Rút gọn biểu thức hữu tỉ và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Bài viết Rút gọn biểu thức hữu tỉ và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 8.

Rút gọn biểu thức hữu tỉ và cách giải bài tập

I. Lý thuyết

- Biểu thức hữu tỉ là một phân thức hoặc nhiều phân thức được nối với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên phân thức.

- Biến đổi biểu thức hữu tỉ là bằng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia ta đưa các biểu thức hữu tỉ về phân thức.

II. Dạng bài tập

Dạng 1: Tìm điều kiện xác định của biểu thức hữu tỉ

Phương pháp giải: Ta tìm điều kiện để tất cả các mẫu thức khác 0

Ví dụ: Tìm x để các biểu thức hữu tỉ sau xác định.

a) A=x2x8.x2+64x16+19

b) B=x2+18+x4.2x12x+1

c) C=x2+xx25x+6+1x3:1x1

Lời giải:

a) Biểu thức A xác định x80x0x8x0

Vậy x0 và x8 thì biểu thức A xác định.

b) Biểu thức B xác định x10x+10x1x1x±1

Vậy x±1 thì biểu thức B xác định.

c) Biểu thức C xác định x25x+60x30x10

x3x20x3x1x2x3x1

Vậy x2; x1; x3 thì biểu thức C xác định.

Dạng 2: Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức

Phương pháp giải: Thực hiện theo hai bước

Bước 1: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức đã học để biến đổi

Bước 2: Biến đổi cho tới khi được một phân thức mới có dạng AB

Ví dụ: Biến đổi các biểu thức sau thành phân thức:

a) A=2+1x21x với x0;x12

b) B=x8+12xx7+6x với x0;x1;x6.

Lời giải:

a) A=2+1x21x

A=2xx+1x2xx1x

A=2x+1x2x1x

A=2x+1x:2x1x

A=2x+1x.x2x1

A=2x+1xx2x1=2x+12x1

Vậy A=2x+12x1 với x0;x12.

b) B=x8+12xx7+6x

B=x2x8xx+12xx2x7xx+6x

B=x28x+12xx27x+6x

B=x28x+12x:x27x+6x

B=x28x+12x.xx27x+6

B=x2x6x.xx6x1

B=x2x6xxx6x1

B=x2x1 với x0;x1;x6.

Dạng 3: Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỉ

Phương pháp giải: Sử dụng kết hợp các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số đã học để biến đổi.

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính

B=4x2112x112x+11  với x±12.

Lời giải:

B=4x2112x112x+11

B=4x212x+12x12x+12x12x12x+12x12x+12x12x+1

B=4x212x+12x12x12x+12x12x+1

B=4x212x+12x+14x2+12x12x+1

B=4x214x2+34x21

B=4x214x2+34x21

B=4x2+3 với x±12.

Ví dụ 2: Cho biểu thức

P=x2+2x2x+12+x6x+1086x2xx+6

a) Tìm điều kiện xác định của P.

b) Rút gọn P.

c) Tìm x để P = 32.

Lời giải:

a) P có nghĩa 2x+120x02xx+60

2x12x0x0;x6x0x6

Vậy để P có nghĩa thì x0 và x6.

b) P=x2+2x2x+12+x6x+1086x2xx+6

P=x2+2x2x+6+x6x+1086x2xx+6

P=xx2+2x2xx+6+x6.2x+62xx+6+1086x2xx+6

P=x3+2x22xx+6+2x2722xx+6+1086x2xx+6

P=x3+2x2+2x272+1086x2xx+6

P=x3+2x2+2x272+1086x2xx+6

P=x3+4x26x+362xx+6

P=x3+216+4x26x+362162xx+6

P=x3+216+4x26x1802xx+6

P=x+6x26x+36+x+64x302xx+6

P=x+6x26x+36+4x302xx+6

P=x+6x26x+36+4x302xx+6

P=x+6x22x+62xx+6

P=x22x+62x.

c) Để P = 32x22x+62x=32

2x22x+6=2x.3

2x24x+12=6x

2x24x+126x=0

2x210x+12=0

2x25x+6=0

2x22x3x+6=0

2xx23x2=0

2x2x3=0

x2=0x3=0

x=2 (tm)x=3 (tm)

Vậy để P = 32 thì x=2 hoặc x=3.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm điều kiện xác định của các phân thức sau

a) x+1x34x2+3x

b) x219x216

c) xyx24xy+4y2

d) x+1x26x+9

Bài 2: Chứng minh các phân thức sau luôn xác định với mọi x,y

a) x3x22x+6

b) x3+19x2+1

c) xyx2+2y2+1

d) x3yx12+y22y+3

Bài 3: Đưa biểu thức sau thành phân thức

a) A=1+4x21+2xx2+2x+4 với x±2

b) B=x1xx+3 với x3

c) C=3x19x21+13x+19x2 với x0

Bài 4: Thực hiện phép tính

a) P=1x2y2+2x24y2+1x+2y2.x+2y216x

b) Q=1x2+8x+161x28x+16:1x+4+1x4

Bài 5: Cho biểu thức A=x2+2x2x+10+x5x5x502x2+10x

a) Tìm điều kiện xác định của A.

b) Rút gọn A.

c) Tính giá trị của tại điểm x = 1.

d) Tìm x để A = 0.

Bài 6: Cho biểu thức B=x+22x.1x2x+2x2+6x+4x

a) Tìm điều kiện xác định của B.

b) Rút gọn B.

c) Tính B khi x = 5.

Bài 7: Đưa biểu thức sau thành phân thức

a) P=1+x27x+127x+1 với x1;x52.

b) Q=1+12+13+1x với giả xử mẫu số luôn khác 0.

Bài 8: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biếnM=x+1x2x2+1x2+2x+11x+1.

Bài 9: Cho P=2xyx2y2 và Q=2xyx2+y2

Rút gọn biểu thức A=PQP2Q2.

Bài 10: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến

A=xx249x7x2+7x:2x7x2+7x+x7x với x±7;x0;x72.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên