Unit 11 lớp 9: Looking back



Với lời giải bài tập Unit 11 lớp 9: Looking back trong Unit 11: Changing roles in society Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 11.

Unit 11 lớp 9: Looking back

Unit 11 lớp 9: Looking back (phần 1 → 5 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 11 Changing roles in society - Looking back - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với những từ trong khung.)

Quảng cáo

1. The feudal system promotes _____ societies, where women obey men unconditionally.

2. Most services nowadays are mass-focused, not ______.

3. This syllabus is quite theoretical. I want to see something more ______.

4. A successful education must be ______ social demands.

5. Women these days prefer to be ______ independent.

6. Teachers will become ______ rather than information providers.

Đáp án:

1. male-dominated2. individually-oriented3. hands-on4. responsive to5. financially6. facilitators

Giải thích:

1. male-dominated = đàn ông ngự trị  

2. individually-oriented = đối tượng riêng lẻ

3. hands-on = thực tế

Quảng cáo

4. responsive to = đáp ứng        

5. financially = về tài chính      

6. facilitators = người hỗ trợ

Hướng dẫn dịch:

1. Chế độ phong kiến đề cao xã hội do đàn ông ngự trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông vô điều kiện.

2. Hầu hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu của cộng đồng, không dành cho đối tượng riêng lẻ.

3. Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muốn cái gì đó thực tế hơn.

4. Nền giáo dục thành công là phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.

5. Phụ nữ ngày nay thích độc lập về tài chính.

6. Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.

2. Use the words in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau.)

1. Greener is an organisation which _______ community activities. (support)

2. Our dream is to become the largest childcare _______ in the area. (provide)

Quảng cáo

3. I hope that in the near future, scientists will find a reliable method of _______ earthquakes. (prediction)

4. We have _______ our syllabus to fit this advanced group. (tailor)

5. Every school has to _______ how well their students are doing. (evaluation)

6. They called three _______ of the accident to court. (witness)

Đáp án:

1. supports2. provider3. predicting4. tailored5. evaluate6. witnesses

Giải thích:

1. Sau đại từ quan hệ which là 1 động từ. Which thay thế cho danh từ số ít nên chia như chủ ngữ ngôi 3 số ít

2. Ô trống cần danh từ

3. method of V-ing: biện pháp làm gì

4. Thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + VpII

5. số đếm + N (danh từ số nhiều)

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.

2. Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.

3. Tôi hi vọng rằng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.

4. Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.

5. Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.

6. Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.

3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành câu.)

1. A group of biologists ___________ come from different countries are studying the emperor penguin in Antarctica.

A. which                B. whom                          C. that                    D. they

2. The young man sitting by the bar is the famous boyscout Peter Wing, ___________ we were talking about.

A. whom                B. that                              C. whose                D. him

3. On the wall are some old photos, ___________ in black and white.

A. which is            B. which are                     C. who are             D. they are

4. Have you ever seen Picasso's La Guerre, ___________ is really a masterpiece?

A. who                   B. which                           C. that                    D. they

5. This lovely place is called Nowy Swiat, ___________ means New World.

A. who                   B. it                                  C. which                D. that

6. The police are now looking for two young men, ___________ were seen running out of the store.

A. which                B. they                              C. whom                D. who

Đáp án:

1.C2.A3.B4.B5.C6.D

Hướng dẫn dịch:

1. Một nhóm các nhà sinh học người mà đến từ những quốc gia khác nhau đang nghiên cứu loài chim cách cụt ở Antarctica.

2. Chàng trai trẻ ngồi gần bar là một hướng đạo sinh nổi tiếng Peter Wing, người chúng ta đang nói về.

3. Trên bức tường là những bức ảnh cũ, màu trắng đen.

4. Bạn đã bao giờ gặp Picasso's La Guerre, cái mà thật sự là một kiệt tác.

5. Địa điểm đáng yêu này là Nowy Swiat, có nghĩa là thế giới mới.

6. Cảnh sát đang tìm kiếm hai thanh niên người mà được nhìn thấy đang chạy ra khỏi cửa hàng.

4. Use the correct form of the relative clause to combine the two sentences into one. (Sử dụng dạng đúng của mệnh đề quan hệ để kết hợp hai câu thành 1 câu.)

1. Many tourists visit Liverpool, which is ire home of The Beatles.

2. The town hasn't got any parks where people can go and relax.

3. My son took part in the Beyond 2030 fonrum, which invited people to share their vision of the future.

4. Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of re modern Olympic Games, was not in favour of women participating in the Games.

5. There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.

6. The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected the role of men.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều du khách đến tham quan Liverpool. Liverpool là quê hương của ban nhạc the Beatles

2. Thị trấn này không có nhiều công viên. Mọi người có thể đến đây và thư giãn.

3. Con trai tôi tham gia diễn đàn the Beyon 2030. Diễn đàn này mời mọi người đến để chia sẻ cái nhìn về tương lai

4. Baron Pierre de Coubertin là người sáng lập của thế vận hôi Olympic hiện đại. Ông không thích phụ nữ tham gia vào thế vận hội này.

5. Có một buổi thảo luận mở. Cuộc thảo luận sẽ xem xét những thách thức và cơ hội chính trong những thập kỷ tới.

6. Sự thay đổi vai trò kinh tế của phụ nữ đã bắt đầu năm 1948. Nó đã ảnh hưởng lớn đến vai trò của đàn ông.

5. Match each prediction with two responses. Then practise saying them in pairs. (Nối mỗi dự đoán với hai phản hồi. Sau đó thực hành nói theo cặp.)

Comments

A. What will it be like living high up?

B. Faster than planes? How come?

C. I wish they would. I love reading a handwritten letter, which is much more personal.

D. Well, why not? We have seen amazing things that technology offers.

E. I'd love it. The view from the window would be fantastic.

F. I don't think it's ever going to happen. It's too dangerous.

G. We won't be able to see the scenery on the way!

H. That's for sure! Emails and messages will replace them.

Predictions

1. People will no longer send letters by mail.

2. Technology will allow mothers to deliver children at home by themselves.

3. People will be travelling in supersonic trains.

4. There will be sky houses in big cities.

Đáp án:

1. C,H2. D,F3. B,G4. A,E

Hướng dẫn dịch:

1. Người ta không còn gửi thư nữa

- Tôi ước họ sẽ làm như thế. Tôi thích đọc những lá thư tay, nó mang tính riêng tư hơn.

- Chắc chắn rồi. Thư điện tử và tin nhắn sẽ thay thế chúng

2. Công nghệ sẽ cho phép những bà mẹ cho các con ở nhà một mình.

- À, tại sao không? Chúng ta đã nhìn thấy những điều tuyệt vời mà công nghệ mang lại.

- Tôi không nghĩ điều đó sẽ xảy ra. Nó quá nguy hiểm.

3. Con người sẽ đi lại bằng những chiếc tàu hỏa siêu âm.

- Nhanh hơn máy bay sao?

- Chúng ta sẽ không thể nhìn thấy viễn cảnh này xảy ra.

4. Sẽ có những ngôi nhà lơ lửng trong các thành phố lớn.

- Sống trong trạng thái treo lơ lửng không biết sẽ ra sao nhỉ

- Tôi rất thích. Nhìn ra cửa sổ sẽ thú vị hơn.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 11 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-11-changing-roles-in-society.jsp


Tài liệu giáo viên