Cách làm tròn số lớp 7 (cực hay, chi tiết)
Bài viết Cách làm tròn số lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách làm tròn số.
Cách làm tròn số lớp 7 (cực hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải
Nắm vững quy ước làm tròn số
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Phương pháp: Áp dụng quy ước làm tròn số
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Làm tròn chục các số sau đây: 128; 63; 87
Lời giải:
Làm tròn đến chữ số hàng chục, ta xét chữ số hàng đơn vị với 5
128 ≈ 130 (vì 8 > 5, ta làm tròn chữ số hàng chục từ 2 lên 3 và thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0)
63 ≈ 60 (vì 3 < 5, ta giữ nguyên chữ số hàng chục, thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0)
87 ≈ 90 (vì 7 > 5, ta làm tròn chữ số hàng chục 8 lên 9 và thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0)
Ví dụ 2: Làm tròn các số sau đây đến hàng trăm: 7942; 98467; 918527
Lời giải:
Làm tròn đến chữ số hàng trăm, ta xét chữ số hàng chục với 5
7942 ≈ 7900 (vì 4 < 5, ta giữ nguyên chữ số hàng trăm, thay hai chữ số bên phải chữ số hàng trăm bởi hai chữ số 0)
98467 ≈ 98500 (vì 6 > 5, ta làm tròn chữ số hàng trăm là 4 lên thành 5 và thay hai chữ số bên phải chữ số hàng trăm bởi hai chữ số 0)
918527 ≈ 918500 (vì 2 < 5, ta giữ nguyên chữ số hàng trăm, thay hai chữ số bên phải chữ số hàng trăm bởi hai chữ số 0)
Ví dụ 3: Làm tròn số 75,3826 đến chữ số thập phân
a) Thứ ba
b) Thứ hai
c) Thứ nhất
Lời giải:
a) Chữ số cần làm tròn là chữ số thập phân thứ ba (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy), đó là chữ số 2, chữ số bên phải chữ số 2 là 6.
Vì 6 > 5, ta làm tròn 2 lên thành 3, bỏ các chữ số sau chữ số 3
Suy ra: 75,3826 ≈ 75,383
b) Chữ số cần làm tròn là chữ số thập phân thứ hai (chữ số thứ hai sau dấu phẩy), đó là 8, chữ số bên phải 8 là 2
Vì 2 < 5, ta giữ nguyên chữ số 8, bỏ các chữ số sau số 8
Suy ra: 75,3826 ≈ 75,38
c) Chữ số cần làm tròn là chữ số thập phân thứ nhất (chữ số đầu tiên sau dấu phẩy), đó là 3, chữ số bên phải 3 là 8
Vì 8 > 5, nên ta làm tròn 3 lên 4, bỏ các chứ số sau 3
Suy ra: 75,3826 ≈ 75,4
C. Bài tập vận dụng
Câu 1. Làm tròn số 8742 đến hàng trăm ta được:
A. 8740
B. 8700
C. 8800
D. 8840
Lời giải:
Vì số 8742 có chữ số hàng chục là 4 < 5 nên làm tròn đến hàng trăm ta có: 8742 ≈ 8700
Đáp án B
Câu 2. Làm tròn số 0,159 đến chữ số thập phân thứ hai ta được:
A. 0,14
B. 0,15
C. 0,16
D. 0,17
Lời giải:
Vì số 0,159 có chữ số thập phân thứ ba là 9 > 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được: 0,159 ≈ 0,16
Đáp án C
Câu 3. Số 70,995 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là:
A. 70
B. 70,9
C. 71
D. 70,99
Lời giải:
Số 70,995 có chữ số thập phân thứ nhất là 9 > 5 nên làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là 70,995 ≈ 71.
Đáp án B
Câu 4. Cho số 787345 làm tròn đến chữ số hàng nghìn là?
A. 787000
B. 789
C. 788000
D. 78700
Lời giải:
Vì số 787345 có chữ số ở hàng trăm là 3 < 5 nên làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được: 787345 ≈ 787000
Đáp án A
Câu 5. Số 4748 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được:
A. 4700
B. 4740
C. 4750
D. 4800
Lời giải:
Vì số 4748 có chữ số hàng đơn vị là 8 > 5 nên làm tròn đến chữ số hàng chục ta được: 4748 ≈ 4750.
Đáp án C
Câu 6. Viết số hỗn số dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
A. 5,6
B. 5,67
C. 5,77
D. 5,66
Lời giải:
Vì chữ số ở hàng thập phân thứ ba của số 5,66666… là 6 > 5 nên ta làm tròn đến số thập phân thứ hai ta được: 5,66666.... ≈ 5,67
Đáp án B
Câu 7. Số 890876 làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được:
A. 890000
B. 890800
C. 891000
D. 892000
Lời giải:
Số 890876 có chữ số hàng trăm là 8 > 5 nên ta làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được: 890876 ≈ 891000
Đáp án C
Câu 8. Làm tròn số 15768,9874 đến chữ số thập phân thứ ba ta được:
A. 15768,988
B. 15786,987
C. 15768,987
D. 15768,989
Lời giải:
Vì số 15768,9874 có chữ số thập phân thứ tư là 4 < 5 nên ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba ta được: 15768,9874 ≈ 15768,987
Đáp án C
Câu 9. Viết phân số dưới dạng số thập phân gần đúng. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A. 0,55
B. 0,56
C. 0,57
D. 0,58
Lời giải:
Ta có:
Số 0,(5) có chữ số ở hàng thập phân thứ ba là 5 nên ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được: 0,(5) ≈ 0,56
Đáp án B
Câu 10. Làm tròn số 67895 đến chữ số hàng chục ta được:
A. 67890
B. 67800
C. 67900
D. 67891
Lời giải:
Vì số 67895 có chữ số hàng đơn vị là 5 nên làm tròn đến chữ số hàng chục thì chữ số 9 ở hàng chục sẽ tăng lên một đơn vị thành 10, nhưng 10 không phải là một chữ số nên khi đó ta sẽ chuyển lên làm tròn ở hàng trăm và chữ số 8 ở hàng trăm sẽ tăng lên 1 đơn vị thành chữ số 9 ta được: 67895 ≈ 67900
Đáp án C
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Làm tròn số 5,678 9123 đến chữ số thập phân thứ nhất, thứ hai thứ ba, thứ tư.
Bài 2. Viết phân số dưới dạng số thập phân gần đúng. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1)
Bài 3. Làm tròn số 99 115 676 đến chữ số hàng nghìn ta được:
A. 99 115 600;
B. 99 115 670;
C. 99 115 000;
D. 99 110 000.
Bài 4. Viết hỗn số dưới dạng số thập phân gần đúng(làm tròn đến số thập phân thứ ba).
Bài 5. Làm tròn số 0,299 999 đến hàng đơn vị ta được:
A. 3;
B. 2;
C. 1;
D. 0.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết
- Cách tính giá trị biểu thức số thập phân cực hay, chi tiết
- Cách giải bài toán làm tròn số lớp 7 cực hay, chi tiết
- Mối liên hệ giữa lũy thừa bậc hai và căn bậc hai cực hay, chi tiết
- Cách tìm căn bậc hai của một số cho trước cực hay, chi tiết
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều