Bài tập trắc nghiệm Chương 2 Hình Học 7 chọn lọc (có đáp án)
Bài tập trắc nghiệm Chương 2 Hình Học 7 chọn lọc (có đáp án)
Bài 1: Cho hình vẽ sau. Tính số đo x
A. 90° B. 100° C. 120° D. 140°
Lời giải:
Ta có x là số đo góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên
x = ∠A + ∠B = 90° + 50° = 140°
Chọn đáp án D.
Bài 2: Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4. Tính ∠B
Lời giải:
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác:
Theo đề bài ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Chọn đáp án A.
Bài 3: Tam giác ABC có ∠A = 100°; ∠B - ∠C = 40°. Số đo góc ∠B và góc ∠C lần lượt là?
Lời giải:
Xét tam giác ABC có:
Mà theo đề bài:
Chọn đáp án A.
Bài 4: Cho tam giác ABC có. Tia phân giác góc C cắt AB tại M. Tính số các góc ∠AMC và ∠BMC ?
Lời giải:
Xét tam giác ABC có:
Vì CM là tia phân giác của góc BCA nên
Ta có: ∠AMC là góc ngoài tại đỉnh M của tam giác BCM nên ta có:
Chọn đáp án D.
Bài 5: Cho tam giác ABC có . Tính ∠A và ∠C ?
Lời giải:
Bài 6: Cho ΔABC = ΔDEF. Biết rằng AB = 6cm, AC = 8cm, EF = 10cm. Chu vi của tam giác DEF là?
A. 24cm B. 20cm C. 18cm D. 30cm
Lời giải:
Vì ΔABC = ΔDEF nên AB = DE = 6cm, AC = DF = 8cm, EF = BC = 10cm
Khi đó chu vi tam giác DEF là: DE + DF + EF = 6 + 8 + 10 = 24cm
Chọn đáp án A.
Bài 7: Cho ΔABC = ΔDEF. Biết. Tính các góc ∠A, ∠C, ∠D, ∠F?
Lời giải:
Bài 8: Cho ΔDEF = ΔMNP. Biết EF + FD = 10cm và NP - MP = 2cm, DE = 3cm. Tính độ dài cạnh FD?
A. 4cm B. 6cm C. 8cm D. 10cm
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Bài 9: Cho ΔABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là O, K, H. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. Biết ∠A = ∠O; ∠B = ∠K ?
A. ΔABC = ΔKOH
B. ΔABC = ΔHOK
C. ΔABC = ΔOHK
D. ΔABC = ΔOKH
Lời giải:
Bài 10: Cho ΔABC = ΔMNP trong đó ∠A = 30°; ∠P = 60°. So sánh các góc N; M; P
Lời giải:
Bài 11: Cho tam giác ABC có AB = AC và MB = MC (M ∈ BC). Chọn câu sai
Lời giải:
Xét ΔAMB và ΔAMC có:
AB = AC (gt)
AM chung
MB = MC (gt)
Do đó: ΔAMB = ΔAMC (c-c-c)
Bài 12: Cho tam giác MNP có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết ∠NMP = 40° thì số đo góc MPN bằng?
A. 100° B. 70° C. 80° D. 90°
Lời giải:
Xét tam giác NAM và tam giác PAM ta có:
MN = MP (gt)
NA = PA (A là trung điểm của NP)
MA là cạnh chung
Do đó: ΔNAM = ΔPAM (c-c-c)
Bài 13: Cho tam giác ABC có AB < AC. Gọi E ∈ AC sao cho AB = CE. Gọi O là một điểm nằm trong tam giác sao cho OA = OC; OB = OE. Khi đó:
Lời giải:
Xét tam giác AOB và tam giác COE ta có:
AB = CE (gt)
OA = OC (gt)
OB = OE (gt)
Bài 14: Cho ∠xOy = 50°, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt tại A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và B bán bính bằng 3cm, cắt nhau tại điểm C nằm trong ∠xOy. Tính ∠xOC ?
A. 25° B. 50° C. 80° D. 90°
Lời giải:
Xét hai tam giác OAC và tam giác OBC có:
OA = OB = 2cm; AC = BC = 3cm; OC chung.
Suy ra: ΔOAC = ΔOBC (c-c-c)
Bài 15: Cho tam giác DEF và tam giác HKG có: DE = HK, ∠E = ∠K, EF = KG. Biết = 70°, số đo góc H là
A. 70° B. 80° C. 90° D. 100°
Lời giải:
Xét hai tam giác DEF và tam giác HKG có:
Bài 16: Cho hai tam giác ABC có ∠A = 90°, tia phân giác BD của góc B (D ∈ AC). Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?
Lời giải:
Bài 17: Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn thẳng AB lấy điểm M. So sánh AM với BM?
A. MA = MB B. MA > MB C. MA < MB D. 2MA = MB
Lời giải:
Đường trung trực d của đoạn AB cắt AB tại E.
Do đó: ME ⊥ AB; AE = EB (E là trung điểm của AB)
Xét tam giác MEA và tam giác MEB có: EA = EB, ∠MEA = ∠MEB = 90°, ME chung
Do đó ΔMAE = ΔMEB (c-g-c) ⇒ MA = MB (cạnh tương ứng)
Chọn đáp án A
Cho tam giác ABC có AB = BC = CA, phân giác BD và CE cắt nhau tại O.
(Áp dụng câu 18, câu 19)
Bài 18: Chọn câu đúng
A. CE ⊥ AB B. BD ⊥ AC C. DC = BC D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Vì BD và CE là hai tia phân giác của ∠ABC và ∠ACB
Nên ∠ABD = ∠CBD; ∠ACE = ∠BCE
Xét tam giác ABD và tam giác CBD ta có:
AB = AC (gt)
∠ABD = ∠CBD
Cạnh BD chung
⇒ ΔABD = ΔCBD (c-g-c)
Bài 19: Tính góc BOC ?
A. 60° B. 80° C. 120° D. 100°
Lời giải:
Bài 20: Cho hình vẽ sau. Tam giác nào bằng với tam giác ABC?
A. ΔABC = ΔEDA
B. ΔABC = ΔEAD
C. ΔABC = ΔAED
D. ΔABC = ΔADE
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án C.
Bài 21: Cho hai tam giác ABD và CDB có cạnh chung là BD. Biết AB = DC và AD = CB. Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải:
Xét ΔABC và ΔCDA có:
AB = CD (gt)
BD chung.
AD = BC (gt)
Do đó: ΔABC = ΔCDA (c-c-c)
(góc tương ứng bằng nhau)
Vậy đáp án C sai.
Chọn đáp án C.
Bài 22: Cho hình dưới đây
A. AD // BC
B. AB // CD
C. ΔABC = ΔCDA
D. ΔABC = ΔADC
Lời giải:
Xét tam giác ADC và CBA ta có:
AB = CD
AD = BC
AC chung
Do đó ΔADC = ΔCBA (c-c-c)
Do đó: ∠DAC = ∠BCA (hai góc tương ứng) mà hai góc ở vị trí sole nên AD // BC
Tương tự AB // CD
Vậy đáp án A, B, C đúng và D sai.
Chọn đáp án D.
Bài 23: Cho tam giác ABD và tam giác IKH có AB = KI, AD = KH, DB = IH. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. ΔBAD = ΔHIK
B. ΔABD = ΔKHI
c. ΔDAB = ΔHIK
D. ΔABD = ΔKIH
Lời giải:
Xét tam giác ABD và tam giác KIH có AB = KI, AD = KH, DB = IH.
⇒ ΔABD = ΔKIH (c-c-c)
Chọn đáp án D.
Bài 24: Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Trên một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ tam giác ABC sao cho AC = 4cm, BC = 5cm, trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABD sao cho BD = 4cm, AD = 5cm. Chọn đáp án đúng?
A. ΔCAB = ΔDAB
B. ΔABC = ΔBDA
C. ΔCAB = ΔDBA
D. ΔCAB = ΔABD
Lời giải:
Từ bài ra ta có: AC = BD = 4cm; BC = AD = 5cm
Xét ΔCAB và ΔDBA có:
AC = BD
AB chung
BC = AD
Do đó: ΔCAB = ΔDBA (c-c-c)
Chọn đáp án C.
Bài 25: Chọn câu sai
A. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 60°
B. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.
C. Tam giác cân là tam giác đều.
D. Tam giác đều là tam giác cân.
Lời giải:
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60°
Tam giác đều cũng là tam giác cân nhưng tam giác cân chưa chắc là tam giác đều
Chọn đáp án C.
Bài 26: Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng
A. 30° B. 45° C. 60° D. 90°
Lời giải:
Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 45°
Chọn đáp án B.
Bài 27: Cho tam giác ABC cân tại A. Chọn phát biểu sai
Lời giải:
Do tam giác ABC cân tại A nên ∠B = ∠C
Do đó đáp án D sai, A đúng
+ Đáp án B, C đúng vì
Chọn đáp án D.
Bài 28: Một tam giác cân có góc ở đỉnh là 64° thì số đo góc đáy bằng?
A. 54° B. 58° C. 72° D. 90°
Lời giải:
Chọn đáp án B.
Bài 29: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 70° thì góc ở đỉnh bằng bao nhiêu?
A. 64° B. 53° C. 70° D. 40°
Lời giải:
Áp dụng công thức số đo ở đỉnh là: 180° - 2.70° = 40°
Chọn đáp án D.
Bài 30: Cho tam giác ABC và tam giác MNK có: AB = MN, ∠A = ∠M. Cần điều kiện gì để tam giác ABC bằng với tam giác MNK?
A. BC = MK B. BC = HK C. AC = MK D. AC = HK
Lời giải:
Để tam giác ABC bằng tam giác MNK theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì ta cần thêm điều kiện là AC = MK
Chọn đáp án C.
Bài 31: Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA = EK, ∠A = ∠K, CA = KF. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. ΔBAC = ΔEKF
B. ΔBAC = ΔEFK
C. ΔABC = ΔFKE
D. ΔBAC = ΔKEF
Lời giải:
Xét hai tam giác BAC và tam giác KEF có: BA = EK, ∠A = ∠K, CA = KF
Suy ra ΔBAC = ΔEKF (c-g-c)
Chọn đáp án A.
Bài 32: Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB = AE, AD = AC, AB < AC. Phát biểu nào sau đây sai?
A. ΔAED = ΔABC
B. BC = ED
C. EB = CD
D. ∠ABC = ∠AED
Lời giải:
Chọn đáp án C.
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, C, trên tia Oy lấy hai điểm B, D sao cho OA = OB; OC = OD (A nằm giữa O và C; B nằm giữa O và D)
(Áp dụng bài 33 – bài 34)
Bài 33: Chọn câu đúng
A. ΔOAD = ΔOCB
B. ΔODA = ΔOBC
C. ΔAOD = ΔBCO
D. ΔOAD = ΔOBC
Lời giải:
Xét tam giác OAD và tam giác OBC có:
OA = OB; góc O chung; OC = OD
Suy ra: ΔOAD = ΔOBC (c-g-c)
Chọn đáp án D.
Bài 34: So sánh hai góc ∠CAD và ∠CBD
Lời giải:
Bài 35: Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC = PM; ∠B = ∠P. Cần điều kiện gì để tam gác ABC bằng tam giác NPM theo trường hợp góc – cạnh – góc?
A. ∠M = ∠A B. ∠A = ∠P C. ∠C = ∠M D. ∠A = ∠N
Lời giải:
Xét tam giác ABC và tam giác NPM có BC = PM; ∠B = ∠P.
Để hai tam gác ABC bằng tam giác NPM theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần điều kiện là ∠C = ∠M
Chọn đáp án C.
Bài 36: Cho hai tam giác ABC và tam giác MNP có ∠A = ∠M, ∠B = ∠N. Cần điều kiện gì để hai tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc?
A. AC = MP B. AB = MN C. BC = NP D. AC = MN
Lời giải:
Xét hai tam giác ABC và tam giác MNP có ∠A = ∠M, ∠B = ∠N.
Để hai tam giác ABC và MNP bằng nhau cần điều kiện AB = MN theo trường hợp góc – cạnh – góc .
Chọn đáp án B.
Bài 37: Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ∠B = ∠N = 90°; AC = MP, ∠C = ∠M. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. ΔABC = ΔPMN
B. ΔACB = ΔPNM
C. ΔBAC = ΔMNP
D. ΔABC = ΔPNM
Lời giải:
Xét tam giác ABC và tam giác MNP có: ∠B = ∠N = 90°; AC = MP, ∠C = ∠M
Suy ra: ΔABC = ΔPNM (g-c-g)
Chọn đáp án D.
Bài 38: Cho góc nhọn xOy, Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ song song với Oy cắt Oz tại M. Qua M kẻ đường song song với Ox cắt Oy tại B. Chọn câu đúng
A. OA > OB; MA > MB
B. OA = OB; MA = MB
C. OA < OB; MA < MB
D. OA < OB; MA = MB
Lời giải:
Bài 39: Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia Ax, By vuông góc với AB. Gọi C là một điểm thuộc tia Ax. Đường vuông góc với OC tại O cắt tia By tại D. Khi đó
A. CD = AC + BD
B. CD = AC - BD
C. AC = DC + BD
D. AC = BD - CD
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Bài 40: Cho hai tam giác ABD và CDB có cạnh chung là BD. Biết AB = DC và AD = CB. Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải:
Xét ΔABC và ΔCDA có:
AB = CD (gt)
AC chung.
AD = BC (gt)
Do đó: ΔABC = ΔCDA (c-c-c)
(góc tương ứng bằng nhau)
Vậy đáp án C sai.
Chọn đáp án C.
Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:
- Lý thuyết Thu thập số liệu thống kê, tần số
- Bài tập Thu thập số liệu thống kê, tần số
- Lý thuyết Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu
- Bài tập Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu
- Lý thuyết Biểu đồ
- Bài tập Biểu đồ
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều