Cách chứng minh hai mặt phẳng song song cực hay
Bài viết Cách chứng minh hai mặt phẳng song song với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách chứng minh hai mặt phẳng song song.
Cách chứng minh hai mặt phẳng song song cực hay
A. Phương pháp giải
Để chứng minh hai mặt phẳng song song ta có thể thực hiện theo một trong hai hướng sau:
- Chứng minh trong mặt phẳng này có hai đường thẳng cắt nhau cùng song song với mặt phẳng kia.
- Chứng minh hai mặt phẳng đó cùng song song với măt mặt phẳng thứ ba
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M; N: I theo thứ tự là trung điểm của SA; SD và AB. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. (NOM) cắt (OPM)
B. (MON) // (SBC)
C. (PON) ∩ (MNP) = NP
D. (NMP) // (SBD)
Lời giải
+ Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAD suy ra: MN // AD (1). Và OP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra: OP // BC // AD (2)
Từ (1)và (2) suy ra : MN // OP // AD nên 4 điểm M; N; O; P đồng phẳng
Chọn B
Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ ABC. A’B’C’. Gọi H là trung điểm của A’B’. Đường thẳng B’C song song với mặt phẳng nào sau đây?
A. (AHC’) B. (AA’H) C. (HAB) D. (HA’C)
Lời giải
+ Gọi M là trung điểm của AB suy ra: AM B’H là hình bình hành
⇒ MB’ // AH nên MB’ // mp(AHC’) (1)
+ Vì MH là đường trung bình của hình bình hành ABB’A’ suy ra MH song song và bằng BB’ nên MH song song và bằng CC’
⇒ MHC’C là hình hình hành
⇒ MC // HC’ nên MC // (AHC’) (2)
Từ (1) và (2) , suy ra (B’MC) // (AHC’)
⇒ B’C // (AHC’)
Chọn A
Ví dụ 3: Cho hình lăng trụ ABC. A’B’C’. Gọi H là trung điểm của A’B’. Mặt phẳng (AHC’) song song với đường thẳng nào sau đây?
A. CB’ B. BB’ C. BC D. BA’
Lời giải
+ Gọi M là trung điểm của AB suy ra tứ giác AMB’H là hình bình hành
⇒ MB’ // AH nên MB’ // (AHC’) (1)
+ Vì MH là đường trung bình của hình bình hành ABB’A’ suy ra MH song song và bằng BB’ nên MH song song và bằng CC’
⇒ MHC’C là hình hình hành
⇒ MC // HC’ và MC // (AHC’) (2)
Từ (1) và (2) , suy ra (B’MC) // (AHC’)
⇒ B’C // (AHC’)
Chọn A
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O , gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA; SD. Chọn mệnh đề sai?
A. OM // mp(SBC)
B. ON // mp(SAB)
C. (OMN) // (SBC)
D. (OMN) và (SBC) cắt nhau
Lời giải
+ Ta có M và O lần lượt là trung điểm của SA và AC
⇒ OM là đường trung bình của tam giác SAC
⇒ OM // SC
⇒ A đúng
+ Tương tự, N và O lần lượt là trung điểm của SD và BD
⇒ ON là đường trung bình của tam giác SBD
⇒ ON // SB
Chọn D
Ví dụ 5: Cho hình bình hành ABCD. Vẽ các tia Ax; By, Cz, Dt song song, cùng hướng nhau và không nằm trong mp (ABCD). Mp (α) cắt Ax;By, Cz, Dt lần lượt tại A’, B’,C’, D’. Khẳng định nào sau đây sai?
A. A’B’C’D’ là hình bình hành
B. mp(AA’B’B) // (DD’C’C)
C. AA’ = CC’ và BB’ = DD'
D. OO’ // AA’
Trong đó O là tâm hình bình hành ABCD , O’ là giao điểm của A’C’ và B’D’
Lời giải
Chọn C
Ta xét các phương án:
+ Phương án B:
+ Phương án D:
Do O và O’ lần lượt là trung điểm của AC và A’C’ nên OO’ là đường trung bình trong hình thang AA’C’C. Do đó: OO’ // AA’
⇒ D đúng
Ví dụ 6: Cho hai hình vuông ABCD và ABEF ở trong hai mặt phẳng khác nhau. Tìm mệnh đề đúng ?
A. (CBE) // (ADF)
B. (ADB) // (CEF)
C. (CDF) // (ABE)
D. Không có hai mặt phẳng nào song song
Lời giải
+ Do ABCD là hình vuông nên: BC // AD
+ Do ABEF là hình vuông nên: BE // AF
+ Xét hai mp(CBE) và (ADF) có:
Chọn A
Ví dụ 7: Cho hình lăng trụ ABC.A1B1C1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. (ABC) // (A1B1C1)
B. AA1 // (BCC1)
C. AB // (A1B1C1)
D. AA1BB1 là hình chữ nhật
Lời giải
Chọn D
Vì theo tính chất của hình lăng trụ thì mặt bên AA1B1B là hình bình hành, còn nó là hình chữ nhật nếu ABC. A1B1C1 là hình lăng trụ đứng.
Ví dụ 8: Cho hình hộp ABCD.A1B1C1D1. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. ABCD là hình bình hành
B. Các đường thẳng A1C; AC1; DB1; D1B đồng quy
C. (ADD1A1) // (BCC1B1)
D. AD1CB là hình chữ nhật
Lời giải
Dựa vào hình vẽ và tính chất của hình hộp chữ nhật, ta thấy rằng:
- Hình hộp có đáy ABCD là hình bình hành
- Các đường thẳng A1C; AC1; DB1; D1B cắt nhau tại tâm của hình hộp
- Hai mặt bên ( ADD1A1) và ( BCC1B1) đối diện và song song với nhau
- AD1 và CB là hai đường thẳng chéo nhau suy ra AD1CB không phải là hình chữ nhật
Chọn D
Ví dụ 9: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M ; P và Q lần lượt là trung điểm của AB ; CD và C’D’. Gọi N là trung điểm của AM. Tìm mệnh đề đúng ?
A. (NPC’) // (ADC)
B. (MCC’) // (NPQ)
C. (PMC’) // (DNB’)
D. (MCC’) // (APQ)
Lời giải
Chọn D
+ Xét tứ giác AMCP có:
⇒ Tứ giác AMCP là hình bình hành
⇒ AP // MC
+ Xét hình bình hành CDD’C’ có P và Q lần lượt là trung điểm của CD và C’D’
⇒ PQ là đường trung bình của hình bình hành CDD’C’
⇒ PQ // CC’ // DD’
+ Xét mp (MCC’) và mp (APQ) có:
Ví dụ 10: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi O và O’ lần lượt là tâm của hình bình hành ABCD và A’B’C’D’. Gọi G là giao điểm của CD’và C’D. Tìm mệnh đề đúng ?
A. (OAG) // (O’CC’)
B. (OBG) // (PAO’)
C. (ODG) // (AO’D’)
D. Tất cả sai
Lời giải
Chọn C
+ Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
⇒ O là trung điểm AC và G là trung điểm CD’
Xét tam giác CAD’ có O và G lần lượt là trung điểm của AC và CD’
⇒ OG là đường trung bình của tam giác CAD’ nên OG // AD’
+ Do O và O’ là tâm của hình bình hành ABCD; A’B’C’D’ nên: OD // O’D’
+ Xét mp (ODG) và mp (AO’D’) có
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi H là trung điểm của A’B’. Đường thẳng B’C song song với mặt phẳng nào sau đây ?
A. (AHC’) B. (AA’H) C. (HAB) D.(HA’C’)
Lời giải:
Chọn A
Gọi K là giao điểm của B’C và BC’, gọi I là trung điểm của BA
+ Do HB’ = AI = AB/2 và HB’ // AI
⇒ tứ giác AHB’I là hình bình hành.
⇒ AH // B’I (1)
+ Xét tam giác ABC’ có I và K lần lượt là trung điểm của AB và BC’.
⇒ IK là đường trung bình của tam giác ABC’
Nên IK // AC’ (2)
+ Từ (1) và (2) suy ra: (AHC’) // (B’CI)
Mà B’C ⊂ (B’CI)
⇒ B’C // mp(AHC’)
Câu 2: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Mặt phẳng (AB’D’)song song với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây?
A. (BCA’) B. (BC’D) C. (A’C’C) D. (BDA’)
Lời giải:
Chọn B
+ Do BDD’B’ là hình bình hành nên BD // B’D’ (1)
+ Do ADC’B’ là hình bình hành nên AB’ // DC’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra: mp(AB’D’) // mp(BC’D)
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi A’,B’,C’,D’ lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, SC và SD. Chọn mệnh đề sai ?
A. A’B’ // (ABCD)
B. A’C’ // (ABCD)
C. A’C’ // BD
D. (ACD) // (A’B’C’)
Lời giải:
Chọn C
+ Do A’ và B’ lần lượt là trung điểm của SA và SB
⇒ A’B’ là đường trung bình của tam giác SAB và A’B’ // AB
Mà AB ⊂ (ABCD) nên A’B’ // (ABCD) (1)
⇒ A đúng
+ Do A’ và C’ lần lượt là trung điểm của SA và SC
⇒ A’C’ là đường trung bình của tam giác SAC và A’C’ // AC
Mà AC ⊂ (ABCD) nên A’C’ // (ABCD) (2)
⇒ B đúng
+ Từ (1) và (2) và kết hợp với A’B’ và A’C’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A’ và cùng thuộc mp(A’B’C’D’) ta suy ra: mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’)
⇒ D đúng
Câu 4: Cho lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Gọi M và M’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’. Tìm mặt phẳng song song với mp(CA’M’).
A. mp(AMB’)
B. mp(GMC’)
C. mp(GBG’)
D. mp(AGA’)
Lời giải:
+ Xét tứ giác CMB’M’ có:
=> Tứ giác CMB’M’ là hình bình hành
=> CM’// MB’.
+ Xét tứ giác CBB’C’ có M và M’ lần lượt là trung điểm của BC; B’C’
=> MM’ là đường trung bình của CBB’C’ và MM’// BB’; MM’= BB’
⇒ AA’// MM’và AA’= MM’ ( chú ý tính chất hình lăng trụ)
⇒ Tứ giác AMM’A’ là hình bình hành.
⇒ AM // A’M’
+ xét hai mp(CA’M’) và mp(AMB’):
Chọn A
Câu 5: Cho hai hình vuông ABCD và ABEF ở trong 2 mặt phẳng khác nhau. Trên các đường chéo AC và BF lần lượt lấy các điểm M; N sao cho AM = BN. Các đường thẳng song song với AB vẽ từ M và N lần lượt cắt AD; AF tại M’; N’. Tìm mặt phẳng song song với (DEF)
A. (NN’C) B. (AMM’) C. (BMC) D. (MNN’M’)
Lời giải:
+ Nhận xét: Hai hình vuông ABCD và ABEF có chung cạnh AB nên hai hình vuông này có độ dài các cạnh bằng nhau
⇒ Độ dài các đường chéo bằng nhau: AC = BF
+ Xét tam giác ACD có MM’ // CD // AB nên:
AM'/AD = AM/AC (định lí Ta-let) (1)
+ Xét tam giác FAB có NN’ // AB nên:
BN/BF = AN'/AF (định lí Ta-let) (2)
Mà BN = AM và AC = BF (3)’
Từ (1); (2); (3) suy ra:
Câu 6: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh bên AA’; BB’; CC’ và DD’. Khẳng định nào dưới đây sai?
A. (AA’B’B) // (DD’C’C)
B. (BA’D’) // (ADC’)
C. A’B’CD là hình bình hành
D. BB’D’D là một tứ giác
Lời giải:
Dựa vào hình vẽ dưới và tính chất của hình hộp, ta thấy rằng:
- Hai mặt bên (AA’B’B) và (DD’C’C) đối diện, song song với nhau
- Hình hộp có hai đáy (ABCD) ; (A’B’C’D’) là hình bình hành
⇒ A’B’ = CD và A’B’ // CD
suy ra A’B’CD là hình hình hành.
- BD // B’D’ suy ra B; B’; D; D’ đồng phẳng nên BB’D’D là tứ giác
- Mặt phẳng (BA’D’) chứa đường thẳng CD’ mà CD’ cắt C’D suy ra (BA’D’) không song song với mặt phẳng (AD’C)
Chọn B
Câu 7: Cho lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi M; N và P lần lượt là trung điểm của AA’; BB’ và CC’. Tìm mệnh đề sai?
A. BP // mp (A’NC’)
B. mp(MPB) // mp(A’C’N)
C. mp(ABC) // mp(A’B’C’)
D. A’N // mp(ABC)
Lời giải:
+ Ta có ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên mp(ABC) // mp(A’B’C’) (tính chất hình lăng trụ). Nên C đúng.
+ Xét tứ giác BNB’P có:
⇒ tứ giác BNC’P là hình bình hành
⇒ BP // NC’
Mà NC’ ⊂ mp(A’NC’) nên BP // mp(A’NC’)
⇒ A đúng.
+ Do M và P lần lượt là trung điểm của AA’ và CC’
⇒ MP // AC // A’C’
+ Xét mp(MPB) và mp(A’C’N) có:
⇒ mp(MPB) // mp(A’C’N)
⇒ B đúng
⇒ D sai
Chọn D
Câu 8: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BB’ và CC’. Gọi Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (AMN) và (A’B’C’) Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Δ // AB B. Δ // AC C. Δ // BC D. Δ // AA'
Lời giải:
Ta có:
MN ⊂ (AMN)
B'C' ⊂ (A'B'C')
MN || B'C'
⇒ Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (AMN) và (A’B’C’) sẽ song song với MN và B’C’
Suy ra Δ // BC
Chọn C
Câu 9: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M; N; P; K và H lần lượt là trung điểm của AB; BC; CD; C’D’ và A’D’. Tìm mệnh đề sai?
A. MN // mp(HKD)
B. mp(B’MN) // mp(HKD)
C. DK // mp(MNB’)
D. C’P // mp(NB’D’)
Lời giải:
+ Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC.
⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC và MN // AC (1)
+ Tương tự; HK là đường trung bình của tam giác A’D’C’ nên HK // A’C’ (2)
Mà AC // A’C’ ( tính chất của hình hộp)
⇒ MN // HK (*)
Mà HK ⊂ mp(HKD) nên MN // mp(HKD)
⇒ A đúng
+ Hình bình hành ABCD có MP là đường trung bình nên MP // BC và MP = BC
Lại có: BC // B’C’ và BC = B’C’
⇒ MP // B’C’ và MP = B’C’
⇒ Tứ giác MPC’B’ là hình bình hành.
⇒ MB’ // PC’ (3)
+ dễ chứng minh được tứ giác DPC’K là hình bình hành nên DK // PC’ (4)
Từ (3) và (4) suy ra: MB’ // DK (**)
Mà MB’ ⊂ mp(MNB’) nên DK // mp (MNB’)
⇒ C đúng
+ từ (*) và (**) suy ra: B. mp(B’MN) // mp(HKD).
⇒ B đúng
Chọn D
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, CD.
a. Chứng minh rằng (OMN) // (SBC).
b. Gọi I là trung điểm của SD, J là 1 điểm trên (ABCD) và cách đều AB, CD. Chứng minh IJ // (SAB).
c. Giả sử tam giác SAD và ABC cân tại A. Gọi AE, AF lần lượt là các đường phân giác trong của tam giác ACD, SAB. Chứng minh EF // (SAD).
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G1, G2, G3 lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAB, ABC, SBD. Gọi M là một điểm G2G3. Chứng minh G1M //(SBC).
Bài 3. Cho hình chóp S.ABC. Các điểm I, J, K lần lượt trọng tam giác SAB, SBC, SCA. Chứng minh (IJK)// (ABC)
Bài 4. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong
a. Gọi O, O’ lần lượt là tâm của hình bình hành ABCD, ABEF. Chứng minh OO’ song song với các mặt phẳng (ADF), (BCE).
b. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABD, ABE. Chứng minh MN //(CEF)
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các cạnh SA, SD, AB, ON.
a. Chứng minh rằng (OMN) // (SBC).
b. PQ // (SBC).
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm SA, SB, SD và K, I là trung điểm của BC, OM.
a) Chứng minh: (OMN) // (SCD).
b) Chứng minh: (PMN) // (ABCD).
c) Chứng minh: KI // (SCD).
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA, SD.
a) Chứng minh: (OMN) // (SBC).
b) Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của AB, ON, SB. Chứng minh: PQ // (SBC) và (ROM) //(SCD).
Bài 8. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF có chung cạnh AB và không đồng phẳng. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của AB, CD, EF. Chứng minh:
a) (ADF) // (BCE).
b) (DIK) // (JBE).
Bài 9. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF nằm trên hai mặt phẳng khác nhau. Trên các đường chéo AC, BF lấy các điểm M, N sao cho MC = 2AM, NF = 2BN. Qua M, N lần lượt kẻ các đường thẳng song song với cạnh AB, cắt các cạnh AD, AF theo thứ tự tại M1, N1, Chứng minh rằng:
a) MN // DE.
b) M1N1 // (DEF).
c) (MNM1N1) // (DEF).
Bài 10. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF nằm trên hai mặt phẳng phân biệt. Gọi I, J, K theo thứ tự là trọng tâm các tam giác ADF, ADC, BCE.
Chứng minh rằng: (IJK) // (CDFE).
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về đường thẳng song song với mặt phẳng
- Cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng
- Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng. Tìm thiết diện qua 1 điểm và song song với đường thẳng
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hai mặt phẳng song song
- Cách chứng minh hai mặt phẳng song song cực hay
- Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng. Thiết diện qua 1 điểm song song với mặt phẳng
- 22 câu hỏi trắc nghiệm Phép chiếu song song chọn lọc có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều