Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng
Bài viết Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng.
Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng
Bài giảng: Cách làm bài tập viết phương trình mặt phẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Phương pháp giải
1. Tìm vecto chỉ phương của Δ là uΔ→
2. Vì Δ ⊥(α) nên (α) có Vecto pháp tuyến là nα →=uΔ →
3. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 vecto pháp tuyến nα→.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng
Lời giải:
Đường thẳng d có vecto chỉ phương ud→=(1;2;1)
Mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng (d) nên (P) có một vecto pháp tuyến là nP→=ud→= (1;2;1)
Khi đó phương trình mặt phẳng (P) đi qua O và có vecto pháp tuyến nP→ là:
x +2y +z =0
Bài 2: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2; 5; 1). Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với trục Oy
Lời giải:
Trục Oy có vecto chỉ phương là uOy→=(0;1;0)
Do mặt phẳng (P) vuông góc với trục Oy nên mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n→= uOy→=(0;1;0).
Phương trình mặt phẳng (P) cần tìm là:
y -5 =0
Bài 3: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A (2; -1; 1), B(1; 0; 4) và C(0; -2; -1). Viết phương trình mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng BC.
Lời giải:
Đường thẳng BC có vecto chỉ phương u→= BC→=(-1; -2; -5)
Do mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng BC nên mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến là n→= BC→=(-1; -2; -5)
Phương trình mặt phẳng cần tìm là:
-1(x -2) -2(y +1) -5(z -1) =0
⇔ x +2y +5z -5 =0
Bài 4: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M (-2; 3; 1). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M và vuông góc với đường thẳng
Lời giải:
Vecto chỉ phương của đường thẳng (d) là u→ =(-2;1;3)
Do đường thẳng (d) vuông góc với mặt phẳng (P) nên mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n→ =(-2;1;3)
Phương trình mặt phẳng (P) đi qua M(-2; 3; 1) và có vecto pháp tuyến
n→ =(-2;1;3) là:
-2(x +2) +y -3 +3(z -1) =0
⇔ -2x +y +3z -10 =0
Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1; 1; 1) và vuông góc với đường thẳng d: .
Bài 2. Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2; 3; 5) và đường thẳng d: . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M và vuông góc với đường thẳng d. Tìm tọa độ điểm N thuộc d sao cho N cách M một khoảng bằng 5.
Bài 3. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0; 1; 1) và B(1; 2; 3). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB.
Bài 4. Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm M (2; -1; 1), N(1; 0; 4) và P(0; -2; -1). Viết phương trình mặt phẳng qua M và vuông góc với đường thẳng NP.
Bài 5. Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm S(2; 5; 1). Viết phương trình mặt phẳng đi qua S và vuông góc với trục Oy.
Bài 6. Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(-2; 3; 1). Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A và vuông góc với đường thẳng ∆: .
Bài 7. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(0;1;0) và vuông góc với đường thẳng d biết d là giao tuyến của hai mặt phẳng (Q): 2x – y – z – 1 = 0 và (R): 3x – y + z – 1 = 0.
Bài 8. Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M(2; 0; -1) và vuông góc với d.
Bài 9. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng qua A(2; -3; 1) và vuông góc với đường thẳng d qua hai điểm E(3; -4; 5); F(-1; 2; 6).
Bài 10. Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆: . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M(0; 0; -2) và vuông góc với ∆.
Bài giảng: Cách viết phương trình mặt phẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều