Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)



Bài viết Bài tập về hiệu của hai vecto với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về hiệu của hai vecto.

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) Vecto đối của một vecto: Vecto đối của vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) là vecto ngược hướng với Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) và có cùng độ dài với vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết), ký hiệu là -Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Vecto đối của vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) là vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết).

Vecto đối của vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) là vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết).

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) Hiệu hai vecto: Hiệu của hai vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết), kí hiệu là Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết), là tổng của vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) và vecto đối của vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết), tức là

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Phép lấy hiệu của hai vecto được gọi là phép trừ hai vecto.

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) Quy tắc về hiệu hai vecto: Nếu Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) là một vecto đã cho thì với điểm O bất kỳ, ta luôn có

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) Phương pháp giải: áp dụng quy tắc về hiệu hai vecto, quy tắc ba điểm, vecto đối…

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Chứng minh rằng

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Ta có: Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) (1) (áp dụng quy tắc về hiệu hai vecto)

Lại có: Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) (vecto đối)

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)(2) (áp dụng quy tắc ba điểm về tổng hai vecto)

Từ (1) và (2) suy ra: Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) (đpcm)

Ví dụ 2: Cho tứ giác ABCD, tìm các vecto sau

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Ví dụ 3: Cho hình vuông ABCD có cạnh là a. Độ dài của vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

A. a

B. 2a

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Ta có: Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)(quy tắc về hiệu hai vecto)

Suy ra Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

ABCD là hình vuông cạnh với đường chéo DB Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Vậy độ dài vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết).

Đáp án C

Ví dụ 4: Chỉ ra vecto tổng Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) trong các vecto sau

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

= Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

= Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) (áp dụng quy tắc hiệu hai vecto và vecto đối)

= Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) (áp dụng quy tắc ba điểm)

= Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) (tính chất giao hoán)

= Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) (quy tắc ba điểm)

Vậy D đúng và A, B, C sai.

Đáp án D

Ví dụ 5: Cho các điểm A, B, C, M, N, X phân biệt. Chọn kết quả sai:

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

+ Ta có: Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) A đúng

+ Lại có: Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) theo quy tắc hiệu hai vecto Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) B đúng

+ Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) C sai (vì A, B phân biệt nên Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết))

+ Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) theo quy tắc ba điểm Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết) D đúng

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình vuông ABCD có tâm O. Tìm vectơ đối của các vectơ AB, AO.

Hướng dẫn giải:

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

BA=ABBA ngược hướng với BABA=-AB

+) Vì AB = DC , AB // DC (do ABCD là hình vuông)

AB=CDCD ngược hướng với ABCD=-AB

AO ngược hướng với CO và AO=COCO=-AO

Vậy BA, CD là vectơ đối của vectơ ABCO là vectơ đối của AO.

Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tính các hiệu CB-AB, AD-AB, CO-DO

Hướng dẫn giải:

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

BA=AB=ABBA ngược hướng với BABA=-AB

Ta có: CB-AB=CB+(-AB)=CB+BA=CA

Áp dụng quy tắc ba điểm cho ba điểm A, D, B có: AD-AB=BD

DO=OD=ODOD ngược hướng với DOOD=-DO

Ta có: CO-DO=CO+(-DO)=CO+OD=CD

Bài 3. Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính CB-BA

Hướng dẫn giải:

BA=AB=ABBA ngược hướng với BABA=-AB

Ta có: CB-BA=CB+(-BA)=CB+AB=CB

CB-BA=CB=CB=a

Bài 4. Chứng minh rằng nếu tam giác ABC thỏa mãn AB+AC=AB-AC thì tam giác ABC là tam giác vuông.

Hướng dẫn giải:

Bài tập về hiệu của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Dựng hình bình hành ABCD.

Theo quy tắc hình bình hành ta có AB+AC=AD

Theo quy tắc hiệu hai vectơ ta có AB-AC=CB

Từ giả thiết suy ra AD=BC, tức là AD = BC.

Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình chữ nhật, tức là tam giác ABC vuông.

Bài 5. Cho ba điểm M, N, E tùy ý. Biết khoảng cách giữa E và N là 6a. Tính độ dài các vectơ MN-ME, NM-EM.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng quy tắc ba điểm về hiệu cho ba điểm M, N, E ta có:

NM-ME=ENNM-ME=EN=EN=6a.

Ta có NM-EM=NM+(-EM)=NM+ME.

Do đó NM-EM=NE=NE=6a.

Bài 6. Cho 4 điểm A, B, C, D tùy ý. Tính hiệu AB-CD-DB-AC.

Bài 7. Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Tính hiệu AM-AN

Bài 8.  Cho 5 điểm A, B, C, D, E tùy ý. Chứng minh đẳng thức sau:

AC+DE-DC-CE+CB=AB

Bài 9. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Chứng minh rằng: DA-DB=OD-OC.

Bài 10. Cho hình chữ nhật ABCD tâm O . Biết AB = 2a, AD = a. Tính AD-CD.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


vecto.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên