Tìm x lớp 7 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm x lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm x.

Tìm x lớp 7 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

− Sử dụng tính chất của các phép toán.

− Sử dụng quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, một hiệu; quan hệ giữa các thừa số trong một tích, quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong một phép chia.

− Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm x, biết:

3,2x + (−1,2).x + 2,7 = −4,9.

Hướng dẫn giải:

3,2x + (−1,2).x + 2,7 = −4,9

3,2x – 1,2x = −4,9 – 2,7

2x = −7,6

x = −7,6 : 2

x = −3,8

Vậy x = −3,8.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tìm x biết:

2x1+12=223

Hướng dẫn giải:

Điều kiện: 2x −1 > 0 hay x>12.

2x1+12=223

2x1+12=43

2x1=4312

2x1=56

2x1=2536

2x=2536+1

2x=6136

x=6172 (thỏa mãn)

Vậy x=6172.

Quảng cáo

Ví dụ 3:Giá trị nào sau đây của x để giá trị biểu thức A=x+1x+2là một số nguyên.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định: x ≠ −2.

Khi đó:

A=x+1x+2=x+21x+2=x+2x+21x+2=11x+2

Vậy để A là số nguyên thì 1 ⋮ (x + 2) hay x + 2 ∈ Ư(2) = {± 1}.

Với x + 2 = −1 thì x = −3 (thỏa mãn);

Với x + 2 = 1 thì x = −1 (thỏa mãn).

Vậy x ∈{−3; −1}.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm x, biết: 2,1x – 7 = 0.

A. x = 3;

B. x = 103;

C. x = 113;

D. x = 4.

Quảng cáo

Bài 2. Tìm x, biết: x=2.

A. x = 3;

B. x = 4;

C. x = 5;

D. x = 6.

Bài 3. Tìm x biết x1=3

A. x = 7;

B. x = 9;

C. x = 10;

D. x = 11.

Bài 4. Tìm x, biết 1,1(x – 1) + 1,2 (x – 1) + 1,7 (x – 1) = 16,4

A. x = −4,1;

B. x = 4,1;

C. x = −5,1;

D. x = 5,1.

Bài 5. Tìm x, biết: 2,1x+2,2x+2,3x+2,4x=9

A. x = 1;

B. x = −1;

C. x = 3;

D. x = −3

Bài 6. Tìm x, biết: 5x – 5 = x + 4 – 12.

A. x = 18;

B. x = 2;

C. x = 158;

D. x = 178.

Bài 7. Với x ≥ 0, x ≠ 4, tìm các giá trị x nguyên để biểu thức P=3x2nhận giá trị nguyên.

A. x ∈ {−1; 9; 25};

B. x ∈ {1; −9; 25};

C. x ∈ {1; 9; 25};

D. x ∈ {1; 9; −25}.

Bài 8. Giá trị nào của x thỏa mãn: x212=52+6

A. x = 3;

B. x = −3;

C. x = ±3;

D. x = 9.

Bài 9. Tìm x để A=x1 đạt giá trị nhỏ nhất với x ≥ 1.

A. x = 1;

B. x = −1;

C. x = 2;

D. x = −2.

Bài 10. Tìm x, biết: x+12+x+13+x+14=18

A. x = 0;

B. x = 1;

C. x = 2326;

D. x = 2326.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên