Trắc nghiệm Tin học 9 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Hàm điều kiện IF (tiếp theo)

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 9 Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo) sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm Tin 9.

Trắc nghiệm Tin học 9 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Hàm điều kiện IF (tiếp theo)

Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Khi sử dụng hai hàm IF lồng nhau, công thức nào sau đây là đúng?

Quảng cáo

A. =IF(A1>10, "Lớn", IF(A1>5, "Trung bình"))

B. =IF(A1>10, "Lớn", IF(A1>5, "Trung bình", "Nhỏ"))

C. =IF(A1>10, "Lớn", "Trung bình", "Nhỏ")

D. =IF(A1>10, "Lớn", IF(A1>5, "Trung bình"))

Câu 2: Hàm IF lồng nhau nào dùng để xác định mức thưởng 100.000 nếu là "Xuất sắc", 50.000 nếu là "Giỏi", và 0 nếu không phải hai loại này?

A. =IF(I3="Xuất sắc", 100000, IF(I3="Giỏi", 50000, 0))

B. =IF(I3>24, 100000, IF(I3="Giỏi", 50000, 0))

C. =IF(I3="Xuất sắc", 100000, 50000)

D. =IF(I3="Giỏi", 50000, IF(I3="Xuất sắc", 100000, 0))

Quảng cáo

Câu 3: Trong hàm IF lồng nhau, số lượng điều kiện cần kiểm tra:

A. Bằng số hàm IF được sử dụng.

B. Lớn hơn số hàm IF được sử dụng.

C. Nhỏ hơn số hàm IF được sử dụng.

D. Bằng số giá trị trả về.

Câu 4: Công thức sau kiểm tra điều gì?

=IF(A1>20, "Xuất sắc", IF(A1>=15, "Trung bình", "Yếu"))

A. Tổng điểm lớn hơn 20 là "Xuất sắc", từ 15 đến 20 là "Trung bình", dưới 15 là "Yếu".

B. Tổng điểm từ 15 trở lên là "Xuất sắc", dưới 15 là "Trung bình".

C. Tổng điểm lớn hơn 20 là "Xuất sắc", từ 15 đến 20 là "Giỏi", dưới 15 là "Yếu".

D. Tổng điểm lớn hơn 20 là "Xuất sắc", từ 15 trở lên là "Giỏi", dưới 15 là "Yếu".

Câu 5: Công thức sau kiểm tra điều gì?

Quảng cáo

=IF(A1>20, "Xuất sắc", IF(A1>=15, "Trung bình", "Yếu"))

A. Tổng điểm lớn hơn 20 là "Xuất sắc", từ 15 đến 20 là "Trung bình", dưới 15 là "Yếu".

B. Tổng điểm từ 15 trở lên là "Xuất sắc", dưới 15 là "Trung bình".

C. Tổng điểm lớn hơn 20 là "Xuất sắc", từ 15 đến 20 là "Giỏi", dưới 15 là "Yếu".

D. Tổng điểm lớn hơn 20 là "Xuất sắc", từ 15 trở lên là "Giỏi", dưới 15 là "Yếu".

Câu 6: Khi sao chép công thức chứa hàm IF lồng nhau xuống các ô khác, bạn cần lưu ý điều gì?

A. Phải luôn thay đổi tham chiếu tuyệt đối của ô.

B. Công thức sẽ tự động thay đổi tham chiếu ô khi sao chép.

C. Công thức sẽ không thay đổi bất kỳ tham chiếu nào.

D. Bạn phải viết lại công thức cho từng ô.

Câu 7: Công thức nào dưới đây sẽ trả về kết quả là 100.000 nếu xếp loại là "Xuất sắc", 50.000 nếu là "Giỏi", và 0 nếu không phải hai loại trên?

A. =IF(I3="Xuất sắc", 100000, IF(I3="Giỏi", 50000, 0))

B. =IF(I3="Xuất sắc", "Giỏi", 100000)

C. =IF(I3="Giỏi", 50000, 0)

D. =IF(I3="Giỏi", 50000, IF(I3="Xuất sắc", 100000, 0))

Quảng cáo

Câu 8: Hàm IF lồng nhau có thể sử dụng bao nhiêu mức điều kiện khác nhau?

A. Một mức điều kiện duy nhất.

B. Tối đa ba mức điều kiện.

C. Tối đa bốn mức điều kiện.

D. Không giới hạn mức điều kiện.

Câu 9: Công thức nào dưới đây đúng để tính thưởng cho học sinh theo quy tắc "Xuất sắc" = 100.000, "Giỏi" = 50.000, còn lại = 0?

A. =IF(I3="Xuất sắc", 100000, IF(I3="Giỏi", 50000, 0))

B. =IF(I3="Xuất sắc", "Giỏi", 100000)

C. =IF(I3="Xuất sắc", 100000, "Giỏi")

D. =IF(I3="Giỏi", 50000, IF(I3="Xuất sắc", 100000, 0))

Câu 10: Để xếp loại học sinh theo các mức điểm sau: "Xuất sắc" (từ 27 điểm trở lên), "Giỏi" (từ 24 đến dưới 27 điểm), "Khá" (từ 21 đến dưới 24 điểm), "Trung bình" (từ 15 đến dưới 21 điểm), "Yếu" (dưới 15 điểm), công thức nào là đúng?

A. =IF(G3>27, "Xuất sắc", IF(G3>=24, "Giỏi", IF(G3>=21, "Khá", IF(G3>=15, "Trung bình", "Yếu"))))

B. =IF(G3>=27, "Xuất sắc", IF(G3>=24, "Giỏi", IF(G3>=21, "Khá", IF(G3>=15, "Trung bình", "Yếu"))))

C. =IF(G3>=24, "Giỏi", IF(G3>=21, "Khá", "Yếu"))

D. =IF(G3>=21, "Khá", IF(G3>=15, "Trung bình", "Yếu"))

Câu 11: Hàm IF nào dưới đây có thể áp dụng để kiểm tra điều kiện cho các học sinh có điểm thi lớn hơn 20 và trả về kết quả "Đạt" nếu đúng và "Không đạt" nếu sai?

A. =IF(G3>20, "Đạt", "Không đạt")

B. =IF(G3<20, "Không đạt", "Đạt")

C. =IF(G3=20, "Đạt", "Không đạt")

D. =IF(G3>=20, "Đạt", "Không đạt")

Câu 12: Khi sao chép công thức chứa hàm IF lồng nhau, bạn cần dùng dấu gì để tham chiếu tuyệt đối một ô trong công thức?

A. Dấu "$"

B. Dấu "="

C. Dấu "&"

D. Dấu "#"

Câu 13: Công thức IF nào trả về kết quả "Giỏi" nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 24, "Khá" nếu điểm từ 21 đến dưới 24, và "Yếu" nếu điểm dưới 21?

A. =IF(G3>=24, "Giỏi", IF(G3>=21, "Khá", "Yếu"))

B. =IF(G3>24, "Giỏi", IF(G3>21, "Khá", "Yếu"))

C. =IF(G3>=21, "Khá", IF(G3>=24, "Giỏi", "Yếu"))

D. =IF(G3>=21, "Khá", "Giỏi", "Yếu")

Câu 14: Khi dùng hàm IF lồng nhau để tính giảm giá, công thức nào dưới đây là đúng khi giảm giá 30% nếu số lượng từ 5 trở lên, 10% nếu từ 3 đến dưới 5, và 0% nếu dưới 3?

A. =IF(B3>=5, C3*0.3, IF(B3>=3, C3*0.1, 0))

B. =IF(B3>=5, C3*0.3, C3*0.1)

C. =IF(B3>5, C3*0.3, IF(B3>=3, C3*0.1, C3*0))

D. =IF(B3>=5, C3*0.3, IF(B3>3, C3*0.1, C3*0))

Câu 15: Công thức nào dưới đây sẽ kiểm tra điều kiện và trả về "Đạt" nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 15, và "Không đạt" nếu điểm nhỏ hơn 15?

A. =IF(G3>=15, "Đạt", "Không đạt")

B. =IF(G3>15, "Đạt", "Không đạt")

C. =IF(G3<=15, "Đạt", "Không đạt")

D. =IF(G3<15, "Đạt", "Không đạt")

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học 9 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên