Giải Toán 12 trang 60 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 12 trang 60 Tập 2 trong Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 60.

Giải Toán 12 trang 60 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Bài 5 trang 60 Toán 12 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

a) d:x=1+ty=1+2tz=2+t và d':x=2+2t'y=3+4t'z=2t';

b) d:x11=y22=z32d':x21=y15=z11.

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua M(1; −1;−2) và có vectơ chỉ phương a=1;2;1

Đường thẳng d' đi qua N(2; 3; 0) và có vectơ chỉ phương a'=2;4;2=2a

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d' ta được:

1=2+2t'1=3+4t'2=2t't'=12t'=1t'=1(vô lí).

Suy ra d // d'.

b) Đường thẳng d đi qua M(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương a=1;2;2

Đường thẳng d' đi qua N(2; 1; 1) và có vectơ chỉ phương a'=1;5;1

MN=1;1;2, a,a'=8;1;3.

MN.a,a'=1.8+1.1+2.3=150.

Do đó d và d' chéo nhau.

Quảng cáo

Bài 6 trang 60 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(1; 0; 1) và song song với đường thẳng d': x+13=y12=z14

Lời giải:

Đường thẳng d' có vectơ chỉ phương là a=3;2;4

Vì d // d' nên đường thẳng d nhận a=3;2;4 làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng d đi qua điểm A(1; 0; 1) và nhận a=3;2;4 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=1+3ty=2tz=1+4t

Bài 7 trang 60 Toán 12 Tập 2: Trên phần mềm mô phỏng 3D một máy khoan trong không gian Oxyz, cho biết phương trình trục a của mũi khoan và một đường rãnh b trên vật cần khoan (Hình 18) lần lượt là: a:x=1y=2z=3tb:x=1+4t'y=2+2t'z=6

a) Chứng minh a, b vuông góc và cắt nhau.

b) Tìm giao điểm của a và b.

Bài 7 trang 60 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng a đi qua M(1; 2; 0) và có vectơ chỉ phương là a=0;0;3

Đường thẳng b đi qua N(1; 2; 6) và có vectơ chỉ phương a'=4;2;0

a.a'=0.4+0.2+3.0=0. Suy ra a ⊥ b.

Ta xét hệ 1=1+4t'2=2+2t'3t=6t'=0t'=0t=2. Suy ra hệ có nghiệm duy nhất.

Do đó a và b cắt nhau.

Quảng cáo

b) Thay t = 2 vào phương trình đường thẳng a ta được x=1y=2z=6

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này là (1; 2; 6).

Bài 8 trang 60 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng d:x32=y+54=z72 và d':x13=y+73=z126.

Lời giải:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a=2;4;2

Đường thẳng d' có vectơ chỉ phương là a'=3;3;6

cosd,d'=2.3+4.3+2.622+42+22.32+32+62=3036=56.

Suy ra (d, d') ≈ 33,56°.

Bài 9 trang 60 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa đường thẳng d: x+22=y+22=z11 và mặt phẳng (P): 3y – 3z + 1 = 0.

Lời giải:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a=2;2;1

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n=0;3;3

sind,P=2.0+2.3+1.322+22+12.32+32=392=132

Suy ra (d, (P)) ≈ 13,63°.

Bài 10 trang 60 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai mặt phẳng (P): 4y + 4z + 1 = 0 và (P'): 7x + 7z + 2 = 0.

Quảng cáo

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n=0;4;4

Mặt phẳng (P') có vectơ pháp tuyến là n'=7;0;7

cosP,P'=0.7+4.0+4.742+42.72+72=2856=12

Suy ra ((P), (P')) = 60°.

Bài 11 trang 60 Toán 12 Tập 2: Trên một cánh đồng điện mặt trời, người ta đã thiết lập sẵn một hệ tọa độ Oxyz. Hai tấm pin năng lượng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng (P): 2x + 2z + 1 = 0 và (P'): x + z + 7 = 0.

a) Tính góc giữa (P) và (P').

b) Tính góc hợp bởi (P) và (P') với mặt đất (Q) có phương trình z = 0.

Bài 11 trang 60 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n=2;0;2

Mặt phẳng (P') có vectơ pháp tuyến là n'=1;0;1

cosP,P'=2.1+0.0+2.122+22.12+12=44=1

Suy ra ((P), (P')) = 0°.

b) Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến là nQ=0;0;1

cosP,Q=2.0+0.0+2.122+22.12=222=12.

Suy ra ((P), (Q)) = 45°.

cosP',Q=1.0+0.0+1.112+12.1=12.

Suy ra ((P'), (Q)) = 45°.

Bài 12 trang 60 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ đứng OBC.O'B'C' có đáy là tam giác OBC vuông tại O. Cho biết B(3; 0; 0), C(0; 1; 0), O'(0; 0; 2). Tính góc giữa:

a) Hai đường thẳng BO' và B'C;

b) Hai mặt phẳng (O'BC) và (OBC);

c) Đường thẳng B'C và mặt phẳng (O'BC)

Lời giải:

Bài 12 trang 60 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Chọn hệ trục như hình vẽ

O(0; 0; 0), B(3; 0; 0), C(0; 1; 0), O'(0; 0; 2), B'(3; 0; 2), C'(0; 1; 2).

a) Đường thẳng BO' nhận BO'=3;0;2 làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng B'C nhận B'C=3;1;2 làm vectơ chỉ phương.

cosBO',B'C=3.3+0.1+2.232+22.32+12+22=5182

Suy ra (BO', B'C) ≈ 68,25°.

b) Mặt phẳng (OBC) Ì (Oxy) nên nhận k=0;0;1 làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (O'BC) có phương trình đoạn chắn là: x3+y1+z2=1 ⇔ 2x + 6y + 3z = 6 có vectơ pháp tuyến n=2;6;3

cosO'BC,OBC=31.22+62+32=37.

Suy ra ((O'BC), (OBC)) ≈ 64,62°.

c) Đường thẳng B'C nhận B'C=3;1;2 làm vectơ chỉ phương.

Mặt phẳng (O'BC) có vectơ pháp tuyến n=2;6;3

sinB'C,O'BC=3.2+1.6+2.332+12+22.22+62+32=6714

Suy ra (B'C, (O'BC)) ≈ 13,24°.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên