Giải Toán 10 trang 40 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 10 trang 40 Tập 2 trong Bài 1: Toạ độ của vectơ Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 40.

Giải Toán 10 trang 40 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 40 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0).

a) Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy.

b) Tìm tọa độ của các vectơ OD,OE,OF.

c) Vẽ và tìm tọa độ hai vectơ đơn vị ij lần lượt trên hai trục tọa độ Ox và Oy.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Các điểm D, E, F được biểu diễn trên mặt phẳng Oxy như sau:

Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0)

b) Tọa độ vectơ OD được gọi là tọa độ của điểm D nên OD=1;4.

Tọa độ vectơ OE được gọi là tọa độ của điểm E nên OE=0;3.

Tọa độ vectơ OF được gọi là tọa độ của điểm F nên OF=5;0.

c) Hai vectơ đơn vị ij được biểu diễn lần lượt trên hai trục tọa độ Ox và Oy là:

Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0)

Tọa độ của vectơ i1;0j0;1.

Vận dụng 1 trang 40 Toán lớp 10 Tập 2: Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 30° (Hình 7).

Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240km/h theo phương hợp với phương nằm ngang

a) Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.

b) Biểu diễn vectơ vận tốc v theo hai vectơ ij.

c) Tìm tọa độ vectơ của v.

Quảng cáo


Lời giải:

a) Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240km/h theo phương hợp với phương nằm ngang

Xét tam giác ABC vuông tại B, có:

AB = cos30°.AC = 1203

BC = sin30°.AC = 120

Vậy AB = DC = 1203 và AD = BC = 120.

b) Vectơ i cùng phương và cùng chiều với vectơ AB.

Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240km/h theo phương hợp với phương nằm ngang

Vectơ j cùng phương và cùng chiều với vectơ AD.

Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240km/h theo phương hợp với phương nằm ngang

Xét hình chữ nhật ABCD, có:

AC=AB+AD (quy tắc hình bình hành)

AC=1203 i+120j

v=1203 i+120j.

c) Vì v=1203 i+120j nên tọa độ của vectơ v=1203 ;120.

Hoạt động khám phá 4 trang 40 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ a = (a1; a2), b = (b1; b2) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ a, b theo hai vectơ i, j như sau: a=a1i+a2j; b=b1i+b2j.

a) Biểu diễn từng vectơ a+b, ab; ka theo hai vectơ i, j.

b) Tìm a.b theo tọa độ của hai vectơ a, b.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có:

a+b=a1i+a2j+b1i+b2j=a1+b1i+a2+b2j;

ab=a1i+a2jb1i+b2j=a1b1i+a2b2j;

ka=ka1i+a2j=ka1i+ka2j.

b) Ta có:

a.b = a1i+a2j.b1i+b2j=a1b1i2+a1b2i.j+a2b1i.j+a2b2j2

= a1b1 + a2b2 (vì i2=1,j2=1i.j=0).

Quảng cáo

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên