Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 (có đáp án): Jobs in the Future

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future bộ sách iLearn Smart World 9 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 8 (có đáp án): Jobs in the Future

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 8 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

Quảng cáo

A. researcher

B. psychologist

C. architect

D. technician

Đáp án đúng: A

A. researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/

B. psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/

C. architect /ˈɑːkɪtekt/

D. technician /tekˈnɪʃn/

Đáp án A. researcher có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại là âm /k/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. coach

B. chemistry

C. editor-in-chief

D. champion

Đáp án đúng: B

A. coach /kəʊtʃ/

B. chemistry /ˈkemɪstri/

C. editor-in-chief /ˌedɪtər ɪn ˈtʃiːf/

D. champion /ˈtʃæmpiən/

Đáp án B. chemistry có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại là âm /tʃ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. chores

B. champagne

C. church

D. charity

Đáp án đúng: B

A. chores /tʃɔː(r)z/

B. champagne /ʃæmˈpeɪn/

C. church /tʃɜːtʃ/

D. charity /ˈtʃærəti/

Đáp án B. champagne có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại là âm /tʃ/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. surgeon

B. nurse

C. burglar

D. temperature

Đáp án đúng: D

A. surgeon /ˈsɜːdʒən/

B. nurse /nɜːs/

C. burglar /ˈbɜːɡlə(r)/

D. temperature /ˈtemprətʃə(r)/

Đáp án D. temperature có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại là âm /ɜː/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

Quảng cáo

A. servant

B. concert

C. writer

D. designer

Đáp án đúng: A

A. servant /ˈsɜːvənt/

B. concert /ˈkɒnsət/

C. writer /ˈraɪtə(r)/

D. designer /dɪˈzaɪnə(r)/

Đáp án A. servant có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại là âm /ə/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. highlight

B. vaccine

C. personalized

D. provide

Đáp án đúng: B

A. highlight /ˈhaɪlaɪt/

B. vaccine /ˈvæksiːn/ hoặc /vækˈsiːn/

C. personalized /ˈpɜːsənəlaɪzd/

D. provide /prəˈvaɪd/

Đáp án B. vaccine có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại là âm /aɪ/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. plumber

B. behavior

C. job

D. business

Đáp án đúng: A

A. plumber /ˈplʌmə(r)/

B. behavior /bɪˈheɪvjə(r)/

C. job /dʒɒb/

D. business /ˈbɪznəs/

Đáp án A. plumber có phần gạch chân là âm câm không phát âm, các đáp án còn lại là âm /b/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. apprenticeship

B. specialist

C. mechanic

D. veterinarian

Đáp án đúng: C

A. apprenticeship /əˈprentɪʃɪp/

B. specialist /ˈspeʃəlɪst/

C. mechanic /məˈkænɪk/

D. veterinarian /ˌvetərɪˈneəriən/

Đáp án C. mechanic có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại là âm /e/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. plumber

B. produce

C. experiment

D. psychology

Đáp án đúng: D

A. plumber /ˈplʌmə(r)/

B. produce /prəˈdjuːs/

C. experiment /ɪkˈsperɪmənt/

D. psychology /saɪˈkɒlədʒi/

Đáp án D. psychology có phần gạch chân là âm câm không phát âm, các đáp án còn lại là âm /p/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

A. surgeon

B. language

C. energy

D. giant

Đáp án đúng: B

A. surgeon /ˈsɜːdʒən/

B. language /ˈlæŋɡwɪdʒ/

C. energy /ˈenədʒi/

D. giant /ˈdʒaɪənt/

Đáp án B. language có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.

Question 11. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. director

B. designer

C. apprentice

D. engineer

Đáp án đúng: D

A. director /dəˈrektə(r)/

B. designer /dɪˈzaɪnə(r)/

C. apprentice /əˈprentɪs/

D. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/

Đáp án D. engineer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 12. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. architect

B. mechanic

C. specialist

D. astronaut

Đáp án đúng: B

A. architect /ˈɑːkɪtekt/

B. mechanic /mɪˈkænɪk/

C. specialist /ˈspeʃəlɪst/

D. astronaut /ˈæstrənɔːt/

Đáp án B. mechanic có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 13. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. skincare

B. tutor

C. imply

D. podcast

Đáp án đúng: C

A. skincare /ˈskɪnkeə(r)/

B. tutor /ˈtjuːtə(r)/

C. imply /ɪmˈplaɪ/

D. podcast /ˈpɒdkɑːst/

Đáp án C. imply có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 14. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. innovation

B. personalize

C. vaccination

D. popularity

Đáp án đúng: B

A. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/

B. personalize /ˈpɜːsənəlaɪz/

C. vaccination /ˌvæksɪˈneɪʃn/

D. popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/

Đáp án B. personalize có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ ba.

Question 15. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. experiment

B. manually

C. professional

D. production

Đáp án đúng: B

A. experiment /ɪkˈsperɪmənt/

B. manually /ˈmænjuəli/

C. professional /prəˈfeʃənl/

D. production /prəˈdʌkʃn/

Đáp án B. manually có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 16. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. demand

B. virtual

C. audience

D. lesson

Đáp án đúng: A

A. demand /dɪˈmɑːnd/

B. virtual /ˈvɜːtʃuəl/

C. audience /ˈɔːdiəns/

D. lesson /ˈlesn/

Đáp án A. demand có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 17. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. electric

B. researcher

C. creative

D. scholarship

Đáp án đúng: D

A. electric /ɪˈlektrɪk/

B. researcher /ˈriːsɜːtʃə(r)/

C. creative /kriˈeɪtɪv/

D. scholarship /ˈskɒləʃɪp/

Đáp án D. scholarship có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 18. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. account

B. teacher

C. become

D. believe

Đáp án đúng: B

A. account /əˈkaʊnt/

B. teacher /ˈtiːtʃə(r)/

C. become /bɪˈkʌm/

D. believe /bɪˈliːv/

Đáp án B. teacher có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Question 19. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. media

B. image

C. design

D. movie

Đáp án đúng: C

A. media /ˈmiːdiə/

B. image /ˈɪmɪdʒ/

C. design /dɪˈzaɪn/

D. movie /ˈmuːvi/

Đáp án C. design có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.

Question 20. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

A. reality

B. producer

C. innovate

D. performance

Đáp án đúng: C

A. reality /riˈæləti/

B. producer /prəˈdjuːsə(r)/

C. innovate /ˈɪnəveɪt/

D. performance /pəˈfɔːməns/

Đáp án C. innovate có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.

Trắc nghiệm Unit 8 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

If you want to apply _______ the teaching job in that English center, you need to show a special qualification in TESOL.

A. to

B. in

C. for

D. with

Đáp án đúng: C

Ta có cụm từ: apply for + nghề nghiệp: ứng tuyển vào vị trí

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn ứng tuyển vào công việc giảng dạy tại trung tâm tiếng Anh đó, bạn cần phải chứng minh được bằng cấp đặc biệt về TESOL.

Question 2. Choose the answer suitable with the job description.

This person teaches students in a high school for a living.

A. student

B. dentist

C. teacher

D. bus driver

Đáp án đúng: C

A. student (n): học sinh, sinh viên

B. dentist (n): nha sĩ

C. teacher (n): giáo viên

D. bus driver (n): người lái xe buýt

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Người này dạy học sinh trong một trường trung học để kiếm sống.

Question 3. Choose the correct answer.

He sent me a sample of _______ form so that I could write mine based on it.

A. appliance

B. applicant

C. application

D. applicable

Đáp án đúng: C

A. appliance (n): thiết bị

B. applicant (n): người ứng tuyển, ứng viên

C. application (n): sự ứng tuyển, sự áp dụng

D. applicable (adj): có thể ứng dụng

Ta có cụm từ: application form (n): đơn xin việc, đơn ứng tuyển

Dịch nghĩa: Anh ấy đã gửi cho tôi một mẫu đơn xin việc để tôi tham khảo và viết đơn của mình.

Question 4. Choose the correct answer.

Everyone wishes to have a chance to work for that company because of its _______ jobs.

A. well-paid

B. high-paid

C. high-paying

D. A&C are correct

Đáp án đúng: D

A. well-paid (adj): được trả lương hậu hĩnh

B. high-paid: không có cụm này

C. high-paying (adj): được trả lương cao

D. A&C are correct: cả A và C đều đúng

Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau (jobs). Ta thấy cả 2 đáp án A và C đồng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh câu nên chọn D.

Dịch nghĩa: Mọi người đều mong có cơ hội làm việc cho công ty đó vì nó được trả lương cao.

Question 5. Choose the answer suitable with the job description.

This person sings songs for a living.

A. singer

B. hairdresser

C. waiter

D. truck driver

Đáp án đúng: A

A. singer (n): ca sĩ

B. hairdresser (n): nhà tạo mẫu tóc

C. waiter (n): bồi bàn

D. truck driver (n): tài xế xe tải

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Người này đi hát để kiếm sống.

Question 6. Choose the answer suitable with the job description.

This person drives a truck for a living.

A. nurse

B. doctor

C. postal worker

D. truck driver

Đáp án đúng: D

A. nurse (n): y tá

B. doctor (n): bác sĩ

C. postal worker (n): nhân viên bưu điện

D. truck driver (n): tài xế xe tải

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Người này lái xe tải để kiếm sống.

Question 7. Write the suitable word form about the job below.

_______ manage learning resources while keeping the library users’ needs in mind. LIBRARY

A. Library

B. Librarians

C. Libraries

D. Librarian

Đáp án đúng: B

Chỗ trống đứng đầu câu làm chủ ngữ nên cần điền một danh từ. Động từ “manage” không chia theo ngôi thứ 3 số ít nên đó phải là một danh từ số nhiều.

A. Library (n): thư viện

B. Librarians (n-plural): thủ thư (số nhiều)

C. Libraries (n-plural): thư viện (số nhiều)

D. Librarian (n): thủ thư

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Thủ thư quản lý các tài liệu học tập đồng thời luôn ghi nhớ nhu cầu của người sử dụng thư viện.

Question 8. Write the suitable word form about the job below.

_______ write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers. JOURNAL

A. Journalism

B. Journalist

C. Journalists

D. Journalistic

Đáp án đúng: C

Chỗ trống đứng đầu câu làm chủ ngữ nên cần điền một danh từ. Động từ “write” không chia theo ngôi thứ 3 số ít nên đó phải là một danh từ số nhiều.

A. Journalism (n): ngành báo chí

B. Journalist (n): nhà báo

C. Journalists (n-plural): các nhà báo

D. Journalistic (adj): liên quan đến nghề báo

Chọn C.

Dịch nghĩa: Nhà báo viết các bản tin và bài báo để sử dụng trên truyền hình, đài phát thanh hoặc trên các tạp chí và báo giấy.

Question 9. Choose the correct answer.

If you don’t want to go out tonight, you _______ stay at home to watch TV.

A. might

B. should

C. may

D. can

Đáp án đúng: D

Câu điều kiện loại 1: S + V (hiện tại đơn), S + will/may/should/can... + V_infi

A. might: có thể (khả năng thấp), dùng để đưa ra dự đoán không chắc chắn, khả năng thấp.

B. should: nên (lời khuyên), dùng để đưa ra dự đoán, xin phép

C. may: có thể (khả năng cao hơn “might”)

D. can: có thể/có khả năng, dùng để chỉ khả năng, sự cho phép, xin phép, kỹ năng

Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta chọn “can” (có thể).

Dịch nghĩa: Nếu bạn không muốn đi chơi tối nay, bạn có thể ở nhà để xem tivi.

Question 10. Choose the correct answer.

You _______ put some sunscreen on your skin _______ you want to prevent it from the harmful effects of the sun.

A. should/ if

B. must/ if

C. need/ unless

D. will/ unless

Đáp án đúng: A

If: nếu

Unless = If not: Nếu...không...

Câu mang ý nghĩa khuyên bảo → dùng “should” (nên)

Dịch nghĩa: Bạn nên bôi một ít kem chống nắng lên da nếu bạn muốn ngăn tác hại của ánh nắng mặt trời.

Question 11. Choose the correct answer.

Trees won’t grow _______ there is enough water.

A. if

B. when

C. unless

D. as

Đáp án đúng: C

A. if: nếu

B. when: khi

C. unless: trừ khi, nếu không

D. as: vì/khi

Câu điều kiện loại 1 với “unless”: S + V (hiện tại đơn) + unless + S + will/may/should/can... + V_infi.

Dịch nghĩa: Cây sẽ không thể phát triển trừ khi có đủ nước.

Question 12. Choose the correct answer.

You should _______ up smoking _______ you will get ill.

A. have given/ and

B. giving/ if

C. to give/ unless

D. give/ or

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: should + V-inf: nên làm gì → loại B và C.

Hai vế câu có ý nghĩa lựa chọn, → chọn “or” → chọn D.

Dịch nghĩa: Bạn nên từ bỏ thuốc lá nếu không bạn sẽ bị bệnh.

Question 13. Choose the correct answer.

If he _______ exercises, he _______ play soccer.

A. doing/ can

B. does/ could

C. does/ can

D. did/ could

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (hiện tại đơn), S + can + V (nguyên thể)

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy tập thể dục, anh ấy có thể chơi bóng đá.

Question 14. Choose the correct answer.

The Vietnamese authorities decided _______ files on “Don ca tai tu Nam bo” to UNESCO.

A. to submitting

B. to submit

C. submitting

D. submit

Đáp án đúng: B

decide to do something: quyết định làm gì đó

Dịch nghĩa: Chính quyền Việt Nam đã quyết định nộp hồ sơ về “Đờn ca tài tử Nam bộ” lên UNESCO.

Question 15. Choose the correct answer.

We offer _______ a plan before going on a holiday.

A. to stay

B. staying

C. to make

D. making

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: offer + to V: đề nghị làm gì đó

Cụm từ: make a plan: lập kế hoạch

Chọn C.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đề nghị lập kế hoạch trước khi đi nghỉ.

Question 16. Choose the correct answer.

Would you like _______ my grandparents in Paris?

A. to visit

B. visiting

C. visited

D. to be visited

Đáp án đúng: A

would like + to V: muốn làm gì

Dựa vào nghĩa, chọn dạng chủ động, chọn A.

Dịch nghĩa: Bạn có muốn đến thăm ông bà tôi ở Paris không?

Question 17. Choose the correct answer.

If Vanessa wants to improve her grades in chemistry, she should find a _______.

A. psychologist

B. tutor

C. fashion designer

D. veterinarian

Đáp án đúng: B

A. psychologist (n): nhà tâm lý học

B. tutor (n): gia sư, người hướng dẫn

C. fashion designer (n): nhà thiết kế thời trang

D. veterinarian (n): bác sĩ thú y

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Nếu Vanessa muốn cải thiện điểm môn Hóa, cô ấy nên tìm một gia sư.

Question 18. Find one mistake in the sentence.

If your brother wants to ride a motorbike, he should have a driving license. It’s a law.

A. If

B. wants

C. he

D. should

Đáp án đúng: D

Dựa vào nghĩa, ta thấy việc có bằng lái xe là một việc bắt buộc, không phải lời khuyên.

Sửa: should → must

Dịch nghĩa: Nếu anh trai bạn muốn lái xe máy, anh ấy phải có giấy phép lái xe. Đó là luật.

Question 19. Find one mistake in the sentence.

If you need more information on the course, you could talking to your teacher.

A. need

B. on

C. talking

D. to

Đáp án đúng: C

could do something: có thể làm gì

Sửa: talking → talk

Dịch nghĩa: Nếu bạn cần thêm thông tin về khóa học, bạn có thể trao đổi với giáo viên của mình.

Question 20. Find one mistake in the sentence.

Lucy might to create an account on their website if she wants to access some free lessons.

A. to create

B. on

C. wants

D. lessons

Đáp án đúng: A

might do something: có lẽ, có thể làm gì

Sửa: to create → create

Dịch nghĩa: Lucy có thể tạo một tài khoản trên trang web của họ nếu cô ấy muốn truy cập một số bài học miễn phí.

Trắc nghiệm Unit 8 Reading & Writing

Questions 1-10. Read the following text and decide which answer best fits each numbered blank.

An interview is never as (1) _______ as your fears. For some (2) _______, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make. In truth, the interviewer is as keen for the meeting to go well as you are. It is what makes his or her job (3) _______. The secret of a good interview is preparing for it. What you wear is very important because it (4) _______ the first impression. So (5) _______ neatly, but comfortably. Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) _______ ideas. Answer the questions fully and precisely. For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) _______ about the sort of books you like. However, do not learn all your answers off by (8) _______. The interviewer wants to meet a (9) _______, not a robot. (10) _______ the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Question 1. An interview is never as (1) _______ as your fears.

A. good

B. bad

C. well

D. worse

Đáp án đúng: B

Cấu trúc so sánh ngang bằng: N1 + be + as + adj + as + N2.

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này → loại C, D.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch nghĩa: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Question 2. For some (2) _______, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

A. reasons

B. explanations

C. ideas

D. excuses

Đáp án đúng: A

A. reason (n): lí do

B. explanation (n): giải thích

C. idea (n): ý tưởng

D. excuse (n): lý do, lời bào chữa, lời xin lỗi

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Vì một số lý do, mọi người tưởng tượng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải.

Question 3. It is what makes his or her job (3) _______.

A. amazing

B. interested

C. pleased

D. boring

Đáp án đúng: A

A. amazing (adj): thú vị

B. interested (adj): quan tâm, hứng thú

C. pleased (adj): hài lòng

D. boring (adj): nhàm chán

Cách phân biệt tính từ đuôi -ed / -ing:

- Tính từ đuôi -ed dùng để miêu tả, diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ, cảm nhận của con người/con vật.

- Tính từ đuôi -ing dùng để miêu tả, đánh giá, nhận định về tính chất, đặc điểm của sự vật, đồ vật, hiện tượng.

Ta thấy đối tượng được miêu tả trong câu là “his or her job” (sự vật) nên phải dùng tính từ đuôi -ing → loại B, C.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch nghĩa: Đó là điều làm cho công việc của anh ấy hoặc cô ấy tuyệt vời.

Question 4. What you wear is very important because it (4) _______ the first impression.

A. does

B. brings

C. makes

D. indicates

Đáp án đúng: C

A. do (v): làm

B. bring (v): mang lại

C. make (v): làm

D. indicate (v): chỉ ra

Ta có cụm từ: make the first impression: tạo ấn tượng đầu tiên

Dịch nghĩa: Những gì bạn mặc là rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên.

Question 5. So (5) _______ neatly, but comfortably.

A. have on

B. put on

C. dress

D. wear

Đáp án đúng: C

A. have something on: đang mặc, đang đeo (trạng thái), giống “wear”

B. put on (+ something) (v): mặc vào, đeo vào (hành động)

C. dress (v): ăn mặc / mặc (cho ai)

D. wear (+ something) (v): mặc, mang, đeo (trạng thái)

Wear và put on đều có nghĩa là mặc nhưng put on là động từ thể hiện hành động mặc vào, đeo (kính) vào, đi (giày) vào còn wear lại là động từ để chỉ trạng thái mặc thứ gì (quần áo, giày dép…). Ngoài put on và wear còn có to dress cũng có nghĩa là mặc, và đặc biệt không cần tân ngữ đi kèm.

Ta thấy sau vị trí cần điền không có tân ngữ nên đáp án phù hợp là C.

Dịch nghĩa: Vì vậy hãy ăn mặc gọn gàng, nhưng thoải mái.

Question 6. Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) _______ ideas.

A. come up with

B. turn up

C. show up

D. put up with

Đáp án đúng: A

A. come up with (v): nghĩ ra

B. turn up (v): bật to lên/ đến

C. show up (v): khoe khoang thể hiện

D. put up with (v): chịu đựng

Chọn A.

Dịch nghĩa: Đảm bảo rằng bạn có thể giải quyết bất cứ điều gì bạn được yêu cầu. Nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ nảy ra ý tưởng.

Question 7. For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) _______ about the sort of books you like.

A. discuss

B. chat

C. say

D. talk

Đáp án đúng: D

A. discuss (v): thảo luận → discuss sth/ discuss with sb about sth

B. chat (v): tán gẫu → chat with sb

C. say (v): nói → say to sb/ say sth

D. talk about (v): nói, kể (về)

Chọn D.

Dịch nghĩa: Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc, hãy chuẩn bị để nói về loại sách bạn thích.

Question 8. However, do not learn all your answers off by (8) _______.

A. accident

B. chance

C. heart

D. mind

Đáp án đúng: C

A. by accident: ngẫu nhiên, bất ngờ

B. by chance: tình cờ

C. (learn) by heart: thuộc lòng

D. by mind: bằng trí tuệ

Chọn C.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn.

Question 9. The interviewer wants to meet a (9) _______, not a robot.

A. somebody

B. human being

C. character

D. nature

Đáp án đúng: B

A. somebody: ai đó

B. human being (n): con người

C. character (n): tính cách

D. nature (n): tự nhiên

Chọn B.

Dịch nghĩa: Người phỏng vấn muốn gặp một con người, không phải một robot.

Question 10. (10) _______ the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

A. Despite

B. Although

C. Due to

D. As

Đáp án đúng: A

A. Despite + N: mặc dù… nhưng

B. Although + S + V: mặc dù… nhưng

C. Due to + N: bởi vì

D. As + S + V: bởi vì

Ta thấy sau vị trí cần điền một cụm danh từ (the fact that a job interview is so important) nên loại đáp án B, D

Chọn A.

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế là một cuộc phỏng vấn việc làm rất quan trọng, bạn nên cảm thấy thoải mái để thành công.

Dịch bài đọc:

Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như nỗi sợ hãi của bạn. Vì một số lý do, mọi người thường tưởng tượng rằng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải. Thực tế là, người phỏng vấn cũng mong buổi gặp diễn ra suôn sẻ giống như bạn vậy. Đó là điều khiến công việc của họ trở nên thú vị. Bí quyết để có một buổi phỏng vấn tốt là chuẩn bị kỹ lưỡng. Những gì bạn mặc rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên. Vì vậy, hãy ăn mặc gọn gàng nhưng thoải mái. Hãy chắc chắn rằng bạn có thể xử lý bất cứ điều gì được hỏi. Hãy nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ gợi mở ra các ý tưởng. Trả lời các câu hỏi một cách đầy đủ và chính xác. Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc sách, hãy sẵn sàng để nói về thể loại sách mà bạn thích. Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn. Người phỏng vấn muốn gặp một con người thật sự, chứ không phải một cỗ máy. Mặc dù một cuộc phỏng vấn xin việc là rất quan trọng, bạn vẫn nên cảm thấy thoải mái để có thể thành công.

Questions 11-15. Read and choose the best answer.

Career Preparation

    Although you may think you are too young to worry about your future career, it is important that you start thinking about your life after high school right now so that you can take the steps necessary to any career you may choose. Some of these steps include choosing the right high school, enrolling in the necessary courses, earning good grades, getting work experience and building a resume. It can seem overwhelming trying to choose a career before you complete high school, but always keep in mind that it is never too late to change your career path and no one says you have to decide now.

    There are lots of different factors that go into choosing a career path. To determine the occupation you want to enter, you need to consider your interests, how long you want to be in school, how much money you want to make, the type of work you want to do, the potential for job growth and job trends in the industry – sounds like a lot, but that is just the tip of the iceberg.

    Each day you make many decisions - what to wear, who to hang out with, how to spend your time after school. Some of the decisions you make today can affect you for the rest of your life. Once you have figured out the things you like to do and the things you do well, you can begin exploring careers that include your interests and skills. Make a plan from the beginning, and once you have a plan, work the plan. Do the steps along the way each year to keep on track toward graduation and higher education.

Question 11. You may consider a future career now because _______.

A. you have to decide it immediately

B. it is necessary to have preparations

C. you can change your career path

D. you have nothing to worry about

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bạn có thể xem xét một nghề nghiệp tương lai ngay bây giờ vì _______.

A. bạn phải quyết định nó ngay lập tức

B. cần phải có sự chuẩn bị

C. bạn có thể thay đổi con đường sự nghiệp của mình

D. bạn không có gì phải lo lắng

Thông tin: Although you may think you are too young to worry about your future career, it is important that you start thinking about your life after high school right now so that you can take the steps necessary to any career you may choose.

(Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng bạn còn quá trẻ để lo lắng cho sự nghiệp tương lai của mình, nhưng điều quan trọng là bạn nên bắt đầu suy nghĩ về cuộc sống của mình sau khi tốt nghiệp trung học ngay bây giờ để bạn có thể thực hiện các bước cần thiết cho bất kỳ nghề nghiệp nào bạn có thể chọn.)

Xét các đáp án khác:

A. Sai vì đoạn văn nhấn mạnh “you don’t have to decide now”

C. Sai vì đây là lý do phụ, không phải lý do “why you should consider now”

D. Sai vì đoạn văn mở đầu khẳng định: bạn có lý do để lo nghĩ

Question 12. At high school, you can do all of the following things to prepare for your future career EXCEPT _______.

A. choosing the proper high school

B. enrolling in the necessary courses

C. earning good grades

D. learning by experience

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tại trường trung học, bạn có thể làm tất cả những điều sau đây để chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai của bạn EXCEPT _______.

A. chọn trường trung học thích hợp

B. đăng ký các khóa học cần thiết

C. đạt điểm cao

D. học tập bằng kinh nghiệm

Thông tin: Some of these steps include choosing the right high school, enrolling in the necessary courses, earning good grades, getting work experience and building a resume.

(Một số bước này bao gồm chọn trường trung học phù hợp, đăng ký các khóa học cần thiết, đạt điểm cao, lấy kinh nghiệm làm việc và xây dựng sơ yếu lý lịch.)

B, C, D: đều là hoạt động trong thời gian học cấp 3 (enroll, earn grades, gain experience)

Question 13. Once you have determined your interests and your strengths, you can _______.

A. identify the right career

B. identify your skills

C. make decisions in the future

D. know about the rest of your life

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Một khi bạn đã xác định được sở thích và thế mạnh của mình, bạn có thể _______.

A. xác định đúng nghề nghiệp

B. xác định kỹ năng của bạn

C. đưa ra quyết định trong tương lai

D. biết về phần còn lại của cuộc đời bạn

Thông tin: To determine the occupation you want to enter, you need to consider your interests, how long you want to be in school, how much money you want to make,…

(Để xác định nghề nghiệp bạn muốn nhập học, bạn cần xem xét sở thích của mình, thời gian bạn muốn đi học, bạn muốn kiếm được bao nhiêu tiền,…)

Xét các đáp án khác:

B: Sai – bạn đã biết kỹ năng rồi

C: Sai – “make future decisions” không cụ thể bằng

D: Sai – quá rộng, không liên quan đến nội dung đoạn

Question 14. We can infer from the passage that _______.

A. each day we make decisions in order to know how to find our career paths

B. whom we hang out with will follow the same career with us

C. there are some factors to identify the future career that we don’t know

D. we decide how much money we want to make in order to get a good job in the future

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______.

A. Ngày nào chúng ta đưa ra quyết định để biết cách tìm ra con đường sự nghiệp

B. những người chúng ta đi chơi cùng sẽ theo cùng nghề nghiệp với chúng ta

C. có một số yếu tố để xác định nghề nghiệp tương lai mà chúng ta không biết

D.chúng ta quyết định số tiền chúng ta muốn kiếm để có được một công việc tốt trong tương lai

Thông tin: Each day you make many decisions - what to wear, who to hang out with, how to spend your time after school. Some of the decisions you make today can affect you for the rest of your life. Once you have figured out the things you like to do and the things you do well, you can begin exploring careers that include your interests and skills.

(Mỗi ngày bạn đưa ra nhiều quyết định - mặc gì, đi chơi với ai, thời gian sau giờ học như thế nào. Một số quyết định bạn đưa ra ngày hôm nay có thể ảnh hưởng đến bạn trong suốt quãng đời còn lại. Khi bạn đã tìm ra những điều bạn thích làm và những điều bạn làm tốt, bạn có thể bắt đầu khám phá những nghề nghiệp bao gồm sở thích và kỹ năng của bạn.)

Xét các đáp án khác:

A: không đúng hoàn toàn – câu văn nói đến decision impacts, không nói “find career”

B: Sai – không có mối liên hệ giữa bạn bè và nghề nghiệp

D: Sai – không thể quyết định lương rồi chọn nghề

Question 15. Making a plan from the beginning helps you _______.

A. attend higher education

B. gradually achieve your goal

C. graduate from high school

D. have something to work

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Lập kế hoạch ngay từ đầu sẽ giúp bạn _______.

tham gia giáo dục đại học

dần dần đạt được mục tiêu của bạn

tốt nghiệp cấp 3

có việc gì đó để làm việc

Thông tin: Make a plan from the beginning, and once you have a plan, work the plan. Do the steps along the way each year to keep on track toward graduation and higher education.

Ta có: keep on track (v) đi đúng đường

→ loại A, C vì nó chỉ đề cập được ½ mục tiêu → chọn B vì diễn tả gần sát ý nghĩa của câu

(Hãy lập kế hoạch ngay từ đầu, và khi bạn đã có kế hoạch, hãy lập kế hoạch. Thực hiện các bước trong suốt quá trình mỗi năm để đi đúng con đường tới tốt nghiệp và học lên cao hơn.)

Xét các đáp án khác:

A, C: chỉ đúng 1 phần nhỏ

D: quá chung chung

Dịch bài đọc:

Chuẩn bị nghề nghiệp

    Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng mình còn quá trẻ để lo lắng về nghề nghiệp tương lai, nhưng điều quan trọng là bạn phải bắt đầu suy nghĩ về cuộc sống sau trung học ngay từ bây giờ để có thể thực hiện những bước cần thiết cho bất kỳ nghề nào mà bạn có thể chọn. Một số bước này bao gồm chọn đúng trường trung học, đăng ký các khóa học cần thiết, đạt điểm tốt, có kinh nghiệm làm việc và xây dựng sơ yếu lý lịch. Việc cố gắng chọn một nghề trước khi bạn hoàn tất trung học có thể khiến bạn choáng ngợp, nhưng hãy luôn ghi nhớ rằng không bao giờ là quá muộn để thay đổi con đường sự nghiệp, và không ai bắt bạn phải quyết định ngay bây giờ.

    Có rất nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến việc lựa chọn con đường nghề nghiệp. Để xác định nghề nghiệp mà bạn muốn theo đuổi, bạn cần xem xét sở thích của bản thân, bạn muốn học bao lâu, bạn muốn kiếm bao nhiêu tiền, loại công việc bạn muốn làm, tiềm năng phát triển nghề nghiệp và xu hướng việc làm trong ngành – nghe có vẻ rất nhiều, nhưng đó mới chỉ là phần nổi của tảng băng chìm.

    Mỗi ngày bạn đều đưa ra rất nhiều quyết định – mặc gì, chơi với ai, làm gì sau giờ học. Một số quyết định bạn đưa ra hôm nay có thể ảnh hưởng đến bạn suốt đời. Khi bạn xác định được những điều mình thích làm và những việc bạn làm tốt, bạn có thể bắt đầu khám phá những nghề nghiệp phù hợp với sở thích và kỹ năng của mình. Hãy lập một kế hoạch ngay từ đầu, và một khi đã có kế hoạch, hãy thực hiện nó. Hãy làm theo từng bước mỗi năm để luôn đi đúng hướng đến việc tốt nghiệp và học lên cao hơn.

Question 16. Make a complete sentence using the prompts.

If / you / want / work / electrician, / you / must / complete / electrical course.

A. If you want working an electrician, you must complete an electrical course.

B. If you want to work electrician, you must complete electrical course.

C. If you want to work as an electrician, you must complete an electrical course.

D. If you wanted to work an electrician, you must completed an electrical course.

Đáp án đúng: C

“want to work” là cấu trúc đúng: want + to V

“work as an electrician”: làm nghề gì đó → đúng cấu trúc “work as + job”

“an electrical course”: đúng mạo từ và danh từ

Các câu còn lại sai ở ngữ pháp động từ, thiếu giới từ “as”, hoặc sai thì động từ.

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn làm thợ điện, bạn phải hoàn thành một khóa học điện.

Question 17. Make a complete sentence using the prompts.

Clara / hope / become / actor / after / she / finish / high / school / next year.

A. Clara hopes become an actor after she finishing high school next year.

B. Clara hope to become actor after she finishes high school next year.

C. Clara hopes to become an actor after she finishes high school next year.

D. Clara hoped to become an actor after she will finish high school next year.

Đáp án đúng: C

“hopes to become”: đúng cấu trúc hope + to V

“an actor”: đúng mạo từ cho danh từ đếm được số ít

“after she finishes”: đúng thì hiện tại đơn sau “after” để diễn tả hành động tương lai

Các đáp án A, B, D đều sai cấu trúc ngữ pháp hoặc thì động từ.

Dịch nghĩa: Clara hy vọng trở thành diễn viên sau khi cô ấy học xong trung học vào năm tới.

Question 18. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

Troy / plan / study / to / virtual reality / Does / technology?

A. Does Troy plan to study virtual reality technology?

B. Troy plan does to study virtual reality technology?

C. Does plan Troy to study technology virtual reality?

D. Does Troy study plan to virtual reality technology?

Đáp án đúng: A

Câu hỏi ở thì hiện tại đơn dạng Yes/No với trợ động từ Does, theo cấu trúc:

Does + [chủ ngữ] + [động từ nguyên thể] + ...?

Dịch nghĩa: Troy có dự định học công nghệ thực tế ảo không?

Question 19. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

council / The / aims / more / young / jobs / people. / for / create / to

A. The council create more jobs to aims for young people.

B. The council jobs to create for more young people aims.

C. The council aims more to create jobs for young people.

D. The council aims to create more jobs for young people.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc:

S + aim(s) + to V + O (ai đó có mục tiêu làm gì)

Dịch nghĩa: Hội đồng đặt mục tiêu tạo thêm nhiều việc làm cho người trẻ.

Question 20. Make the correct question for the underlined part.

Medical scientists will be a popular job because they can treat diseases.

A. Why will medical scientists treat diseases?

B. What can medical scientists do for diseases?

C. Why will medical scientists be a popular job?

D. How will medical scientists be treated for diseases?

Đáp án đúng: C

Câu gốc có phần gạch chân nêu lý do → ta dùng từ để hỏi “Why”.

Câu trả lời tương ứng là: “Because they can treat diseases.”

→ Câu hỏi đúng là: Why will medical scientists be a popular job?

Dịch nghĩa: Tại sao nhà khoa học y học sẽ là một nghề phổ biến?

→ Vì họ có thể chữa bệnh.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học