Nghiệm của phương trình logarit lớp 11 (chi tiết nhất)

Bài viết Nghiệm của phương trình logarit lớp 11 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nghiệm của phương trình logarit.

Nghiệm của phương trình logarit lớp 11 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Nghiệm của phương trình logarit

Phương trình logarit cơ bản có dạng logax = b (với 0 < a ≠ 1).

Phương trình logarit cơ bản logax = b có nghiệm duy nhất x = ab.

Minh họa bằng đồ thị:

Nghiệm của phương trình logarit lớp 11 (chi tiết nhất)

Chú ý: Phương pháp giải phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:

Nếu u, v > 0 và 0 < a ≠ 1 thì loga u = loga v ⇔ u = v.

Nhận xét: Với 0 < a ≠ 1 thì loga f(x) = b ⇔ f(x) = ab.

2. Ví dụ minh họa về nghiệm của phương trình logarit

Ví dụ 1. Giải các phương trình:

a) log3 x = 5.

b) log5 (4x – 1) = 2.

c) log23x=4.

Quảng cáo

d) log4 (4x + 1) = log4 (x – 3).

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện: x > 0.

log3 x = 5 ⇔ x = 35 ⇔ x = 243 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 243.

b) Điều kiện: x>14.

log5 (4x – 1) = 2 ⇔ 4x – 1 = 52 ⇔ 4x = 26 ⇔ x=132 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=132.

c) Điều kiện: x > 0.

log23x=4⇔ 3x = (√2)4x=43 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=43.

d) Điều kiện: x > 3.

log4 (4x + 1) = log4 (x – 3) ⇔ 4x + 1 = x – 3 ⇔ 3x = –4 ⇔ x=-43 (không thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Giải các phương trình:

a) 2 + 3log(4x) = 14.

b) log3(3x-6)+log13(2x-2)=0.

c) log3 (x + 4) + log3 (x – 4) = 1.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện: x > 0.

2 + 3log(4x) = 14 ⇔ log(4x) = 4 ⇔ 4x = 104 ⇔ x = 2 500 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2 500.

b) Điều kiện: x > 2.

log3(3x-6)+log13(2x-2)=0

log3(3x-6)-log3(2x-2)=0

⇔ log3 (3x – 6) = log3 (2x – 2)

⇔ 3x – 6 = 2x – 2

⇔ x = 4 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 4.

Quảng cáo

c) Điều kiện: x > 4.

log3 (x + 4) + log3 (x – 4) = 1

⇔ log3 (x + 4)(x – 4) = 1

⇔ x2 – 16 = 3

⇔ x2 – 1 = 0

⇔ x2 = 19

⇔ x = √19 (do x > 4)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = √19.

Ví dụ 3. Chỉ số hay độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = –log[H+] (trong đó [H+] chỉ nồng độ ion hydrogen). Đo chỉ số của một mẫu nước sông, ta được kết quả là pH = 6,5. Tính nồng độ của ion hydrogen [H+] của mẫu nước sông đó.

Hướng dẫn giải

Phương trình thể hiện nồng độ x của ion hydrogen [H+] trong mẫu nước sông đó là: –logx = 6,5 ⇔ logx = –6,5 ⇔ x = 10–6,5.

Vậy nồng độ của ion hydrogen [H+] của mẫu nước sông đó là 10–6,5 (mol L–1 ).

3. Bài tập về nghiệm của phương trình logarit

Bài 1. Giải các phương trình:

a) log3,5 x = 2.

b) log2(2x-1)=4.

c) ln (2x + 5) = 2.

d) log (2x – 3) = log (3x – 1).

Bài 2. Giải các phương trình:

a) 4 + log(2x) = 5.

b) logx64 = 3.

c) log6 (x2 + 4x + 5) – log6 (x – 1) = 2.

d) log3 27x = –3.

Bài 3. Giải các phương trình:

a) log2x+log2x+2log4x=3.

b) log2(log16 x) = 3.

Bài 4. Tốc độ gió (dặm/ giờ) gần tâm của một cơn lốc xoáy được tính bởi công thức S = 93log d + 65 (dặm) là quãng đường cơn lốc xoáy đó di chuyển được. Tính quãng đường cơn lốc xoáy đã di chuyển được, biết tốc độ của gió ở gần tâm bằng 150 dặm/ giờ. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Bài 5. Với nước biển có nồng độ muối 30%, nhiệt độ T (oC) của nước biển được tính bởi công thức T = 7,9ln(1,0245 – d) + 61,84, ở đó d (g/cm3) là khối lượng riêng của nước biển. Biết vùng biển khơi ở một khu vực có nồng độ muối 30% và nhiệt độ là 15 oC. Tính khối lượng riêng của nước biển ở vùng biển đó? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 sách mới hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học