Cộng, trừ, nhân, chia các số thực và phép tính lũy thừa của các số thực (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Cộng, trừ, nhân, chia các số thực và phép tính lũy thừa của các số thực lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cộng, trừ, nhân, chia các số thực và phép tính lũy thừa của các số thực.

Cộng, trừ, nhân, chia các số thực và phép tính lũy thừa của các số thực (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Trong tập hợp các số thực cũng có các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ tự nhiên) với các tính chất tương tự như các phép tính trong tập hợp số hữu tỉ.

Cho a, b, c là các số thực.

* Tính chất của phép cộng số thực:

– Tính chất giao hoán: a + b = b + a;

– Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b +c);

– Tính chất cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a;

– Tính chất cộng với số đối: a + (–a) = 0;

* Tính chất của phép nhân các số thực:

– Tính chất giao hoán: a. b = b. a;

– Tính chất kết hợp: (a. b). c = a. (b. c);

– Tính chất nhân với số 1: a. 1 = a;

– Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. (b + c) = a.b + a.c;

– Với mỗi số thực a ≠ 0, có số nghịch đảo 1a sao cho: a.1a = 1.

* Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số thực:

– Lũy thừa với số mũ tự nhiên xn = x.x….x (n thừa số x).

– Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

xm. xn = xm+n; xm: xn = xmn ( x ≠ 0, m ≥ n).

– Lũy thừa của một lũy thừa: xmn=xm . n

– Lũy thừa của một tích, một thương:

x.yn=xn.yn; xyn=xnyn với y ≠ 0 (x, y ∈ ℝ; m, n ∈ ℕ).

* Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc trong tập số thực cũng giống như trong tập hợp số hữu tỉ.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính:

a) (7).0,36+1,2;

b) 223.232.

Hướng dẫn giải:

a) (7).0,36+1,2=7.0,62+1,2

= (−7).0,6 + 1,2 = −4,2 + 1,2 = −3.

b) 223.322=26.3222

= 24 . 32 = 16 . 9 = 144.

Ví dụ 2: Tìm x, biết:3x+2x+23x+22x=2+3

Hướng dẫn giải:

3x+2x+23x+22x=2+3

3x+23x+2x+22x=2+3

33x+32x=2+3

3x3+2=2+3

3x = 1

x=13

Vậy x=13.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính 232.81.

A.2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 2. Tìm x biết: x1+3x1=2292.

A. x=169;

B. x=-179;

C. x=179;

D. x=-169.

Bài 3. Tính 2.19+32.812515 .

A. 215;

B. 15;

C. 2153;

D. 154.

Quảng cáo

Bài 4. Tìm x biết 22.x1+49.2x2=25.

A. 45;

B.1;

C. 43;

D.2.

Bài 5. Tính 23.365.

A. 118;

B. 117;

C. 16;

D. 15.

Bài 6. Tính 0,2.0,0113.32.

A. –0,96;

B. –0,98;

C. –1;

D. –1,02.

Bài 7. Tính: (2,1 + 3,2) + (1,8 + 1,9).

A. 6;

B. 7;

C. 8;

D. 9.

Bài 8. Tính: 1381+2575 . 2.

A. 35;

B.1465;

C. 1615;

D. 32.

Bài 9. Tính 123.24.3,52.

A. 1,25;

B. 1,5;

C. 1,75;

D. 2.

Bài 10. Cho M = [9,5 + (–13)] + (–5 + 8,5). Giá trị của M là:

A. M = 3;

B. M = 2;

C. M = 1;

D. M = 0.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên