trường học ở Việt Nam không quá bị quá tải vì có quá nhiều học sinh.

Question 20. Choose the correct answer.

“He has to work 12 hours every day.” – “_______”

A. Sure!

B. How cool!

C. I wish I could go back home.

D. I can’t imagine that.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: “Anh ấy phải làm việc 12 tiếng mỗi ngày.” “_______”

A. Chắc chắn rồi!

B. Thật tuyệt!

C. Tôi ước mình có thể trở về nhà.

D. Tôi không thể tưởng tượng được điều đó.

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Trắc nghiệm Unit 3 Reading & Writing

Questions 1-5. Read the text about the future of smart homes. Write T (true) or F (false).

    The future of smart homes is certainly indeed promising. With advancements in technology, we can expect household appliances and furniture to become more efficient and convenient.

    The idea of a dining table that offers us a good meal while we’re busy with work is really interesting and could save us a lot of time. Voice assistants that can keep kids busy with storytelling, games and homework support would be a great addition to our homes. Solar panels will also be a big part of future housing. They can generate electricity from sunlight for everyday use, which makes us less dependent on traditional electricity sources. This can help us live in a more environmentally friendly way. Being able to control our homes remotely will also give us a lot of comfort. For example, we can adjust the temperature in our homes, turn on or off lights, and use other features when we are not around, which is fantastic.

    In general, as technology continues to develop, the future of smart homes looks promising. Our houses will become easier to use and monitor, which will benefit our daily lives in many ways.

Question 1. Having a dining table that can provide meals during working hours is time-saving.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Thông tin: The idea of a dining table that offers us a good meal while we’re busy with work is really interesting and could save us a lot of time.

(Ý tưởng về một chiếc bàn ăn mang đến cho chúng ta một bữa ăn ngon khi bận rộn với công việc thực sự thú vị và có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian.)

Dịch nghĩa: Có một chiếc bàn ăn có thể cung cấp bữa ăn trong giờ làm việc sẽ tiết kiệm thời gian.

→ True

Question 2. Voice assistants in smart homes can provide some forms of entertainment for children.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Thông tin: Voice assistants that can keep kids busy with storytelling, games and homework support would be a great addition to our homes.

(Trợ lý giọng nói có thể giúp trẻ em bận rộn với việc kể chuyện, chơi trò chơi và hỗ trợ bài tập về nhà sẽ là một sự bổ sung tuyệt vời cho ngôi nhà của chúng ta.)

Dịch nghĩa: Trợ lý giọng nói trong nhà thông minh có thể cung cấp một số hình thức giải trí cho trẻ em.

→ True

Question 3. Smart homes are completely independent of traditional energy sources.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Thông tin: Solar panels will also be a big part of future housing. They can generate electricity from sunlight for everyday use, which makes us less dependent on traditional electricity sources.

(Tấm pin mặt trời cũng sẽ là một phần quan trọng trong nhà ở tương lai. Chúng có thể tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời để sử dụng hàng ngày, giúp chúng ta ít phụ thuộc hơn vào các nguồn điện truyền thống.)

Dịch nghĩa: Nhà thông minh hoàn toàn độc lập với các nguồn năng lượng truyền thống.

→ False

Question 4. We can only use remote control features in smart homes when we are present.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Thông tin: For example, we can adjust the temperature in our homes, turn on or off lights, and use other features when we are not around, which is fantastic.

(Ví dụ, chúng ta có thể điều chỉnh nhiệt độ trong nhà, bật hoặc tắt đèn và sử dụng các tính năng khác khi không có nhà, điều này thật tuyệt vời.)

Dịch nghĩa: Chúng ta chỉ có thể sử dụng các tính năng điều khiển từ xa trong nhà thông minh khi chúng ta có mặt.

→ False

Question 5. The development of technology has a positive impact on the future of smart homes.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Thông tin: In general, as technology continues to develop, the future of smart homes looks promising. Our houses will become easier to use and monitor, which will benefit our daily lives in many ways.

(Nhìn chung, khi công nghệ tiếp tục phát triển, tương lai của nhà thông minh có vẻ đầy hứa hẹn. Ngôi nhà của chúng ta sẽ trở nên dễ sử dụng và giám sát hơn, điều này sẽ mang lại lợi ích cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta theo nhiều cách.)

Dịch nghĩa: Sự phát triển của công nghệ có tác động tích cực đến tương lai của nhà thông minh.

→ True

Dịch bài đọc:

    Tương lai của nhà thông minh chắc chắn là rất hứa hẹn. Với những tiến bộ trong công nghệ, chúng ta có thể mong đợi các thiết bị gia dụng và đồ nội thất trở nên hiệu quả và tiện lợi hơn.

    Ý tưởng về một chiếc bàn ăn cung cấp cho chúng ta một bữa ăn ngon trong khi chúng ta bận rộn với công việc thực sự thú vị và có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian. Trợ lý giọng nói có thể giúp trẻ em bận rộn với việc kể chuyện, chơi trò chơi và hỗ trợ bài tập về nhà sẽ là một sự bổ sung tuyệt vời cho ngôi nhà của chúng ta. Tấm pin mặt trời cũng sẽ là một phần quan trọng trong nhà ở trong tương lai. Chúng có thể tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời để sử dụng hàng ngày, giúp chúng ta ít phụ thuộc hơn vào các nguồn điện truyền thống. Điều này có thể giúp chúng ta sống theo cách thân thiện hơn với môi trường. Khả năng điều khiển ngôi nhà của mình từ xa cũng sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều sự thoải mái. Ví dụ, chúng ta có thể điều chỉnh nhiệt độ trong nhà, bật hoặc tắt đèn và sử dụng các tính năng khác khi chúng ta không có nhà, điều này thật tuyệt vời.

    Nhìn chung, khi công nghệ tiếp tục phát triển, tương lai của nhà thông minh có vẻ đầy hứa hẹn. Ngôi nhà của chúng ta sẽ trở nên dễ sử dụng và giám sát hơn, điều này sẽ mang lại lợi ích cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta theo nhiều cách.

Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

A smart home is a house or living space that uses devices and technology to automate and control many different aspects (6) _______ our daily life. For example, we can monitor security, temperature, entertainment or any system in our houses while we are at work or on vacation. Our home’s devices (7) _______ are connected to the internet allow us to do that. Then we can easily control them remotely by using a smartphone, tablet or laptop. (8) _______, these smart devices can learn from our behavior and make changes when necessary. For instance, if we repeatedly enter the wrong password to unlock the door, they will lock it. Smart homes certainly give us lots of comfort. However, there are (9) _______ of living in a smart home. One of the biggest concerns is security. Because the devices are always connected to the internet, we risk losing control of the house to (10) _______ who illegally gain access to our house via the internet. The cost of the technology used in a smart home is another concern. It might take a large amount of money to build a smart house, which is a real barrier to many people.

Question 6. A smart home is a house or living space that uses devices and technology to automate and control many different aspects (6) _______ our daily life.

A. on

B. at

C. of

D. with

Đáp án đúng: C

on (prep): trên

at (prep): tại

of (prep): của → aspects of life: những khía cạnh của cuộc sống

with (prep): với

Dịch nghĩa: Nhà thông minh là ngôi nhà hoặc không gian sống sử dụng các thiết bị và công nghệ để tự động hóa và kiểm soát nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Question 7. Our home’s devices (7) _______ are connected to the internet allow us to do that.

A. that

B. who

C. whom

D. whose

Đáp án đúng: A

that: thay cho danh từ chỉ người/ vật đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

who: thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

whom: thay cho danh từ chỉ người/ vật đóng vai trò tân ngữ

whose + N: chỉ quan hệ sở hữu

Để thay cho danh từ chỉ vật “devices” (thiết bị) và đóng vai trò chủ ngữ trước động từ “are” → dùng “that”

Dịch nghĩa: Các thiết bị trong nhà được kết nối với Internet cho phép chúng ta làm điều đó.

Question 8. Then we can easily control them remotely by using a smartphone, tablet or laptop. (8) _______, these smart devices can learn from our behavior and make changes when necessary.

A. Sadly

B. Unfortunately

C. Interestingly

D. Unhappily

Đáp án đúng: C

A. Sadly (adv): đáng buồn là

B. Unfortunately (adv): không may là

C. Interestingly (adv): thật thú vị là

D. Unhappily (adv): không vui là

Dịch nghĩa: Sau đó, chúng ta có thể dễ dàng điều khiển chúng từ xa bằng điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính xách tay. Thật thú vị là các thiết bị thông minh này có thể học hỏi từ hành vi của chúng ta và thực hiện các thay đổi khi cần thiết.

Question 9. However, there are (9) _______ of living in a smart home.

A. advantages

B. advantaged

C. disadvantaged

D. disadvantages

Đáp án đúng: D

A. advantages (n): ưu điểm

B. advantaged (adj): có ưu điểm/ lợi thế

C. disadvantaged (adj): bị bất lợi/ thiệt thòi

D. disadvantages (n): nhược điểm

Sau “there are” cần danh từ số nhiều → loại B, C

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, có những nhược điểm khi sống trong một ngôi nhà thông minh.

Question 10. Because the devices are always connected to the internet, we risk losing control of the house to (10) _______ who illegally gain access to our house via the internet.

A. thieves

B. hackers

C. robbers

D. programmers

Đáp án đúng: B

A. thieves (n): trộm

B. hackers (n): tin tặc

C. robbers (n): cướp

D. programmer (n): lập trình viên

Dịch nghĩa: Vì các thiết bị luôn được kết nối với internet nên chúng ta có nguy cơ mất quyền kiểm soát ngôi nhà vào tay tin tặc xâm nhập trái phép vào nhà chúng ta qua internet.

Dịch bài đọc:

Nhà thông minh là ngôi nhà hoặc không gian sống sử dụng các thiết bị và công nghệ để tự động hóa và kiểm soát nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Ví dụ, chúng ta có thể theo dõi an ninh, nhiệt độ, giải trí hoặc bất kỳ hệ thống nào trong nhà khi chúng ta đang đi làm hoặc đi nghỉ. Các thiết bị trong nhà được kết nối với internet cho phép chúng ta làm điều đó. Sau đó, chúng ta có thể dễ dàng điều khiển chúng từ xa bằng điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính xách tay. Điều thú vị là các thiết bị thông minh này có thể học hỏi từ hành vi của chúng ta và thực hiện các thay đổi khi cần thiết. Ví dụ, nếu chúng ta liên tục nhập sai mật khẩu để mở khóa cửa, chúng sẽ khóa cửa. Nhà thông minh chắc chắn mang lại cho chúng ta rất nhiều sự thoải mái. Tuy nhiên, có những nhược điểm khi sống trong một ngôi nhà thông minh. Một trong những mối quan tâm lớn nhất là vấn đề an ninh. Vì các thiết bị luôn được kết nối với internet nên chúng ta có nguy cơ mất quyền kiểm soát ngôi nhà vào tay tin tặc xâm nhập trái phép vào nhà của chúng ta qua internet. Chi phí công nghệ được sử dụng trong một ngôi nhà thông minh là một mối quan tâm khác. Có thể phải mất một khoản tiền lớn để xây dựng một ngôi nhà thông minh, đây thực sự là rào cản đối với nhiều người.

Question 11. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

active / is / great / for / whose / are / people / This / children / smart home

A. This smart home is great for children whose people are active.

B. This smart home is great for people whose children are active.

C. This smart home for people whose children are active is great.

D. This home smart is great for people whose active children are.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu:

→ This smart home is great for + [noun phrase]

→ Trong đó, “people whose children are active” là một mệnh đề quan hệ sở hữu:

  • whose dùng để nói về sự sở hữu: “người mà con cái của họ năng động”.

  • children là chủ ngữ của mệnh đề phụ “whose children are active”.

Xét các đáp án khác:

A. “whose people are active” → sai về nghĩa (people không phải là đối tượng được sở hữu).

C. Lộn xộn trật tự, khiến câu mất mạch ngữ nghĩa.

D. Sai cấu trúc danh từ + mệnh đề quan hệ, và “whose active children” không phù hợp vị trí trong câu.

Dịch nghĩa: Ngôi nhà thông minh này rất phù hợp với những gia đình có con nhỏ năng động.

Question 12. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

whom / talked / to / apartment manager / you / the / is / yesterday / The man

A. The man whom talked you to yesterday is the apartment manager.

B. The man whom you talked yesterday to is the apartment manager.

C. The man whom you talked to yesterday is the apartment manager.

D. The man whom is the apartment manager talked you to yesterday.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc mệnh đề quan hệ tân ngữ:

 “The man whom you talked to yesterday”

whom làm tân ngữ cho động từ “talk to”

→ Có thể viết không có whom: The man you talked to yesterday...

Sau mệnh đề quan hệ là mệnh đề chính: “is the apartment manager.”

Xét các đáp án khác:

A. “whom talked you to” → sai cấu trúc: you mới là chủ ngữ của “talked to”, không phải “whom”.

B. “you talked yesterday to” → sai về trật tự giới từ (giới từ nên đặt trước whom hoặc cuối câu).

D. lộn xộn, sai logic chủ ngữ - động từ.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn nói chuyện hôm qua là người quản lý căn hộ.

Question 13. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

love / those / who / People / will / the environment / care about / new appliances

A. People love new appliances who will care about the environment.

B. People who love the environment will care about those new appliances.

C. People will love those new appliances who care about the environment.

D. People who care about the environment will love those new appliances.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc mệnh đề quan hệ chủ ngữ:

People who care about the environment → những người mà quan tâm đến môi trường.

Mệnh đề chính: will love those new appliances → sẽ yêu thích những thiết bị mới.

Xét các đáp án khác:

A. sai mạch logic: “appliances who care” là vô lý vì who chỉ dùng cho người, không dùng cho vật.

B. sai về logic chủ ngữ – vị ngữ: thiết bị mới không phải là thứ để “care about”, mà người ta quan tâm đến môi trường thì mới thích thiết bị (vì nó thân thiện môi trường).

C. lộn xộn trật tự và sai ngữ pháp: “appliances who care…” sai vì thiết bị không “care”.

Dịch nghĩa: Những người quan tâm đến môi trường sẽ thích những thiết bị mới này.

Question 14. Rewrite the sentence using “wish” with Past Simple.

Paul doesn’t have a game console. He would like to have one.

A. Paul wishes he has a game console.

B. Paul wishes he had a game console.

C. Paul wishes he would have a game console.

D. Paul wishes he have a game console.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: wish + S + V2/V-ed được dùng để diễn tả điều ước trái với hiện tại.

Ở đây, “Paul doesn’t have...” → ta dùng thì quá khứ đơn của “have” là “had”.

→ Paul wishes he had a game console.

Dịch nghĩa: Paul không có máy chơi game. Anh ấy muốn có một cái.

→ Paul ước mình có một máy chơi trò chơi điện tử.

Question 15. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

would / Traditionally, / their / lives / together / whole / married / spend / people / often

A. Traditionally, whole families would their spend often lives together.

B. Traditionally, whole families would often spend their lives together.

C. Traditionally, would spend often whole families their lives together.

D. Traditionally, their lives would spend often whole families together.

Đáp án đúng: B

Trạng từ đầu câu: Traditionally

Chủ ngữ: whole families

Động từ: would often spend

Tân ngữ: their lives

Trạng từ chỉ cách thức: together

Dịch nghĩa: Theo truyền thống, cả gia đình thường sống cùng nhau suốt đời.

Question 16. Make the sentence using the prompts. Put “wish” in Present Simple.

I / wish / I / have / bunk beds / my bedroom.

A. I wish I has bunk beds in my bedroom.

B. I wish I have bunk beds in my bedroom.

C. I wish I had bunk beds in my bedroom.

D. I wish I was having bunk beds in my bedroom.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc “wish” ở hiện tại: S + wish + S + V2/V-ed

Động từ “have” chuyển sang quá khứ là “had” → “I wish I had…”

→ I wish I had bunk beds in my bedroom.

Dịch nghĩa: Tôi ước gì phòng ngủ của tôi có giường tầng.

Question 17. Make the sentence using the prompts. Put “wish” in Present Simple.

She / wish / there / be / windows / her living room.

A. She wish there is windows on her living room.

B. She wishes there are windows on her living room.

C. She wishes there were windows in her living room.

D. She wished there were windows in her living room.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc đúng: S + wishes + (that) there were + … (chỉ điều không có ở hiện tại)

“There were” được dùng cho câu ước dù chủ ngữ là số ít, đây là cấu trúc đặc biệt sau "wish".

“in her living room” là giới từ đúng trong trường hợp này (không dùng “on”).

Dịch nghĩa: Cô ấy ước phòng khách của mình có cửa sổ.

Question 18. Combine the sentences using defining relative pronouns “who(m), that, which, or whose”.

The apartment can keep your kids entertained. It has a voice assistant.

A. The apartment, which has a voice assistant, can keep your kids entertained.

B. The apartment whose voice assistant keeps your kids entertained.

C. The apartment which has a voice assistant can keep your kids entertained.

D. The apartment that has a voice assistant can keep your kids entertained.

Đáp án đúng: D

Đây là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) → không dùng dấu phẩy.

“The apartment” là vật → dùng that hoặc which đều được, nhưng that thường dùng trong mệnh đề xác định.

Câu D là đúng cả về ngữ pháp lẫn nghĩa

Dịch nghĩa: Căn hộ có thể giúp trẻ em của bạn giải trí. Căn hộ có trợ lý giọng nói.

→ Căn hộ có trợ lý giọng nói có thể giúp con bạn giải trí.

Question 19. Combine the sentences using defining relative pronouns “who(m), that, which, or whose”.

People prefer a house with lots of smart appliances. They are very busy.

A. People, who are very busy, prefer a house with lots of smart appliances.

B. People who are very busy prefer a house with lots of smart appliances.

C. People which are very busy prefer a house with lots of smart appliances.

D. People whose are very busy prefer a house with lots of smart appliances.

Đáp án đúng: B

Đây là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause), nên không dùng dấu phẩy.

“People” là danh từ chỉ người → dùng who hoặc that.

Câu đúng ngữ pháp và hợp nghĩa là B.

Dịch nghĩa: Mọi người thích một ngôi nhà có nhiều thiết bị thông minh. Họ rất bận rộn.

Những người rất bận rộn thường thích ngôi nhà có nhiều thiết bị thông minh.

Question 20. Combine the sentences using defining relative pronouns “who(m), that, which, or whose”.

The soccer player lives in this building. You interviewed him yesterday.

A. The soccer player whom you interviewed yesterday lives in this building.

B. The soccer player whose you interviewed yesterday lives in this building.

C. The soccer player which you interviewed yesterday lives in this building.

D. The soccer player, whom you interviewed yesterday, lives in this building.

Đáp án đúng: A

“The soccer player” là người → dùng who hoặc whom.

Trong câu này, “you interviewed him” → đại từ quan hệ làm tân ngữ, nên dùng whom (hoặc that, nhưng trong câu này đề không đưa “that”).

Đây là mệnh đề quan hệ xác định nên không dùng dấu phẩy.

Chọn A.

Dịch nghĩa: Cầu thủ bóng đá sống trong tòa nhà này. Bạn đã phỏng vấn anh ấy ngày hôm qua.

→ Cầu thủ bóng đá mà bạn phỏng vấn ngày hôm qua sống trong tòa nhà này.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học