Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Bài viết Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức.

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

A. Phương pháp giải

Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho:

A = B.Q + R, với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.

            . Nếu R = 0, ta được phép chia hết.

            . Nếu R ≠ 0 , ta được phép chia có dư.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:

(x3 - 7x + 3 -x2) : (x - 3)

A. x2 + 2x + 1

B. x2 + 2x - 1

C. x2 - 2x - 1

D. Đáp án khác

Lời giải

Ta có: x3 - 7x + 3 - x2 = x3 - x2 - 7x + 3

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Khi đó ta có: (x3 - 7x + 3 - x2) : (x - 3) = x2 + 2x - 1.

Chọn B.

Ví dụ 2: Tìm phần dư trong phép chia sau: (5x3 - 3x2 + 7) : (x2 + 1)

A. 5x – 3

B. 5x + 4

C. - 5x + 7

D. – 5x + 10

Ta có

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Khi đó ta có (5x3 - 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x - 3) - 5x + 10

Chọn D

Ví dụ 3. Thương của phép tính (-6x3 + 6x2 + 8) : (x2 - 2) là:

A. – 6x + 1

B. – 6x + 3

C. – 6x + 6

D. – 6x - 6

Lời giải

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Vậy thương của phép chia đã cho là – 6x + 6

Chọn C.

Ví dụ 4. Thương của phép chia (x3 + x - 10):(-x + 2) là:

A. -x2 - 2x - 5

B. -x2 + x - 5

C. -x2 - 3x + 5

D.Đáp án khác

Lời giải

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Vậy thương của phép chia là: -x2 - 2x - 5

Chọn A.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép chia (7x3 - 7x + 42):(x2 - 2x + 3) là ?

A. – 7x + 14             B. 7x + 14             C. 7x - 14             D. – 7x – 14

Lời giải:

Ta có phép chia

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Chọn đáp án B.

Câu 2: Phép chia x3 + x2 - 4x + 7 cho x2 - 2x + 5 được đa thức dư là ?

A. 3x – 7              B. – 3x - 8              C. – 5x + 7              D. 3x + 8

Lời giải:

Ta có phép chia

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Dựa vào kết quả của phép chia trên, ta có đa thức dư là – 3x - 8

Chọn đáp án B.

Câu 3: Hệ số a thỏa mãn 4x2 - 6x + a chia hết cho x - 3 là ?

A. a = -18              B. a = 8              C. a = 18              D. a = - 8

Lời giải:

Ta có phép chia

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Phép chia trên có số dư là ( a + 18)

Để 4x2 - 6x + a chia hết cho x – 3 khi a + 18 = 0 nên a = -18

Chọn đáp án A.

Câu 4. Thực hiện phép chia: ( 4x4 + x + 2x3 - 3x2): (x2 + 1) ta được phần dư là :

A. – x + 7             B. 4x2 + 2x - 7             C. 4x2 – 2x + 7             D. x – 7

Lời giải:

Ta có: 4x4 + x + 2x3 - 3x2 = 4x4 +2 x3 – 3x2 + x

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Vậy: ( 4x4 + x + 2x3 - 3x2) = (4x2 + 2x – 7 ). (x2 +1) – x + 7

Chọn A.

Câu 5. Thực hiện phép chia ( 3x3 + 2x + 1 ) : (x+ 2) ta được đa thức dư là :

A. 10             B. -9             C. – 15             D. – 27

Lời giải:

Ta có:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Vậy số dư của phép chia đã cho là – 27

Chọn D.

Câu 6. Thực hiện phép chia ( - 4x4 + 5x2 +x ) : (x2 +x) ta được kết quả là:

A. – 4x4 + 5x2+x = (x2 + x). (- 4x2 - 4x + 9) - 6x

B. – 4x4 + 5x2+x = (x2 + x). ( 4x2 + 4x + 9) + 12x

C. – 4x4 + 5x2+x = (x2 + x). (- 4x2 + 4x + 9) - 8x

D. – 4x4 + 5x2+x = (x2 + x). ( 4x2 - 4x + 9) + 10x

Lời giải:

Ta có:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Vậy – 4x4 + 5x2 +x = ( x2 + x) . (- 4x2 + 4x + 9) - 8x

Chọn C.

Câu 7. Tìm thương của phép tính chia (x3- 11x2 + 27x - 9):(x -3)

A. x2 - 8x + 3

B. x2 + 4x + 3

C. x2 - 6x - 3

D. Đáp án khác

Lời giải:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Chọn A.

Câu 8. Cho phép chia (2x4 - 3x3 - 3x2 - 2 + 6x):(x2 - 2). Tìm khẳng định đúng?

A. Thương của phép chia là 2x2 + x - 2

B. Số dư của phép chia là 2x – 2

C. Tổng của thương và số dư là 2x2 + 3x - 4

D. Đây là phép chia hết

Lời giải:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Chọn D.

Câu 9. Tìm a để phép chia sau là phép chia hết: (6x4 + 7x2 - x + a):(3x2 + 1)

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Lời giải:

Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Để phép chia đã cho là phép chia khi và chỉ khi: Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức

Chọn B.

Câu 10. Thực hiện phép tính chia: [2(x - 2y)4 - 9(x - 2y)3 + 2(x - 2y)]:(x - 2y)

A.(x – 2y)3 – 9(x- 2y)2 + 2(x – 2y)

B. 2(x – 2y)3 – 9(x- 2y)3 + 2

C. 2(x – 2y)3 – 9(x- 2y)2 + 2

D. (x – 2y)3 – 9(x- 2y)2 + 2(x- 2y)

Lời giải:

Đặt t = x – 2y, khi đó ta có:

( 2t4 – 9t3 + 2t) : t = 2t3 – 9t2 + 2

= 2(x – 2y)3 – 9(x- 2y)2 + 2

Chọn C

   

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên