Lý thuyết Tính chất tia phân giác của một góc lớp 7 (hay, chi tiết)
Bài viết Lý thuyết Tính chất tia phân giác của một góc lớp 7 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tính chất tia phân giác của một góc.
Lý thuyết Tính chất tia phân giác của một góc lớp 7 (hay, chi tiết)
A. Lý thuyết
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. (Định lý thuận).
Cho góc xOy với Oz là tia phân giác
2. Định lý đảo
Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc đó thì nằm trên tia phân giác của góc đó.
Nhận xét: Từ hai định lý thuận và đảo ta có: Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của một góc là tia phân giác của góc đó.
3. Ví dụ
Ví dụ 1:Chứng minh rằng trong một tam giác ba phân giác của hai ngóc ngoài và một góc trong không kề với chúng gặp nhau tại một điểm
Lời giải:
Gọi K là giao điểm của hai đường phân giác góc ngoài của góc B và góc C
Vậy hai phân giác góc ngoài của góc B và C và phân giác góc trong của góc A gặp nhau tại một điểm.
Ví dụ 2:Cho góc vuông xOy và tam giác vuông cân ABC có = 90°, có B ∈ Ox, C ∈ Oy , A và O thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ BC. Chứng minh rằng OA là tia phân giác của góc xOy
Lời giải:
B. Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Từ B kẻ BH vuông góc với AC tại H và từ C kẻ CK vuông góc với AB tại K, hai đường thẳng BH và CK cắt nhau tại I. Chứng minh AI là đường phân giác của tam giác ABC.
Lời giải:
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Dựng ở nửa mặt phẳng bờ BC, không chứa A, tam giác vuông cân CDB tại D. Chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC
Lời giải:
Điều đó chứng tỏ D nằm trên đường phân giác của góc BAC hay AD là đường phân giác của góc BAC.
C. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc C cắt AB tại D. Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = CB.
a) Chứng minh: CD // EB.
b) Tia phân giác của góc E cắt CD tại F. Vẽ CK vuông góc EF tại K. Chứng minh: CK là tia phân giác của .
Hướng dẫn giải:
a) Vì ∆CBE nên CB = CE (gt)
Suy ra ∆CBE cân tại C.
Do đó (tính chất tam giác cân).
Vì CD là tia phân giác của (gt) nên .
Hay .
Lại có (Vì là góc ngoài tại đỉnh C của ∆CBE).
=> (2)
Từ (1) và (2) suy ra hay .
Mà 2 góc này nằm ở vị trí so le trong nên CD // EB.
b) Vì CD // EB (cmt) nên (vị trí so le trong)
Lại có: (vì EF là tia phân giác)
⇒
⇒ ∆CFE cân tại C.
Mặt khác: CK ⊥ FE tại K.
⇒ CK là đường cao.
⇒ CK đồng thời là đường phân giác của (tính chất tam giác cân).
Bài 2. Cho ABC vuông tại A. Tia phân giác BD của góc B (D ∈ AC). Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA.
Chứng minh: BD là tia phân giác của .
Hướng dẫn giải:
Xét ∆ABD và ∆EBD có:
AB = BE (gt)
(BD là tia phân giác)
BD chung
Do đó ∆ABD = ∆EBD (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Hay BD là tia phân giác của (đpcm).
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại B. Từ A kẻ AN vuông góc với BC tại N và từ C kẻ CM vuông góc với BA tại M, hai đường thẳng AN và CM cắt nhau tại I. Chứng minh BI là đường phân giác của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABC có:
AN và CM là các đường cao của ∆ABC. Mà AN cắt CM tại I.
Suy ra BI cũng là đường cao của ∆ABC.
Mà ∆ABC cân tại B nên ta có BI vừa là đường cao cũng là đường phân giác của ∆ABC.
Bài 4. Cho tam giác ABC, kẻ tia phân giác AD. Trên tia đối của tia BA, lấy điểm E sao cho BE = BD và trên tia đối của tia CA, lấy điểm F sao cho CF = CD.
1) Chứng minh EF // BC.
2) Chứng minh ED là phân giác của góc BEF.
Hướng dẫn giải:
1) AD là phân giác của góc A nên .
Theo giả thiết, BE = BD và CF = CD nên ta được:
.
Theo định lí Talet, ta suy ra EF // BC.
2. ∆DBE cân nên .
Vì EF // BC nên .
Do đó ED là tia phân giác của góc BEF.
Bài 5. Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt đường thẳng vuông góc với BC tại trung điểm của BC ở D. Gọi H và K là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến các đường thẳng AB, AC. Chứng minh: BH = CK.
Hướng dẫn giải:
Ta có: D thuộc phân giác của góc A.
DH vuông góc với AB, DK vuông góc với AC.
Suy ra DH = DK (tính chất tia phân giác của một góc)
Gọi G là trung điểm của BC.
Xét ∆BGD và ∆CGD có:
(DG là đường trung trực của BC)
BG = CG (giả thiết)
DG là cạnh chung
Do đó ∆BGD = ∆CGD (hai cạnh góc vuông)
Suy ra BD = CD (hai cạnh tương ứng)
Xét ∆BHD và ∆CKD có:
DH = DK (chứng minh trên)
BD = CD (chứng minh trên)
Do đó, ∆BHD = ∆CKD (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Suy ra BH = CK (hai cạnh tương ứng)
Bài 6. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ và .
a) Trong ba tia Ox, Ox, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) Tính số đo góc yOz ?
c) Tia Oy có là phân giác của góc xOz không? Vì sao?
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A . Từ một điểm K bất kì trên cạnh BC, kẻ KH vuông góc AC (H ∈ AC). Trên tia đối của tuan HK lấy điểm I sao cho HI = HK. Chứng minh:
a) AB // HK;
b) ;
c) Tam giác AKI cân.
Bài 8. Cho góc xOy. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ix sao cho OA > OB. Lấy các điểm C, D thuộc Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC;
b) ∆ABE = ∆CDE;
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Bài 9. Cho tam giác ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tia phân giác của góc ADC cắt AC tại I. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của I trên đường thẳng AB, BC. Chứng minh: IH = IK.
Bài 10. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 6 cm. Gọi E là trung điểm AC, tia phân giác của góc A cắt BC tại D.
a) Tính BC.
b) Chứng minh: ∆BAD = ∆EAD.
c) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của G trên AB, AC. Chứng minh rằng: điểm D cách đều AB và AC.
Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:
- Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Bài tập Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Lý thuyết Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bài tập Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Bài tập Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều