Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm
Bài viết Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm.
- Cách giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm
- Ví dụ minh họa bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm
- Bài tập trắc nghiệm phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm
- Bài tập tự luyện phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm
Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm
A. Phương pháp giải
+ Giả sử đa thức có nghiệm là x = a.
Ta dùng phương pháp thêm ( bớt) , tách hạng tử và nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện nhân tử chung là x – a.
+ Chú ý:
• A.B + A.C = A.(B + C)
• Đa thức bậc hai ax2 + bx + c có hai nghiệm là x1; x2.
Khi đó: ax2 + bx + c = a.(x = x1).(x - x2)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Phân tích đa thức 3x2 + bx + c thành nhân tử?
A. 3(x+ 1). (x – 9)
B. 3(x + 1). (x – 3)
C. 3(x – 1).(x + 9)
D. 3(x – 1). (x+ 3)
Lời giải
+ Nhẩm nghiệm: Ta thấy x = 1 là 1 nghiệm của đa thức đã cho nên ta phân tích như sau:
3x2 + 6x - 9 = (3x2 - 3) + (6x - 6)
= 3(x + 1).(x - 1) + 6(x - 1)
= 3(x - 1).[(x + 1) + 2] = 3(x - 1).(x + 3)
Chọn D.
Ví dụ 2. Phân tích đa thức (x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12 thành nhân tử?
A. (x - 1).(x2 + x + 2)
B. (x + 1).(x2 - x + 2)
C. (1 - x).(x2 + x - 2)
D. Đáp án khác
Lời giải
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 làm nghiệm. Do đó, ta sẽ nhóm thích hợp để xuất hiện nhân tử chung x – 1 như sau:
+ x3 + x - 2 = (x3 - 1) + (x - 1)
= (x - 1).(x2 + x + 1) + 1.(x - 1)
= (x - 1).(x2 + x + 1 + 1) = (x - 1).(x2 + x + 2)
Chọn A.
Ví dụ 3. Phân tích đa thức x4 - 3x3 + x2 - 5 thành nhân tử?
A. (x - 1).(x3 + 4x2 + 5x - 5)
B. (x + 1).(x3 - 4x2 + 5x - 5)
C. (x + 1).(x3 - 4x2 - 5x + 5)
D. Đáp án khác
Lời giải
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhân x = -1 là nghiệm.
Ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x + 1 là nhân tử chung như sau:
+ Ta có:
x4 - 3x3 + x2 - 5 = (x4 + 2x3 + x2) - (5x3 + 5)
= x2.(x2 + 2x + 1)-5(x3 + 1)
= x2.(x + 1)2 - 5(x + 1).(x2 - x + 1)
= (x + 1).[x2.(x + 1) - 5(x2 - x + 1)]
= (x + 1).(x3 + x2 - 5x2 + 5x - 5)
= (x + 1).(x3 - 4x2 + 5x - 5)
Chọn B.
Ví dụ 4. Phân tích đa thức -7x2 + 12x + 4 thành nhân tử
A. ( 2x + 2). (-7x -1)
B. ( - 7x + 3).(x+ 2)
C.( x- 2).(- 7x + 2)
D. ( - 7x – 2). (x- 2)
Lời giải
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 2 là nghiệm. Chúng ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x – 2 như sau:
-7x2 + 12x + 4 = -7x2 + 14x - 2x + 4
= -7x.(x - 2) - 2(x - 2)
= (-7x - 2).(x - 2)
Chọn D.
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phân tích đa thức -8x2 + 24x - 16 thành nhân tử?
A. ( - 8x + 16). (x- 1)
B. ( 8x – 1).( x + 16)
C. ( 4x – 1). (- 2x + 16)
D. ( 2x – 2).(- 4x + 8)
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta biến đổi làm xuất hiện nhân tử chung x- 1 như sau:
-8x2 + 24x - 16 = (-8x2 + 8x) + (16x - 16)
= - 8x(x - 1) + 16.(x - 1) = (-8x + 16).(x - 1)
Chọn A
Câu 2. Phân tích đa thức (x + 1).(x + 2).(x + 3).(x + 4) + 1thành nhân tử?
A. (x- 2). ( 20x – 3)
B. ( x- 2).( 20x + 30).
C. (x+ 2). ( 20x + 3)
D. (2x + 4). (10x – 15)
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 2 làm nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 2 như sau:
20x2 - 10x - 60 = 20x2 - 80 - 10x + 20
= (20x2 - 80) - (10x - 20) = 20.(x2 - 4) - 10(x - 2)
= 20.(x + 2).(x - 2) - 10.(x - 2)
= (x - 2).[20(x + 2) - 10] = (x - 2).(20x + 40 - 10)
= (x - 2).(20x + 30)
Chọn B.
Câu 3. Phân tích đa thức -8x3 + 10x2 + 4x - 6 thành nhân tử?
A. (x + 1)2.(8x - 6)
B. (1 - x)2.(-8x + 6)
C. (x - 1)2.(-8x - 6)
D. Đáp án khác
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 1 làm nhân tử chung như sau:
-8x3 + 10x2 + 4x - 6
= -8x3 + 8x2 + 2x2 - 2x + 6x - 6
= (x - 1).(-8x2 + 2x + 6)
= (x - 1).[(-8x2 + 8x) - (6x - 6)]
= (x - 1).[-8x.(x - 1) - 6(x - 1)]
= (x - 1).(x - 1).(-8x - 6)
= (x - 1)2.(-8x - 6)
Chọn C.
Câu 4. Phân tích đa thức -x5 + 8x2 + 2x + 9 thành nhân tử
A. (1 - x).(-x4 - x3 - x2 + 7x + 9)
B. (x + 1).(-x4 - x3 + x2 + 7x + 9)
C. (1 - x).(-x4 - x3 - x2 - 7x + 9)
D. (x - 1).(-x4 - x3 - x2 + 7x + 9)
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 1 như sau:
-x5 + 8x2 + 2x - 9
= (-x5 + x2) + (7x2 - 7) + (2x - 2)
= -x2.(x3 - 1) + 7(x2 - 1) + 2.(x - 1)
= -x2.(x - 1).(x2 + x + 1) + 7(x + 1).(x - 1) + 2(x - 1)
= (x - 1).[-x2.(x2 + x + 1) + 7(x + 1) + 2]
= (x - 1).(x4 -x3 - x2 + 7x + 7 + 2)
= (x - 1).(-x4 - x3 - x2 + 7x + 9)
Chọn D
Câu 5. Phân tích đa thức 4x4 + x3 - 4x - 1 thành nhân tử
A. (4x + 1).(x - 1).(x2 + x + 1)
B. (2x + 2).(x - 1).(x2 + x - 1)
C. (4x - 1).(x + 1).(x2 + x + 1)
D. Đáp án khác
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= 1 làm nghiệm. Ta nhóm làm xuất hiện x – 1 như sau:
4x4 + x3 - 4x - 1 = (4x4 - 4x) + (x3 - 1)
= 4x(x3 - 1) + (x3 - 1)
= (4x + 1).(x3 - 1)
= (4x + 1).(x - 1).(x2 + x + 1)
Chọn A.
Câu 6. Phân tích đa thức 6x3 - 4x2 - 3x + 7 thành nhân tử
A. (x + 1).(6x2 + 8x + 7)
B. (x - 1).(6x2 + 9x + 7)
C. (x + 1).(6x2 - 10x + 7)
D. Đáp án khác
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= -1 làm nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x + 1 như sau:
6x3 - 4x2 - 3x + 7
= (6x3 + 6) - (4x2 + 4x) + (x + 1)
= 6(x3 + 1) - 4x(x + 1) + 1.(x + 1)
= 6(x + 1).(x2 - x + 1) - 4x.(x + 1) + 1.(x + 1)
= (x + 1).[6.(x2 - x + 1) - 4x + 1]
= (x + 1).(6x2 - 6x + 6 - 4x + 1)
= (x + 1).(6x2 - 10x + 7)
Chọn C.
Câu 7. Phân tích đa thức -x3 + 2x2 + 9x - 18 thành nhân tử
A. (3+ x). (3- x). ( 4- x)
B. (3 + x). (3- x). (x- 2)
C. (x + 2). ( x- 2). ( 6 -x)
D. (2 – x). ( x +1). ( x – 9)
Lời giải:
-x3 + 2x2 + 9x - 18
= (-x3 + 2x2) + (9x - 18)
= -x2.(x - 2) + 9(x - 2)
= (-x2 + 9).(x - 2)
= (9 - x2).(x - 2)
= (3 + x).(3 - x).(x - 2)
Chọn B.
Câu 8. Phân tích đa thức -10x2 + 5x + 75 thành nhân tử
A.( -10x – 25). (x – 3)
B. (5x + 5).(-2x + 15)
C.( - 5x + 15).( 2x + 6)
D. ( -10x + 20).( x + 3)
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= 5 là nghiệm. Ta nhóm làm xuất hiện x - 5:
-10x2 + 5x + 75
= (-10x2 + 90) + (5x - 15)
= -10.(x2 - 9) + 5.(x - 3)
= -10.(x + 3).(x - 3) + 5.(x - 3)
= (x - 3).[-10.(x + 3) + 5]
= (x - 3).(-10x - 25)
Chọn A.
Câu 9. Phân tích đa thức 17x2 - 13x - 94 thành nhân tử
A. (x+ 2). ( 17x – 47)
B. (x + 5). ( 17x – 2)
C. (17x – 1).(x + 94)
D. Đáp án khác
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = - 2 làm nghiệm ta nhóm để xuất hiện x + 2:
17x2 - 13x - 94
= 17x2 - 68 - 13x - 26
= 17.(x2 - 4) - 13.(x + 2)
= 17.(x + 2).(x - 2) - 13.(x + 2)
= (x + 2).[17(x - 2) - 13] = (x + 2).(17x - 47)
Chọn A.
Câu 10. Phân tích đa thức -2x3 + 8x - 30 thành nhân tử
A. (x + 3). (- x + 1).(2x + 10)
B. (x + 3).(-2x2 + 6x - 10)
C. (x+ 3). ( 2x + 2). (x – 5)
D. (-x + 3).(2x2 - 6x - 10)
Lời giải:
+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = -3 là nghiệm. Ta làm xuất hiện nhân tử chung x + 3 như sau:
-2x3 + 8x - 30 = -2x3 + 8x + 24 - 54
= (-2x3 - 54) + (8x + 24) = -2(x3 + 27) + 8.(x + 3)
= -2.(x + 3).(x2 - 3x + 9) + 8.(x + 3)
= (x + 3).[-2(x2 - 3x + 9) + 8]
= (x + 3).(-2x2 + 6x - 18 + 8)
= (x + 3).(-2x2 + 6x - 10)
Chọn B.
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2 – 24x – 27;
b) 2x2 – 4x – 6.
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x4 + 3x3 + x2 – 10x + 5;
b) x4 – 3x3 – 4x2 – 5x – 5.
Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) –7x2 + 12x + 4;
b) –8x2 + 24x – 16.
Bài 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 20x2 – 10x – 60;
b) – 8x3 + 10x2 + 4x – 6.
Bài 5. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) –2x3 + 8x – 30;
b) 17x2 – 13x – 94.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách chia đơn thức cho đơn thức (cực hay, có lời giải)
- Cách chia đa thức cho đơn thức (cực hay, có lời giải)
- Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp (cực hay, có lời giải)
- Cách chứng minh đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức
- Cách tìm n để biểu thức có giá trị nguyên cực hay
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều