Trắc nghiệm Tin học 9 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Một số hàm thống kê có điều kiện

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 9 Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm Tin 9.

Trắc nghiệm Tin học 9 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Một số hàm thống kê có điều kiện

Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Hàm COUNTIF được sử dụng để:

Quảng cáo

A. Đếm các giá trị trong một vùng ô thỏa mãn điều kiện.

B. Tính tổng các giá trị thỏa mãn điều kiện.

C. Tính trung bình cộng các giá trị thỏa mãn điều kiện.

D. Đếm tất cả các giá trị trong một vùng ô bất kể điều kiện.

Câu 2: Công thức =COUNTIF(D3:D8,">=8") trả về kết quả nào?

A. Số lượng ô trong D3:D8 có giá trị từ 8 trở lên.

B. Tổng giá trị các ô trong D3:D8 có giá trị từ 8 trở lên.

C. Trung bình cộng các giá trị từ 8 trở lên trong D3:D8.

D. Giá trị lớn nhất trong D3:D8.

Quảng cáo

Câu 3: Hàm SUMIF dùng để:

A. Tính tổng các giá trị trong một vùng ô bất kể điều kiện.

B. Tính tổng các giá trị trong một vùng ô thỏa mãn điều kiện.

C. Đếm số lượng các ô thỏa mãn điều kiện.

D. Tính trung bình cộng của các giá trị thỏa mãn điều kiện.

Câu 4: Công thức =SUMIF(H3:H8,"Giỏi",D3:D8) sẽ:

A. Đếm số lượng học sinh được xếp loại "Giỏi".

B. Tính tổng điểm của các học sinh được xếp loại "Giỏi".

C. Tính trung bình cộng điểm của các học sinh được xếp loại "Giỏi".

D. Tính tổng tất cả điểm trong D3:D8.

Câu 5: Hàm AVERAGEIF dùng để:

Quảng cáo

A. Tính tổng các giá trị thỏa mãn điều kiện.

B. Tính trung bình cộng các giá trị thỏa mãn điều kiện.

C. Đếm số lượng các ô thỏa mãn điều kiện.

D. Tính giá trị lớn nhất thỏa mãn điều kiện

Câu 6: Công thức =AVERAGEIF(D3:D8,">=8") trả về:

A. Số lượng ô trong D3:D8 có giá trị từ 8 trở lên.

B. Tổng các giá trị trong D3:D8 từ 8 trở lên.

C. Trung bình cộng các giá trị từ 8 trở lên trong D3:D8.

D. Giá trị nhỏ nhất từ 8 trở lên trong D3:D8.

Câu 7: Kết quả trả về của hàm COUNTIF, SUMIF và AVERAGEIF luôn là:

A. Kiểu số.

B. Kiểu văn bản.

C. Kiểu boolean.

D. Phụ thuộc vào dữ liệu trong vùng ô.

Quảng cáo

Câu 8: Điều kiện trong hàm COUNTIF có thể là:

A. Một phép so sánh và giá trị.

B. Một địa chỉ ô tỉnh.

C. Một giá trị cụ thể.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 9: Trong hàm AVERAGEIF, tham số <DL2> dùng để:

A. Chỉ định vùng dữ liệu cần tính trung bình.

B. Chỉ định điều kiện.

C. Chỉ định vùng dữ liệu để xét điều kiện.

D. Chỉ định số lượng ô để tính trung bình.

Câu 10: Hàm SUMIF có thể có bao nhiêu tham số?

A. Một tham số.

B. Hai tham số.

C. Ba tham số.

D. Hai hoặc ba tham số.

Câu 11: Công thức =COUNTIF(D3:D8,D3) trả về kết quả gì?

A. Số lượng các giá trị trong D3:D8 bằng giá trị tại ô D3.

B. Tổng các giá trị trong D3:D8 bằng D3.

C. Giá trị lớn nhất trong D3:D8.

D. Giá trị tại ô D3.

Câu 12: Hàm COUNTIF có thể được áp dụng cho vùng dữ liệu:

A. Chỉ có kiểu số.

B. Chỉ có kiểu văn bản.

C. Cả kiểu số và kiểu văn bản.

D. Không áp dụng cho kiểu văn bản.

Câu 13: Công thức =SUMIF(A1:A10,"<10",B1:B10) sẽ:

A. Đếm số ô trong A1:A10 nhỏ hơn 10.

B. Tính tổng các giá trị trong A1:A10 nhỏ hơn 10.

C. Tính tổng các giá trị trong B1:B10 tương ứng với A1:A10 nhỏ hơn 10.

D. Tính trung bình cộng của các giá trị nhỏ hơn 10.

Câu 14: Công thức =AVERAGEIF(A1:A10,">=5",A1:A10) sẽ:

A. Tính trung bình cộng của tất cả các giá trị trong A1:A10.

B. Tính trung bình cộng của các giá trị trong A1:A10 lớn hơn hoặc bằng 5.

C. Tính tổng các giá trị trong A1:A10 lớn hơn hoặc bằng 5.

D. Đếm số lượng các giá trị trong A1:A10 lớn hơn hoặc bằng 5.

Câu 15: Hàm SUMIF và AVERAGEIF khác nhau ở chỗ nào?

A. SUMIF trả về tổng, AVERAGEIF trả về trung bình cộng.

B. SUMIF chỉ cần 2 tham số, AVERAGEIF luôn cần 3 tham số.

C. SUMIF đếm các giá trị thỏa mãn điều kiện, AVERAGEIF tính tổng các giá trị.

D. Cả hai hàm đều thực hiện cùng chức năng.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học 9 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên