Chứng minh hai đường thẳng song song và các bài toán liên quan lớp 11 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chứng minh hai đường thẳng song song và các bài toán liên quan lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chứng minh hai đường thẳng song song và các bài toán liên quan.

Chứng minh hai đường thẳng song song và các bài toán liên quan lớp 11 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Các tính chất của hai đường thẳng song song

+ Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

+ Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

+ Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một cắt nhau.

+ Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

- Các cách để chứng minh hai đường thẳng song song:

+ Chứng minh hai đường thẳng đó cùng song song với đường thẳng thứ ba.

+ Chứng minh hai đường thẳng đó đồng phẳng, sau đó áp dụng các phương pháp chứng minh song song trong hình học phẳng (ví dụ tính chất đường trung bình, định lý Talet đảo, …).

+ Áp dụng định lý về giao tuyến song song.

+ Nếu hai mặt phẳng phân biệt lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Trong mặt phẳng có 3 đường thẳng phân biệt a, b và c. Biết a và b cùng song song với c. Vậy a và b có bao nhiêu điểm chung?

Hướng dẫn giải:

Hai đường thẳng a và b cùng song song với c nên a và b có thể trùng nhau hoặc song song với nhau.

Mà a và b là hai đường thẳng phân biệt nên a và b không thể trùng nhau, a và b song song với nhau.

Vậy a và b không có điểm chung.

Ví dụ 2:

Cho hình tứ diện ABCD. M và N lần lượt là trọng tâm tam giác ACD và ABC. Xác định vị trí tương đối của MN và CD.

Hướng dẫn giải:

Chứng minh hai đường thẳng song song và các bài toán liên quan lớp 11 (cách giải + bài tập)

Gọi E và F lần lượt là trung điểm của BC và CD. EF là đường trung bình của tam giác BCD nên EF // CD        (1)

Do M và N lần lượt là trọng tâm các tam giác ACD và ABC nên AMAF=ANAE=23.

Suy ra MN // EF (định lí Thalès đảo)(2)

Từ (1) và (2) suy ra MN // CD.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì

A. Song song với nhau;

B. Trùng nhau;

C. Cắt nhau;

D. Song song với nhau hoặc trùng nhau.

Bài 2. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì

A. Song song với nhau;

B. Trùng nhau;

C. Cắt nhau;

D. Song song với nhau hoặc trùng nhau.

Bài 3. Cho 3 mặt phẳng phân biệt (M), (N), (P). Gọi MN=a, NP=b và MP=c. Khi đó ba đường thẳng a, b, c

A. Đôi một cắt nhau;

B. Đôi một song song;

C. Đồng quy;

D. Đôi một song song hoặc đồng quy.

Bài 4. Cho hình bình hành ABCD và một điểm S không nằm trên mặt phẳng (ABCD). Các điểm M, N, P, Q lần lượt là trung điểm SA,SB,SC,SD. Trong các đường thẳng sau, đường thẳng không song song với MQ là

A. NP;

B. AB;

C. BC;

D. AD.

Quảng cáo

Bài 5. Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N là hai điểm phân biệt cùng thuộc đường thẳng AB. Hai điểm phân biệt P và Q cùng thuộc đường thẳng CD. Vị trí tương đối của hai đường thẳng MP và NQ là

A. MP // NQ;

B. MP NQ;

C. MP cắt NQ;

D. MP và NQ chéo nhau;

Bài 6. Cho hình bình hành ABCD và điểm S không nằm trên (ABCD). M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và SB. Vị trí tương đối của MN và CD là

A. MN // CD;

B. MN CD;

C. MN cắt CD;

D. MN và CD chéo nhau;

Bài 7. Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

A. Hai đường thẳng không có điểm chung là hai đường thẳng song song;

B. Hai đường thẳng không có điểm chung là hai đường thẳng chéo nhau;

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Bài 8. Cho hình bình hành ABCD và S không nằm trên (ABCD). Điểm N thuộc SB sao cho SN=14SB, M nằm trên SD sao cho SM=13MD. Đường thẳng song song với BD là

A. MN;

B. MA;

C. NC;

D. NS.

Bài 9. Trong các đường thẳng sau đây, đường thẳng không song song với MN là

A. AB;

B. CD;

C. PQ;

D. SC.

Quảng cáo

Bài 10. Tứ giác MNPQ là

A. Hình bình hành;

B. Hình chữ nhật;

C. Hình vuông;

D. Hình thoi.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên