Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 7 (có đáp án): Urban Life
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7: Urban Life bộ sách iLearn Smart World 9 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Smart World Unit 7 (có đáp án): Urban Life
Trắc nghiệm Unit 7 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. gradual
B. soldier
C. education
D. grade
Đáp án đúng: D
A. gradual /ˈɡrædʒuəl/
B. soldier /ˈsəʊldʒə(r)/
C. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
D. grade /ɡreɪd/
Đáp án D. grade có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. geography
B. germ
C. gift
D. region
Đáp án đúng: C
A. geography /dʒiˈɒɡrəfi/
B. germ /dʒɜːm/
C. gift /ɡɪft/
D. region /ˈriːdʒən/
Đáp án C. gift có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. dam
B. soldier
C. educate
D. graduate
Đáp án đúng: A
A. dam /dæm/
B. soldier /ˈsəʊldʒə(r)/
C. educate /ˈedʒukeɪt/
D. graduate /ˈɡrædʒuət/
Đáp án A. dam có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. village
B. grocery
C. giraffe
D. energy
Đáp án đúng: B
A. village /ˈvɪlɪdʒ/
B. grocery /ˈɡrəʊsəri/
C. giraffe /dʒəˈrɑːf/
D. energy /ˈenədʒi/
Đáp án B. grocery có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. guard
B. manager
C. garage
D. luggage
Đáp án đúng: B
A. guard /ɡɑːd/
B. manager /ˈmænɪdʒə(r)/
C. garage /ˈɡærɑːʒ/
D. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
Đáp án B. manager có phần gạch chân được phát âm là /dʒ/, các đáp án còn lại là âm /g/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. dangerous
B. congestion
C. organize
D. imagine
Đáp án đúng: C
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
B. congestion /kənˈdʒestʃən/
C. organize /ˈɔːɡənaɪz/
D. imagine /ɪˈmædʒɪn/
Đáp án C. organize có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. engine
B. gymnast
C. gender
D. garden
Đáp án đúng: D
A. engine /ˈendʒɪn/
B. gymnast /ˈdʒɪmnæst/
C. gender /ˈdʒendə(r)/
D. garden /ˈɡɑːdn/
Đáp án D. garden có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. angle
B. angel
C. fragile
D. legend
Đáp án đúng: A
A. angle /ˈæŋɡl/
B. angel /ˈeɪndʒl/
C. fragile /ˈfrædʒaɪl/
D. legend /ˈledʒənd/
Đáp án A. angle có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại là âm /dʒ/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. magic
B. igloo
C. logo
D. legal
Đáp án đúng: A
A. magic /ˈmædʒɪk/
B. igloo /ˈɪɡluː/
C. logo /ˈləʊɡəʊ/
D. legal /ˈliːɡl/
Đáp án A. magic có phần gạch chân được phát âm là /dʒ/, các đáp án còn lại là âm /g/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. schoolgirl
B. galaxy
C. stranger
D. bargain
Đáp án đúng: C
A. schoolgirl /ˈskuːlɡɜːl/
B. galaxy /ˈɡæləksi/
C. stranger /ˈstreɪndʒə(r)/
D. bargain /ˈbɑːɡən/
Đáp án C. stranger có phần gạch chân được phát âm là /dʒ/, các đáp án còn lại là âm /g/.
Question 11. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. homeless
B. owner
C. traffic
D. direct
Đáp án đúng: D
A. homeless /ˈhəʊmləs/
B. owner /ˈəʊnə(r)/
C. traffic /ˈtræfɪk/
D. direct /dəˈrekt/
Đáp án D. direct có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.
Question 12. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. struggle
B. sidewalk
C. involve
D. crosswalk
Đáp án đúng: C
A. struggle /ˈstrʌɡl/
B. sidewalk /ˈsaɪdwɔːk/
C. involve /ɪnˈvɒlv/
D. crosswalk /ˈkrɔːswɔːk/
Đáp án: C. involve có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.
Question 13. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. accident
B. encourage
C. involvement
D. attraction
Đáp án đúng: A
A. accident /ˈæksɪdənt/
B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
C. involvement /ɪnˈvɒlvmənt/
D. attraction /əˈtrækʃn/
Đáp án A. accident có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.
Question 14. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. repair
B. complain
C. involve
D. happen
Đáp án đúng: D
A. repair /rɪˈpeə(r)/
B. complain /kəmˈpleɪn/
C. involve /ɪnˈvɒlv/
D. happen /ˈhæpən/
Đáp án D. happen có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.
Question 15. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. solution
B. apartment
C. interrupt
D. develop
Đáp án đúng: C
A. solution /səˈluːʃn/
B. apartment /əˈpɑːtmənt/
C. interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/
D. develop /dɪˈveləp/
Đáp án C. interrupt có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.
Question 16. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. attract
B. control
C. lower
D. direct
Đáp án đúng: C
A. attract /əˈtrækt/
B. control /kənˈtrəʊl/
C. lower /ˈləʊə(r)/
D. direct /daɪˈrekt/
Đáp án C. lower có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.
Question 17. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. result
B. traffic
C. subway
D. safety
Đáp án đúng: A
A. result /rɪˈzʌlt/
B. traffic /ˈtræfɪk/
C. subway /ˈsʌbweɪ/
D. safety /ˈseɪfti/
Đáp án A. result có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.
Question 18. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. government
B. business
C. congestion
D. resident
Đáp án đúng: C
A. government /ˈɡʌvənmənt/
B. business /ˈbɪznəs/
C. congestion /kənˈdʒestʃən/
D. resident /ˈrezɪdənt/
Đáp án C. congestion có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại là âm tiết đầu.
Question 19. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. policeman
B. factory
C. effective
D. improvement
Đáp án đúng: B
A. policeman /pəˈliːsmən/
B. factory /ˈfæktəri/
C. effective /ɪˈfektɪv/
D. improvement /ɪmˈpruːvmənt/
Đáp án B. factory có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.
Question 20. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. amenity
B. necessary
C. potentially
D. affordably
Đáp án đúng: B
A. amenity /əˈmenəti/ hoặc /əˈmiːnəti/
B. necessary /ˈnesəsəri/
C. potentially /pəˈtenʃəli/
D. affordably /əˈfɔːdəbli/
Đáp án B. necessary có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại là âm tiết thứ hai.
Trắc nghiệm Unit 7 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
Factories and companies should be constructed in _______ places only.
A. rural
B. cultural
C. urban
D. coastal
Đáp án đúng: C
A. rural (adj): thuộc về nông thôn
B. cultural (adj): thuộc về văn hóa
C. urban (adj): thuộc về thành phố
D. coastal (adj): thuộc về bờ biển
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Các nhà máy và công ty chỉ nên được xây dựng ở khu vực nông thôn.
Question 2. Find out the synonym of the underlined word from the options below.
During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and means of transport.
A. attractions
B. destinations
C. skyscrapers
D. vehicles
Đáp án đúng: D
means of transport: các phương tiện giao thông
A. attractions (n): các điểm tham quan
B. destinations (n): các điểm đến
C. skyscrapers (n): các tòa nhà chọc trời
D. vehicles (n): các phương tiện
→ means of transport = vehicles
Dịch nghĩa: Vào giờ cao điểm, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thường đông nghịt người và các phương tiện giao thông.
Question 3. Choose the correct answer.
When my children _______, I will teach them how to study English.
A. turn up
B. grow up
C. get up
D. think up
Đáp án đúng: B
A. turn up (phr. v): xuất hiện
B. grow up (phr. v): trưởng thành, phát triển
C. get up (phr. v): thức dậy, đứng dậy, tăng lên
D. think up (phr. v): nghĩ ra
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Khi lũ trẻ trưởng thành, tôi sẽ dạy chúng học Tiếng Anh như thế nào.
Question 4. Choose the correct answer.
When I turned up, the town hall was already _______ of teenagers.
A. full
B. packed
C. crowded
D. jammed
Đáp án đúng: A
A. be full of somebody/something: đầy ai/cái gì
B. be packed with somebody/something: đầy chật, chật kín bởi ai/cái gì
C. be crowded with: đông đúc, chật chội bởi ai/cái gì
D. be jammed with: bị kẹt cứng, chật cứng bởi ai/cái gì (thường dùng cho vật như xe cộ, máy móc)
Chọn A.
Dịch nghĩa: Khi tôi xuất hiện, hội trường đã chật kín các bạn trẻ.
Question 5. Choose the correct answer.
When we were in Da Nang, we spent a lot of time _______ around and looking at the ancient temples, bridges and houses.
A. wander
B. wandering
C. wandered
D. wanders
Đáp án đúng: B
Spend + time + V-ing: Dành thời gian làm gì
Dịch nghĩa: Khi ở Đà Nẵng, chúng tôi đã dành nhiều thời gian đi lang thang và ngắm nhìn những ngôi đền, cây cầu và ngôi nhà cổ.
Question 6. Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentence.
I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _______ in Da Nang are? (attract)
A. attractive
B. attraction
C. attractions
D. attract
Đáp án đúng: C
Từ cần điền đứng sau “the greatest” và làm chủ ngữ của động từ “are”, nên ta cần một danh từ số nhiều.
A. attractive (adj): hấp dẫn → sai vì cần danh từ, không phải tính từ
B. attraction (n): đúng dạng danh từ, nhưng là số ít → sai
C. attractions (n, plural): đúng – danh từ số nhiều → phù hợp nhất
D. attract (v): thu hút → sai vì cần danh từ, không phải động từ
Chọn C.
Dịch nghĩa: Tôi dự định sẽ đi Đà Nẵng, vậy bạn có thể cho tôi biết những điểm thu hút nhất ở Đà Nẵng là gì không?
Question 7. Choose the correct answer.
At 9 a.m. yesterday, while I _______ wildlife, my cousins _______ photos.
A. was watching / was talking
B. watched / was talking
C. watched / took
D. was watching / were talking
Đáp án đúng: D
“At 9 a.m. yesterday” (vào lúc 9 giờ sáng hôm qua) là thời điểm cụ thể trong quá khứ, dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing.
Cấu trúc với “while” (trong khi) nối hai hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ: While + S1 + was/were + V-ing, S2 + was/were + V-ing.
Chủ ngữ “my cousins” số nhiều nên đi với “were”. Chọn D.
Dịch nghĩa: Vào lúc 9 giờ sáng hôm qua, trong khi tôi đang ngắm động vật hoang dã, anh em họ của tôi đang chụp ảnh.
Question 8. Choose the correct answer.
At this time last year, I _______ an English course.
A. attend
B. was attending
C. attended
D. will attend
Đáp án đúng: B
“At this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) là thời điểm cụ thể trong quá khứ, dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.
Question 9. Choose the correct answer.
At this time last night, we _______ cards.
A. had been playing
B. play
C. played
D. were playing
Đáp án đúng: D
“At this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm cụ thể trong quá khứ, dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.
Question 10. Choose the correct answer.
At 10 p.m yesterday, I _______ book while my sister _______ a picture.
A. was reading/ drew
B. reading/ drew
C. read/ was drawing
D. was reading/ was drawing
Đáp án đúng: D
“At 10 p.m yesterday” (vào lúc 10 giờ tối hôm qua) là thời điểm cụ thể trong quá khứ, dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing.
Cấu trúc với “while” (trong khi) nối hai hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ: S1 + was/were + V-ing + while + S2 + was/were + V-ing.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Vào lúc 10 giờ tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.
Question 11. Choose the correct answer.
Jessica is _______ a brilliant woman that everyone admires her.
A. so
B. such
C. how
D. what
Đáp án đúng: B
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà...”: S + be/V + such + (a/an) + adj + noun + that + clause.
Dịch nghĩa: Jessica là một người phụ nữ tuyệt vời đến mức ai cũng ngưỡng mộ cô ấy.
Question 12. She is _______ shy that she would only talk to her parents.
A. so
B. such
C. how
D. what
Đáp án đúng: A
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà...”: S + be + so + adjective + that + clause.
Dịch nghĩa: Cô ấy nhút nhát đến mức cô chỉ nói chuyện với bố mẹ mình thôi.
Question 13. Choose the correct answer.
He made _______ an unforgivable mistake that it cost him his marriage.
A. so
B. less
C. very
D. such
Đáp án đúng: D
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà...”: S + be/V + such + (a/an) + adj + noun + that + clause.
Dịch nghĩa: Anh ta đã phạm một sai lầm không thể tha thứ đến mức điều đó khiến anh ta đánh mất hôn nhân của mình.
Question 14. Choose the correct answer.
The teacher was _______ tired that she had to dismiss the class.
A. so
B. such
C. too
D. enough
Đáp án đúng: A
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà...”: S + be + so + adjective + that + clause.
Dịch nghĩa: Cô giáo quá mệt mỏi đến nỗi phải cho cả lớp nghỉ học.
Question 15. Choose the correct answer.
The city is trying to improve the _______ so that drivers can see them better.
A. crosswalks
B. pedestrians
C. traffic jams
D. accidents
Đáp án đúng: A
A. crosswalks (n): vạch sang đường dành cho người đi bộ
B. pedestrians (n): người đi bộ
C. traffic jams (n): tình trạng kẹt xe
D. accidents (n): vụ tai nạn
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Thành phố đang cố gắng cải thiện các vạch qua đường để tài xế có thể nhìn thấy chúng rõ hơn.
Question 16. Choose the correct answer.
To reduce traffic jams, the city decided to _______ certain types of vehicles traveling into the city center during specific hours.
A. involve
B. encourage
C. complain
D. ban
Đáp án đúng: D
A. involve (v): liên quan đến
B. encourage (v): khuyến khích
C. complain (v): phàn nàn
D. ban (v): cấm
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Để giảm tắc nghẽn giao thông, thành phố đã quyết định cấm một số loại phương tiện đi vào trung tâm thành phố trong những khung giờ nhất định.
Question 17. Find one mistake in the sentence.
My uncle runs around his neighborhood yesterday morning.
A. My
B. runs
C. his
D. morning
Đáp án đúng: B
Câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday morning” → cần dùng thì quá khứ đơn.
Động từ “runs” (hiện tại đơn) đang chia không đúng thì, phải chuyển thành “ran”.
Sửa: runs → ran
Dịch nghĩa: Sáng hôm qua, chú tôi đã chạy bộ quanh khu phố của chú ấy.
Question 18. Find one mistake in the sentence.
What were you doing while your cousin Kevin picked up litter in the park?
A. were
B. while
C. picked
D. in
Đáp án đúng: C
- Câu hỏi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn ở mệnh đề chính (What were you doing...) → diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
- Cấu trúc với “while” (trong khi) nối hai hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ: S1 + was/were + V-ing + while + S2 + was/were + V-ing.
Sửa: picked → was picking
Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì khi anh họ Kevin đang nhặt rác trong công viên?
Question 19. Find one mistake in the sentence.
The city’s public transportation system is such affordable that many residents prefer using it.
A. city’s
B. is
C. such
D. using
Đáp án đúng: C
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà...”: S + be + so + adjective + that + clause.
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà...”: S + be/V + such + (a/an) + adj + noun + that + clause.
Sửa: such → so
Dịch nghĩa: Hệ thống giao thông công cộng của thành phố rẻ đến mức nhiều cư dân thích sử dụng nó.
Question 20. Find one mistake in the sentence.
The solutions were so effectively that they helped greatly improve farmers’ crops.
A. so
B. effectively
C. greatly
D. improve
Đáp án đúng: B
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà...”: S + be + so + adjective + that + clause.
→ Sau “so” phải là một tính từ (adjective), nhưng “effectively” là trạng từ (adverb) → sai loại từ.
Sửa: effectively → effective
Dịch nghĩa: Những giải pháp đó hiệu quả đến mức chúng đã giúp cải thiện đáng kể mùa màng của nông dân.
Trắc nghiệm Unit 7 Reading & Writing
Questions 1-10. Read the following text and decide which answer best fits each numbered blank.
Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art (1) _______ and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks. Few people go outside the city, and so they miss out on (2) _______ the scenery and the fascinating history of this beautiful area. This brochure will tell you what you can see you (3) _______ a short bus ride out of the city. The beautiful village of Tatter bridge was (4) _______ to the children’s writer Jane Potter, whose stories of Benjamin Bear (5) _______ loved by adults and children around the world. Jane Potter’s home is now a museum and tea shop, and is a well (6) _______ visit just for its wonderful gardens. lt also has a gift shop where you can buy (7) _______ and books.
Tatter bridge has a number of interesting shops (8) _______ excellent cake shop, and “Wendy’s Gift shop” where you can find lots of unusual gifts made (9) _______ hand by local artists. Lovers of Jane Potter’s books should also walk to the Green Valley woods, which have not changed since Jane Potter (10) _______ her stories there one hundred years ago.
Question 1. Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art (1) _______ and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks.
A. workshops
B. stations
C. restaurants
D. galleries
Đáp án đúng: D
A. workshops (n): phân xưởng, buổi đào tạo chuyên đề, hội thảo
B. stations (n): trạm
C. restaurants (n): nhà hàng
D. galleries (n): phòng trưng bày
Chọn D.
Dịch nghĩa: Nhiều du khách đến cầu Tatter để xem các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng tuyệt vời, các tòa nhà đẹp và các công viên kì thú.
Question 2. Few people go outside the city, and so they miss out on (2) _______ the scenery and the fascinating history of this beautiful area.
A. experiencing
B. questioning
C. understanding
D. welcoming
Đáp án đúng: A
miss out on: bỏ lỡ
A. experiencing (v-ing): trải nghiệm
B. questioning (v-ing): đặt câu hỏi
C. understanding (v-ing): hiểu
D. welcoming (v-ing): chào mừng
Chọn A.
Dịch nghĩa: Rất ít người đi ra ngoài thành phố, và vì vậy họ bỏ lỡ việc trải nghiệm phong cảnh và lịch sử hấp dẫn của khu vực tuyệt đẹp này.
Question 3. This brochure will tell you what you can see you (3) _______ a short bus ride out of the city.
A. bring
B. drive
C. take
D. sail
Đáp án đúng: C
A. bring (v): mang, cầm theo
B. drive (v): lái
C. take (v): cầm/ lấy → take a bus (đi xe buýt)
D. sail (v): chèo thuyền
Chọn C.
Dịch nghĩa: Tờ quảng cáo này này sẽ cho bạn biết những gì bạn có thể thấy nếu bạn đi xe buýt ngắn ra khỏi thành phố.
Question 4. The beautiful village of Tatter bridge was (4) _______ to the children’s writer Jane Potter,
A. school
B. home
C. shop
D. cottage
Đáp án đúng: B
A. school (n): trường học
B. home (n): nhà
C. shop (n): cửa hàng
D. cottage (n): nhà tranh
Chọn B.
Dịch nghĩa: Ngôi làng xinh đẹp của cây cầu Tatter là nhà của nhà văn thiếu nhi Jane Potter.
Question 5. The beautiful village of Tatter bridge was (4) _______ to the children’s writer Jane Potter, whose stories of Benjamin Bear (5) _______ loved by adults and children around the world.
A. be
B. have
C. been
D. are
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, câu được chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là stories of Benjamin Bear (số nhiều) → are
Chọn D.
Dịch nghĩa: Ngôi làng xinh đẹp Tatter Bridge là quê hương của nhà văn thiếu nhi Jane Potter, những câu chuyện về chú gấu Benjamin của bà được cả người lớn và trẻ em trên toàn thế giới yêu thích.
Question 6. Jane Potter’s home is now a museum and tea shop, and is a well (6) _______ visit just for its wonderful gardens.
A. worth
B. value
C. excited
D. known
Đáp án đúng: A
A. worth (adj): đáng giá
B. value (n): giá trị
C. excited (adj): hào hứng
D. known (adj): được biết đến
→ well worth a visit (rất đáng để ghé thăm)
Chọn A.
Dịch nghĩa: Nhà của Jane Potter giờ là một bảo tàng kiêm quán trà, rất đáng để ghé thăm chỉ vì khu vườn tuyệt đẹp của nó.
Question 7. It also has a gift shop where you can buy (7) _______ and books.
A. vegetables
B. souvenirs
C. costumes
D. materials
Đáp án đúng: B
A. vegetables (n): rau củ
B. souvenirs (n): quà lưu niệm
C. costumes (n): trang phục
D. materials (n): nguyên vật liệu
Chọn B.
Dịch nghĩa: Ở đó cũng có một cửa hàng quà tặng nơi bạn có thể mua quà lưu niệm và sách.
Question 8. Tatter bridge has a number of interesting shops (8) _______ excellent cake shop,
A. preserving
B. advertising
C. including
D. purchasing
Đáp án đúng: C
A. preserve (v): bảo tồn
B. advertise (v): quảng cáo
C. include (v): bao gồm
D. purchase (v): mua
Chọn C.
Dịch nghĩa: Cầu Tatter có một số cửa hàng thú vị bao gồm một cửa hàng bánh tuyệt vời.
Question 9. and “Wendy’s Gift shop” where you can find lots of unusual gifts made (9) _______ hand by local artists.
A. at
B. in
C. with
D. by
Đáp án đúng: D
made by hand = hand-made (tự tay làm, thủ công)
Chọn D.
Dịch nghĩa: Cửa hàng quà tặng của Wendy nơi bạn có thể tìm thấy rất nhiều món quà đặc biệt được làm thủ công bởi các nghệ sĩ địa phương.
Question 10. Lovers of Jane Potter’s books should also walk to the Green Valley woods, which have not changed since Jane Potter (10) _______ her stories there one hundred years ago.
A. carved
B. designed
C. moulded
D. wrote
Đáp án đúng: D
A. carved (v-ed): đã chạm khắc
B. designed (v-ed): đã thiết kế
C. moulded (v-ed): đã đúc khuôn
D. wrote (v-ed): đã viết
Chọn D.
Dịch nghĩa: Những người yêu thích sách của Jane Potter cũng nên đi bộ đến khu rừng ở Thung lũng xanh, nơi không thay đổi kể từ khi Jane Potter viết những câu chuyện của mình ở đó một trăm năm trước.
Dịch bài đọc:
Nhiều du khách đến Tatter bridge để chiêm ngưỡng các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng tuyệt vời, những tòa nhà xinh đẹp và các công viên tuyệt vời. Tuy nhiên, ít người đi ra ngoài thành phố, vì vậy họ bỏ lỡ cơ hội trải nghiệm phong cảnh thiên nhiên và lịch sử hấp dẫn của khu vực tuyệt đẹp này. Tờ quảng cáo này sẽ cho bạn biết những gì bạn có thể khám phá chỉ sau một chuyến xe buýt ngắn ra khỏi thành phố. Ngôi làng xinh đẹp Tatter bridge là quê hương của nữ nhà văn thiếu nhi Jane Potter, người đã sáng tác những câu chuyện về chú gấu Benjamin – được cả người lớn và trẻ nhỏ trên khắp thế giới yêu thích. Ngôi nhà của Jane Potter hiện nay là một bảo tàng kiêm quán trà, rất đáng để ghé thăm chỉ vì khu vườn tuyệt đẹp của nó. Nơi đây còn có một cửa hàng quà tặng, nơi bạn có thể mua các món quà lưu niệm và sách.
Tatter bridge có nhiều cửa hàng thú vị, bao gồm một tiệm bánh tuyệt hảo và “Wendy’s Gift Shop”, nơi bạn có thể tìm thấy nhiều món quà độc đáo được làm thủ công bởi các nghệ sĩ địa phương. Những người yêu thích sách của Jane Potter cũng nên đi bộ đến khu rừng Green Valley – nơi vẫn còn nguyên vẹn như thời bà sáng tác những câu chuyện của mình tại đó cách đây một trăm năm.
Questions 11-15. True or False?
Van Phuc Silk Village
Step into another 1,000-year-old lively relic of Vietnam! Ceremonial costumes of Nguyen Kings were made of silk from this village. Since 1958, the village’s masterpieces have been exported to Eastern European countries, expanding to many other countries afterward.
Apart from being exported widely and its economic value, the silk plays an important role in the mental life of the villagers. Every year, when it comes to the birthday celebration of an elder in the village, it is the traditional silk that is always chosen as the gift. This gift represents the whole process of growing the mulberry, raising silkworms, collecting the silk yarn, to creating delicate textures through love; ultimately showcasing this traditional occupation. This is what keeps Van Phuc Silk alive. If you try making your clothes with silk from this village, you will notice that it cools you down in the heat and warms you up in the breeze, like people always say.
Taking a Grab or getting a taxi is the most recommended means of transport for you. A forty-minute drive is what you can expect.
Question 11. Van Phuc silk products have been exported to foreign countries since 1958.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Sản phẩm lụa Vạn Phúc đã được xuất khẩu ra nước ngoài từ năm 1958.
Thông tin ở đoạn 1: “Since 1958, the village’s masterpieces have been exported to Eastern European countries, expanding to many other countries afterward.”
(Từ năm 1958, các kiệt tác của làng đã được xuất khẩu sang các nước Đông Âu, sau đó mở rộng sang nhiều nước khác.)
Chọn A.
Question 12. The traditional silk is usually given to the elder in the village on his/her birthday.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Lụa truyền thống thường được trao cho người già trong làng vào ngày sinh nhật của anh ấy / cô ấy.
Thông tin: “Every year, when it comes to the birthday celebration of an elder in the village, it is the traditional silk that is always chosen as the gift.”
(Hàng năm, khi đến lễ thượng thọ của một người lớn tuổi trong làng, lụa truyền thống luôn được chọn làm quà tặng.)
Chọn A.
Question 13. The traditional silk represents a part of the process of growing the mulberry, raising silkworms, collecting the silk yarn.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Lụa truyền thống đại diện cho một phần của quá trình trồng dâu, nuôi tằm, thu thập sợi tơ.
Thông tin trong bài: “This gift represents the whole process of growing the mulberry, raising silkworms, collecting the silk yarn, to creating delicate textures through love; ultimately showcasing this traditional occupation.”
(Món quà này tượng trưng cho toàn bộ quá trình trồng dâu, nuôi tằm, thu hoạch tơ, tạo ra những sản phẩm tinh tế bằng tình yêu; cuối cùng là thể hiện nghề truyền thống này.)
Chọn B.
Question 14. Silk clothes will make you feel comfortable however the weather is.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Quần áo lụa sẽ làm cho bạn cảm thấy thoải mái dù thời tiết như thế nào.
Thông tin: “If you try making your clothes with silk from this village, you will notice that it cools you down in the heat and warms you up in the breeze, like people always say.”
(Nếu bạn thử may quần áo bằng lụa từ ngôi làng này, bạn sẽ nhận thấy rằng lụa làm bạn mát hơn trong cái nóng và ấm hơn trong làn gió, như mọi người vẫn nói.)
Chọn A.
Question 15. If you want to get there, taking a bus is the most convenient.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn đến đó, đi xe buýt là thuận tiện nhất.
Thông tin: “Taking a Grab or getting a taxi is the most recommended means of transport for you. A forty-minute drive is what you can expect.”
(Đi Grab hoặc đi taxi là phương tiện di chuyển được khuyến nghị nhất cho bạn. Bạn có thể mong đợi lái xe trong bốn mươi phút.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Làng lụa Vạn Phúc
Hãy bước vào một di tích sống động khác của Việt Nam có niên đại 1.000 năm! Trang phục nghi lễ của các vua Nguyễn được làm từ lụa của ngôi làng này. Từ năm 1958, các kiệt tác của làng đã được xuất khẩu sang các nước Đông Âu, sau đó mở rộng sang nhiều nước khác.
Ngoài việc được xuất khẩu rộng rãi và có giá trị kinh tế, lụa còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống tinh thần của người dân làng. Hàng năm, khi đến lễ mừng thọ của một người cao tuổi trong làng, lụa truyền thống luôn được chọn làm quà tặng. Món quà này tượng trưng cho toàn bộ quá trình trồng dâu, nuôi tằm, thu thập sợi tơ, tạo ra những họa tiết tinh tế thông qua tình yêu; cuối cùng là thể hiện nghề truyền thống này. Đây chính là điều giúp Lụa Vạn Phúc tồn tại. Nếu bạn thử may quần áo bằng lụa của ngôi làng này, bạn sẽ nhận thấy rằng nó làm bạn mát mẻ trong cái nóng và làm bạn ấm áp trong gió, như mọi người vẫn nói.
Đi Grab hoặc taxi là phương tiện di chuyển được khuyến khích nhất dành cho bạn. Bạn có thể mong đợi lái xe bốn mươi phút.
Question 16. Unscramble the sentence.
entry / tedious / Data / that / Al / will / take / over. / so / is
A. Data entry is tedious so AI will take that over.
B. Data AI will take over entry so that is tedious.
C. Data is so tedious that AI will take over entry.
D. Data is tedious so that entry will take over.
Đáp án đúng: A
Data entry is tedious → đây là mệnh đề chính mô tả “nhập dữ liệu rất nhàm chán”
so AI will take that over → mệnh đề nguyên nhân-kết quả: vì vậy AI sẽ tiếp quản việc đó.
Từ vựng & ngữ pháp:
Data entry (n): việc nhập dữ liệu
tedious (adj): nhàm chán, lặp đi lặp lại
AI (Artificial Intelligence): trí tuệ nhân tạo
take over: tiếp quản, đảm nhận thay
Dịch nghĩa: Việc nhập dữ liệu rất nhàm chán, vì vậy trí tuệ nhân tạo sẽ đảm nhận công việc đó.
Question 17. Unscramble the sentence.
do / such / it. / only / can / human / that / job / job / is / a / sensitive / A / a / counselor’s
A. A counselor’s job is such a sensitive job that only a human can do it.
B. A counselor’s job can do such a human that only job is sensitive it.
C. Only a sensitive job can a counselor do that is such it human.
D. Such a counselor’s job is only a human can do it that sensitive job.
Đáp án đúng: A
Từ vựng:
counselor (n): cố vấn, người tư vấn
sensitive (adj): nhạy cảm
only a human can do it: chỉ con người mới có thể làm việc đó
Cấu trúc chuẩn:
such a + adjective + noun + that + clause
→ such a sensitive job that only a human can do it
Chủ ngữ: A counselor’s job
Chọn A.
Dịch nghĩa: Công việc của một cố vấn là một công việc nhạy cảm đến mức chỉ con người mới có thể làm được.
Question 18. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets.
The park is so green and clean that it attracts residents to come more frequently. (SUCH … THAT)
A. Such green and clean the park is that it attracts residents to come more frequently.
B. Such green and clean is the park that it attracts residents come more frequently.
C. It is such a green and clean park that it attracts residents to come more frequently.
D. It is such green and clean a park that it attracts more frequent residents to come.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc cần dùng:
It is such + (a/an) + adj + noun + that + mệnh đề
Áp dụng vào câu gốc:
“so green and clean” → chuyển sang: such a green and clean park
Mệnh đề kết quả: that it attracts residents to come more frequently
Sai ở các phương án khác:
A: sai trật tự từ (“Such green and clean the park is” → không đúng cấu trúc)
B: thiếu “to” trong “residents to come”
D: “more frequent residents” làm sai nghĩa câu (nghĩa gốc là “residents đến thường xuyên hơn”, không phải “cư dân thường xuyên hơn”)
Dịch nghĩa: Đó là một công viên xanh và sạch đến mức nó thu hút cư dân đến thường xuyên hơn.
Question 19. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets.
Noise pollution is such a serious problem that the government has to ban karaoke singing at night. (SO … THAT)
A. Noise pollution is so a serious problem that the government has to ban karaoke singing at night.
B. Noise pollution is so serious problem that the government has to ban karaoke singing at night.
C. So serious problem is noise pollution that the government has to ban karaoke singing at night.
D. Noise pollution is so serious a problem that the government has to ban karaoke singing at night.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc cần dùng (So…that):
Khi dùng “so + adj + a/an + noun”, trật tự đúng là:
→ so + adj + a/an + noun + that + mệnh đề
→ so serious a problem
So sánh với các đáp án sai:
A: “so a serious problem” – sai trật tự từ
B: thiếu “a” → phải là “so serious a problem”
C: đảo ngữ không phù hợp với mục đích viết lại theo yêu cầu
Dịch nghĩa: Ô nhiễm tiếng ồn là một vấn đề nghiêm trọng đến mức chính phủ phải cấm hát karaoke vào ban đêm.
Question 20. Make the correct question for the underlined part.
Jim was walking on the sidewalk when he saw his teacher.
A. Where Jim was walking when he saw his teacher?
B. Where was Jim walking when he saw his teacher?
C. Where did Jim walking when he saw his teacher?
D. Where Jim did walk when he saw his teacher?
Đáp án đúng: B
Dạng câu hỏi với “Wh- + be + V-ing” khi hỏi về hành động đang diễn ra trong quá khứ:
→ Câu gốc: “Jim was walking...”
→ Câu hỏi: Where was Jim walking...?
Các đáp án sai:
A: sai trật tự câu hỏi (thiếu đảo ngữ)
C: sai cấu trúc — sau “did” phải là động từ nguyên mẫu, không dùng “walking”
D: sai trật tự câu và sai thì
Dịch nghĩa: Jim đang đi trên vỉa hè thì nhìn thấy giáo viên của mình.
→ Jim đang đi đâu khi anh ấy gặp giáo viên của mình?
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2: Life in the Past
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3: Living Environment
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Tourism
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5: Healthy Living
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: Natural Wonders
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều