Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Bài viết Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

A. Phương pháp giải

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có:

1.Bình phương của một tổng

         (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

2.Bình phương của một hiệu

         (A - B)2 = A2 - 2AB + B2

3.Hiệu hai bình phương

         A2 - B2 = (A - B)(A + B)

4.Lập phương của một tổng

         (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5.Lập phương của một hiệu.

         (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3

6.Tổng hai lập phương

         A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)

7.Hiệu hai lập phương

         A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)

Chú ý: Ta quy ước A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính (a + 3)2

A. a2 + 6a + 9          B. a2 + 3a + 9          C. a2+ 6a + 3          D. a2 +3a + 3

Lời giải

(a + 3)2 = a2 + 2.a.3 + 32 = a2 + 6a + 9

Chọn A.

Ví dụ 2. Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.

A. (x+ 4)2          B. (x+2)2          C. (x+ 1)2          D. (2x +1)2

Lời giải

Ta có x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2.

Chọn B.

Ví dụ 3. Tính (2x – 3y)2

A. 4x2 - 12xy + y2          B. 4x2 + 12xy - 9y2          C. 4x2 - 6xy + 9y2          D. 4x2 - 12xy + 9y2

Lời giải

Ta có:

(2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.3x + (3y)2

= 4x2 - 12xy + 9y2

Chọn D.

Ví dụ 4. Tính (2x – 3y)3

A. 8x3 - 36x2y + 54xy2 - 27y3

B. 8x3 - 36x2y + 27xy2 - 27y3

C. 8x3 - 54x2y + 36xy2 - 27y3

D. 8x3 - 27x2y + 54xy2 - 36y3

Lời giải

Ta có:

(2x - 3y)3 = (2x)3 - 3.(2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 - (3y)3

= 8x3 - 36x2y + 54xy2 - 27y3

Chọn A.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tính ( 5x -y)2

A. 10x2 - 10xy + y2

B. 25x2 - 5xy + y2

C. 25x2 - 10xy + y2

D. x2 + 10xy + y2

Lời giải:

(5x - y)2 = (5x)2 - 2.5x.y + (y)2 = 25x2 - 10xy + y2

Chọn C.

Câu 2. Viết biểu thức 36x2 – 24xy + 4y2 dưới dạng bình phương của một hiệu.

A.( 2x- 2y)2

B. (2x – 6y)2

C. (6x – 6y)2

D. ( 6x- 2y)2

Lời giải:

Ta có 36x2 - 24x + 4y2 = (6x)2 - 2.6x.2y + (2y)2 = (6x - 2y)2

Chọn D.

Câu 3. Đưa biểu thức sau về dạng tích 81 – 25x2

A. (3 – 5x). (3+ 5x)

B. (9+ 5x). (9- x)

C. (9+ 5x).(9- 5x)

D. Đáp án khác

Lời giải:

Ta có: 81 – 25x2 = 92 – (5x)2 = (9- 5x). ( 9+5x)

Chọn C.

Câu 4 . Tính 56. 64.

A. 3600

B. 2880

C. 3248

D. 3584

Lời giải:

Ta có:

56.64 = (60 - 5)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584

Chọn D.

Câu 5. Viết biểu thức x3 + 6x2 +12x + 8 dưới dạng lập phương của một tổng.

A. (x+ 1)3

B. (x+ 2)3

C. (2x +1)3

D. (2x +2)3

Lời giải:

Ta có: x3 + 6x2 +12x + 8 = x3 + 3.x2.2 + 3.x.22 + 23 = (x+ 2)3

Chọn B.

Câu 6. Khai triển ( 4x – y)3

A. 64x3 - 48x2y + 12xy2 - y3

B. 64x3 - 12x2y + 48xy2 - y3

C. 12x3 - 48x2y + 12xy2 - y3

D. Đáp án khác

Lời giải:

(4x - y)3 = (4x)3 - 3.(4x)2.y + 3.4x.y2 - y3

= 64x3 - 48x2y + 12xy2 - y3

Chọn A.

Câu 7. Viết biểu thức x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 dưới dạng lập phương của một hiệu.

A. (x – 2y)3

B. (2y – x)3

C. ( 2x – 2y)3

D. (x – 4y)3

Lời giải:

Ta có :

x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3

= (x)3 - 3.x2.2y + 3x.(2y)2 - (2y)3 = (x - 2y)3

Chọn B.

Câu 8. Viết biểu thức (2x+ 4). (4x2 - 8x +16 ) dưới dạng tổng hai lập phương.

A. 8x3 + 32

B. 8x3 + 12

C. 8x3 + 64

D. 6x3 +12

Lời giải:

Ta có: (2x + 4)(4x2 - 8x + 16) = (2x)3 + 43 = 8x3 + 64

Chọn C.

Câu 9. Viết biểu thức (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2) dưới dạng hiệu hai lập phương

A.x3 - 8y3

B. x3 - 6y3

C. 8x3 – y3

D. 2x3 – 4y3

Lời giải:

Ta có : (x - 2y)(x2 + 2xy + 4y2) = (x)3 - (2y)3 = x3 - 8y3.

Chọn A.

Câu 10. Viết biểu thức sau dưới dạng hiệu của hai lập phương Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Lời giải:

Ta có:

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Chọn C.

Câu 11. Tính Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Lời giải:

Ta có:

Cách sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức cực hay

Chọn A.

Câu 12. Tính (3x + 4y). (- 3x + 4y)

A. 9x2 - 16y2

B. -9x2 – 16y2

C. 9x2 + 16y2

D. 16y2 – 9x2

Lời giải:

Ta có; (3x + 4y ). (-3x + 4y)= (4y + 3x). ( 4y – 3x)

= (4y)2 - (3x)2 = 16y2 - 9x2

Chọn D.

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết biểu thức 4x2 + y2 + 4xy + 4x + 2y + 1 dưới dạng một bình phương.

Bài 2. Viết biểu thức x4 + 2x2 + 6x2y + 9y2 + 6y + 1 dưới dạng một bình phương.

Bài 3. Viết biểu thức 27x3 + 8y3 + 36xy2 + 54x2y dưới dạng một lập phương của đa thức.

Bài 4. Viết biểu thức –x3 + 3x2y2 + y6 – 3xy4 dưới dạng một lập phương của đa thức.

Bài 5. Viết biểu thức 8(x3 − x)2 + 4x4 – 2x2 – 1  dưới dạng một lập phương của đa thức.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên