Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản lớp 7 (cực hay, chi tiết)

Bài viết Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản.

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản lớp 7 (cực hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải

- Một số định nghĩa, tính chất cần nắm:

● Các số thập phân vô hạn tuần hoàn đặc biệt:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Như vậy ta thấy số chữ số 0 ở phần chu kì đúng bằng với số chữ số 9 của mẫu phần phân số trừ đi 1 nên tổng quát ta sẽ có:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết với n chữ số chữ số 9 và n – 1 chữ số 0

● Số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy

Ví dụ: 0,(3); 0,(35);…

● Số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp có chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy

Ví dụ: 0,1(35); 0,101(2); …

- Phương pháp chuyển số thập phân vô hạn tuần hoàn về phân số

+) Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn:

● Lấy chu kì làm tử.

● Mẫu là một số gồm các chữ số 9, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kỳ.

+) Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp:

● Lấy số tạo bởi phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử.

● Mẫu số là số gồm các chữ số 9 và kèm theo là các chữ số 0; số chữ số 9 bằng số chữ số trong chu kỳ, số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường.

- Chú ý:

 Nếu một số có cả phần nguyên lẫn phần thập phân thì ta nên chuyển phần thập phân trước rồi cộng với phần nguyên.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chuyển các số thập phân sau đây về dạng phân số: 0,(4) ; 12,(35) ; – 6,(08)

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Ví dụ 2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,1(6); 5,3(18); – 34,4(2)

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Ví dụ 3: Viết số thập phân 0,01(123) dưới dạng phân số tối giản ta được:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Đáp án B

C. Bài tập vận dụng

Câu 1. Viết số thập phân 1,(2) dưới dạng phân số tối giản ta được:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Đáp án C

Câu 2. Số – 21,(2) đổi ra dạng phân số tối giản ta được:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Đáp án A

Câu 3. Viết số 32,1(5) dưới dạng hỗn số ta được:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Đáp án D

Câu 4. Số – 0,12(3) viết dưới dạng phân số ta được:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Đáp án C

Câu 5. Viết số 3,2(24) ra dạng phân số ta được:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Lời giải:

Cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản cực hay, chi tiết

Đáp án B

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết số 5,(3) dưới dạng phân số tối giản, ta được kết quả là:

A. 53;

B. 83;

C. 163;

D. 5310.

Bài 2. Viết các số thập phân dưới đây dưới dạng phân số: 0,1(3); 0,02(7); 0,0(5).

Bài 3. Viết số thập phân 33,(399) dưới dạng phân số tối giản ta được:

A. 11 222333;

B. 11122333;

C. 22 244666;

D. 33 366999.

Bài 4. Viết số 33,(699) dưới dạng hỗn số ta được:

A. 33233333;

B. 22233333;

C. 32233333;

D. 31233333.

Bài 5. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

0,(3); 0,06(81); 0,(81); 0,1(45).

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên