Tìm giá trị x để biểu thức đạt giá trị là số nguyên lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm giá trị x để biểu thức đạt giá trị là số nguyên lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm giá trị x để biểu thức đạt giá trị là số nguyên.

Tìm giá trị x để biểu thức đạt giá trị là số nguyên lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Cách giải bài tập

• Cho biểu thức A=acx+d hoặc A=acx+d . Tìm x ∈ ℤ để A ∈ ℤ.

Phương pháp:

- Lập luận: A ∈ ℤ thì mẫu thức là Ư(a).

- Liệt kê Ư(a).

- Mẫu thức bằng Ư(a) tìm ra x.

Chú ý: Giá trị x ∈ ℤ tìm được phải thỏa mãn điều kiện của biểu thức rút gọn mới nhận.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho biểu thức A=2x2+32x+15x72x3x2:2x+35x10x

(x > 0, x ≠ 4).

a) Rút gọn biểu thức.

b) Tìm x sao cho A nhận giá trị là một số nguyên.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

a) Với x > 0, x ≠ 4, ta có:

A=2x2+32x+15x72x3x2:2x+35x10x

A=22x+1x22x+1+3x2x22x+15x7x22x+1.5x10x2x+3

A=4x+2+3x65x+7x22x+1.5xx22x+3

A=2x+3x22x+1.5xx22x+3

A=2x+3x22x+1.5xx22x+3

A=5x2x+1

b) Ta có: x > 0 với mọi x > 0, x ≠ 4 nên A=5x2x+1 > 0 với x > 0, x ≠ 4.

Ta có: A=5x2x+1=52522x+1<52 với x > 0, x ≠ 4.

Do đó, 0 < A < 52.

Để A nhận giá trị nguyên thì A = 1 hoặc A = 2.

Với A = 1, suy ra 5x2x+1=1 hay 5x=2x+1 suy ra x=13 khi x = 19 (thỏa mãn).

Với A = 2, suy ra 5x2x+1=2 hay 5x=4x+2 suy ra x=2 khi x = 4 (loại).

Vậy với x = 19 thì A nhận giá trị nguyên.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho biểu thức A=x+4x+2B=xx+4+4x4:x+16x+2

(x ≥ 0, x ≠ 16). Hãy tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức M = B(A – 1) là số nguyên.

Hướng dẫn giải

Với x ≥ 0, x ≠ 16, ta có:

B=xx+4+4x4:x+16x+2

B=xx4x+4x4+4x+4x+4x4.x+2x+16

B=x4x+4x+16x+4x4.x+2x+16

B=x+16x+4x4.x+2x+16=x+2x16

Ta có: M = B(A – 1)

= x+2x16.x+4x+21

= x+2x16.x+4x2x+2

= x+2x16.2x+2=2x16

Để M = B(A – 1) nguyên, x nguyên thì x – 16 là ước của 2.

Mà Ư(2) = {−1; 1; 2; −2}.

• Với x – 16 = −1 thì x = 15 (thỏa mãn).

• Với x – 1P=x2x3=123x6 = 1 thì x = 17 (thỏa mãn).

• Với x – 16 = −2 thì x = 14 (thỏa mãn).

• Với x – 16 = 2 thì x = 18 (thỏa mãn).

Kết hợp điều kiện để B(A – 1) nguyên thì x ∈ {14; 15; 17; 18}.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho biểu thức A=xx2x+3xB=2x2 với x > 0, x ≠ 4 và

x ≠ 94. Tính giá trị nguyên của x để P = BA nhận giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

Với x > 0, x ≠ 4, x ≠ , ta có:

A=xx2x+3x

A=xx2x+3x2xx2=4x6xx2

Có P = BA =2x2:4x6xx2=2x2.xx24x6=x2x3

Ta có: P=x2x3=123x (vì x > 0 nên x>0).

P nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi 123x nguyên

hay 23x ∈ Ư(1) = {1; −1}.

Khi đó P = 1 hoặc P = −1.

Với P = 1 hay 23x = 1 khi x = 3 suy ra x = 9 (thỏa mãn).

Với P = −1 hay 23x=1 khi x=1 suy ra x = 1 (thỏa mãn).

Vậy x ∈ {1; 9} thì P nhận giá trị nguyên.

Bài 2. Cho biểu thức A=x7xB=1x+2+x2x+2xx+2x4

với x > 0, x ≠ 4. Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P = A.B nhận giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

Với x > 0, x ≠ 4, ta có:

B=1x+2+x2x+2xx+2x4

B=x2x+2x2xx+2x+2x2+2xx+2x+2x2

B=x2x2x+2xx+2x+2x2

B=x2xx+2x2=xx2x+2x2=xx+2

Vậy B = xx+2 với x > 0, x ≠ 4.

Ta có: P = A.B = x7x.xx+2=x7x+2

Xét P = 0 khi x7x+2=0 suy ra x – 7 = 0 (thỏa mãn điều kiện).

Xét P ≠ 0.

TH1: x ∈ ℤ; x ≠ 7; x là số vô tỉ thì P ∉ ℤ (loại).

TH2: x ∈ ℤ; x ∈ ℤ.

Ta có: P=x43x+2=x4x+23x+2=x23x+2

Để P ∈ ℤ thì x23x+2 ∈ ℤ suy ra 3x+2 ∈ ℤ.

Do đó, x+2 Ư(3).

Mà Ư(3) = {1; 3; −1; −3}.

Do x+2 ≥ 2 nên x+2 = 3 suy ra x=1 suy ra x = 1 (thỏa mãn).

Vậy x ∈ {1; 7} thì P có giá trị nguyên.

Bài 3. Cho biểu thức A=3x21x9+2x3 với x ≥ 0; x ≠ 9. Tìm tất cả các số nguyên x để A có giá trị là số nguyên.

Hướng dẫn giải

Với x ≥ 0; x ≠ 9, ta có:

A=3x21x9+2x3

A=3x21x3x+3+2x+3x3x+3

A=3x21+2x+6x3x+3

A=5x15x3x+3=5x3x3x+3=5x+3

Để A nhận giá trị nguyên thì 5x+3 nguyên.

Suy ra x+3 là Ư(5).

Mà Ư(5) = {1; 5; −1; −5}.

Nhận thấy x+3 ≥ 3 với vọi x ≥ 0; x ≠ 9.

Do đó, x+3 = 5, suy ra x = 2 do đó, x = 4 (thỏa mãn).

Vậy x = 4 thì A nhận giá trị nguyên.

Bài 4. Cho biểu thức M=2x9x5x+6x+3x22x+13x với x ≥ 0; x ≠ 4;

x ≠ 9.

a) Rút gọn A.

b) Tìm x nguyên để A có giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

a) Với x ≥ 0; x ≠ 4; x ≠ 9, ta có:

M=2x9x5x+6x+3x22x+13x

M=2x9x2x3x+3x3x2x3+2x+1x2x2x3

M=2x9x2x3x9x2x3+2x3x2x2x3

M=2x9x+9+2x3x2x2x3

M=xx2x2x3

M=x2x+1x2x3=x+1x3

Với x ≥ 0; x ≠ 4; x ≠ 9, M = x+1x3=1+4x3.

Để M nguyên thì 4x3 nguyên hay x3 là Ư(4).

Mà Ư(4) = {1; 4; −1; −4; 2; −2}.

• Với x3 = 1 suy ra x = 16 (thỏa mãn).

• Với x3 = −1 suy ra x = 4 (loại).

• Với x3 = 2 suy ra x = 25 (thỏa mãn).

• Với x3 = −2 suy ra x = 1 (thỏa mãn).

• Với x3 = 4 suy ra x = 49 (thỏa mãn).

• Với x3 = −4 suy ra = −1 (loại).

Vậy để A nhận giá trị nguyên thì x ∈ {1; 25; 16; 49}.

Bài 5. Cho biểu thức A=x+15x9xx3x+2x+5x+3 với x > 0, x ≠ 9. Chứng minh rằng không tồn tại giá trị của x để A nhận giá trị là số nguyên.

Hướng dẫn giải

Với x > 0, x ≠ 9, ta có:

A=x+15x9xx3x+2x+5x+3

A=x+15xxx+3x3xx+3xx3x+3+2x+5xx3xx3x+3

A=x+15xxx3x+2xx+5x6x15xxx+3x3

A=xx3xxx3x+3=xx3xx3x+3=xx+3

Với x > 0, x ≠ 9 có A=xx+3 > 0.

Lại có: A = 13x+3<1.

Do đó 0 < A < 1.

Vậy không tồn tại giá trị của x để A nhận giá trị là số nguyên.

Bài 6. Cho biểu thức A=93xx4B=xx+1+1xx2x+4xx2

với x ≥ 0 và x ≠ 4.

a) Rút gọn biểu thức B.

b) Tìm x ∈ ℝ để biểu thức P = A : B nhận giá trị là một số nguyên âm.

Hướng dẫn giải

a) Với x ≥ 0 và x ≠ 4, ta có:

B=xx+1+1xx2x+4xx2

B=xx2x+1x2+x+11xx+1x2x+4x+1x2

B=x2x+1xx4x+1x2

B=3x3x+1x2=3x+1x+1x2=3x2

Ta có: P = A : B = 93xx4:3x2=33xx2x+2.x23=x3x+2

P=x3x+2=15x+2.

Do x ≥ 0 suy ra 0 < 5x+252.

Để P nguyên thì 5x+2 nhận giá trị nguyên.

Do đó P = 1 hoặc P = 2.

Với P = 1 thì 5x+2=1 hay x+2 = 5 suy ra x = 9 .

Với P = 2 thì 5x+2=2 hay x+2=52 suy ra x = 14.

Thử lại:

Khi x = 9 thì P = 0 (loại).

Khi x = 14 thì P = −1 (thỏa mãn).

Vậy x = 14.

Bài 7. Cho biểu thức A=x3x+1B=xx7x+x6+x+2x+3+x32x

với x ≥ 0; x ≠ 4.

a) Rút gọn B.

b) Tìm giá trị nguyên của x để M = A.B nhận giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

a) Với x ≥ 0; x ≠ 4, ta có:

B=xx7x+x6+x+2x+3+x32x

B=xx7x2x+3+x+2x2x2x+3x3x+3x2x+3

B=xx7+x4x+9x2x+3

B=xx2x2x+3=x2x+1x2x+3=x+1x+3

b) Với x ≥ 0; x ≠ 4, ta có:

M = A.B = x3x+1.x+1x+3=x3x+3 .

Hay M=x3x+3=x9+6x+3=x+3x3+6x+3=x3+6x+3.

Xét x = 3 thì M = 0 (thỏa mãn). Vậy x = 3 thỏa mãn.

Xét x ≠ 3, x ∈ ℤ nhưng x. Do đó M .

Xét x ∈ ℤ, x suy ra M ∈ ℤ:

Suy ra 6x+3 là số nguyên hay x+3 là Ư(6).

Mà Ư(6) = {1; 2; 3; 6; −1; −2; −3; −6}.

Nhận thấy x+33 với mọi x ≥ 0; x ≠ 4.

Suy ra x+3=3 hoặc x+3=6 .

Do đó, x = 0 (thỏa mãn) hoặc x = 9 (thỏa mãn).

Vậy x ∈ {0; 3; 9} thì M nhận giá trị nguyên.

Bài 8. Cho biểu thức A=15x19x+2x33x21x2x+3x+3 với x ≥ 0; x ≠ 1.

a) Rút gọn A.

b) Tìm x nguyên để A có giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

a) Với x ≥ 0; x ≠ 1, ta có:

A=15x19x+2x33x21x2x+3x+3

A=15x19x+3x1+3x2x+3x+3x12x+3x1x+3x1

A=15x19+3x+7x62xx+3x+3x1

A=x+21x22x+3x1=x1x+22x+3x1=x+22x+3

b) Ta có: A=x+22x+3=1+19x+3 với x ≥ 0; x ≠ 1.

Để A nhận giá trị nguyên thì 19x+3 nguyên.

Suy ra x+3 là Ư(19).

Mà Ư(19) = {1; 19; −1; −19}.

Nhận thấy x+33 với x ≥ 0; x ≠ 1.

Suy ra x+3 = 19 hay x = 256 (thỏa mãn).

Vậy x = 256 thì A nhận giá trị nguyên.

Bài 9. Cho hai biểu thức A=x+1x+2B=x11xx2xx+1+2x1x2 với x ≥ 0; x ≠ 4. Tìm x nguyên để A.B có giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

Với x ≥ 0; x ≠ 4, ta có:

B=x11xx2xx+1+2x1x2

B=x11x2x+1xx2x2x+1+2x1x+1x2x+1

B=x11x+2x+2x+x1x2x+1

B=x+4x12x2x+1=x2x+6x2x+1=x+6x+1.

Ta có: P = A.B = x+1x+2.x+6x+1=x+6x+2=1+4x+2.

Để P nhận giá trị nguyên thì 4x+2 nguyên.

Suy ra x+2 là ước của 4.

Nhận thấy x+22 với x ≥ 0; x ≠ 4 nên x+2 = 2 hoặc x+2 = 4.

Suy ra x = 0 (thỏa mãn) hoặc x = 4 (loại).

Vậy x = 0 thì P = A.B nhận giá trị nguyên.

Bài 10. Cho các biểu thức A=x+5x3B=4x+3+2xx13x9xx3 với x ≥ 0; x ≠ 9. Tính giá trị của x nguyên nhỏ nhất để P = BA có giá trị nguyên.

Hướng dẫn giải

Với x ≥ 0; x ≠ 9, ta có:

B=4x+3+2xx13x9xx3

B=4x3x+3x3+2xx13x+3x3xx+3x+3x3

B=4x12+2xx13x3xx+3x3

B=x25x+3x3=x+5x5x+3x3

Ta có: P = BA = x+5x5x+3x3 : x+5x3

= x+5x5x+3x3 . x3x+5=x5x+3 .

Ta có: P = x5x+3=18x+3.

Để P đạt giá trị nguyên thì 8x+3 nhận giá trị nguyên.

Suy ra x+3 là Ư(8).

Nhận thấy x+33 với x ≥ 0; x ≠ 9.

Do đó x+3{4;8},

Với x+3 = 4 thì x = 1 (thỏa mãn).

Với x+3 = 8 thì x = 25 (thỏa mãn).

Vậy giá trị x nguyên nhỏ nhất để P nhận giá trị nguyên là x = 1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên