Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 (có đáp án): Nature in Danger

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 (có đáp án): Nature in Danger

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.

A. Phonetics and Speaking

Đề bài Choose the word which is pronounced differently from the others

Quảng cáo

Question 1:

A. lecture

B. cure

C. furniture

D. picture

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ʊ/

Question 2:

A. pause

B. cause

C. laugh

D. naughty

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /o/. Đáp án C phát âm là /ɑː/

Question 3:

A. passage

B. massage

C. message

D. village

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /ɑː/

Quảng cáo

Question 4:

A. hear

B. wear

C. bear

D. pear

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɪə/. Đáp án B phát âm là /e/

Question 5:

A. check

B. chair

C. chalk

D. character

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /tʃ/. Đáp án D phát âm là /k/

Question 6:

A. volunteer

B. committee

C. guarantee

D. degree

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /i:/. Đáp án A phát âm là /ɪə/

Quảng cáo

Question 7:

A. layer

B. frame

C. artisan

D. place

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /ə/

Question 8:

A. museum

B. cultural

C. drum

D. sculpture

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /u:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/

Question 9:

A. tablecloth

B. authenticity

C. through

D. although

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /θ/. Đáp án D phát âm là /ð/

Quảng cáo

Question 10:

A. attraction

B. surface

C. lacquerware

D. artisan

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, A, C phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/

Đề bài Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others

Question 11:

A. damage

B. bandage

C. presure

D. require

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.

Question 12:

A. inject

B. victim

C. treatment

D. contact

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 13:

A. revival

B. influence

C. refusal

D. arrival

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 14:

A. minimize

B. organize

C. requirement

D. elevate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 15:

A. abrupt

B. promise

C. tissue

D. stretcher

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

B. Vocabulary and Grammar

Đề bài Choose the word or phrase A, B, C, or D that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Question 1: What exactly is the influence of air pollution ...... human beings?

A. to

B. with

C. on

D. for

Đáp án: C

Giải thích: Chính xác thì ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người là gì?

Question 2: The campaign will hopefully ensure the survival ...... the tiger.

A. of

B. for

C. to

D. on

Đáp án: A

Giải thích: Chiến dịch sẽ hy vọng đảm bảo sự sống còn của hổ.

Question 3: It is possible for local wildlife to coexist ...... industry.

A. to

B. of

C. in

D. with

Đáp án: D

Giải thích: Coexist with ….. (chung sống với …..)

Dịch: Có thể cho động vật hoang dã địa phương cùng tồn tại với ngành công nghiệp.

Question 4: The health of our children is being ...... by exhaust fumes.

A. danger

B. endanger

C. dangerous

D. endangered

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ hoặc phân từ

Dịch: Sức khỏe của trẻ em của chúng ta đang bị đe dọa bởi khói thải.

Question 5: The society was set up to ...... endangered species from extinction.

A. prevent

B. distinguish

C. preserve

D. survive

Đáp án: A

Giải thích: Prevent from (ngăn chặn khỏi)

Dịch: Xã hội được thành lập để ngăn chặn các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự tuyệt chủng.

Question 6: If people stop destroying animal's natural habitat, more species will survive and produce .......

A. offspring

B. ecology

C. landscape

D. benefit

Đáp án: D

Giải thích: Nếu con người ngừng phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật, nhiều loài sẽ sống sót và mang lại lợi ích.

Question 7: People in this region cultivate mainly rice and vegetables.

A. destroy

B. grow

C. develop

D. support

Đáp án: B

Giải thích: Cultivate (cày cấy) = grow (trồng)

Dịch: Người dân ở vùng này trồng lúa và rau chủ yếu.

Question 8: Among the problems facing the national park's manager, the most serious ones are those of ...... and expansion.

A. improvement

B. reassessment

C. distinction

D. maintenance

Đáp án: D

Giải thích: Trong số những vấn đề mà người quản lý vườn quốc gia phải đối mặt, những vấn đề nghiêm trọng nhất là những vấn đề của bảo trì và việc mở rộng.

Question 9: Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.

A. powerful

B. significant

C. disastrous

D. detectable

Đáp án: C

Giải thích: Devastating = disastrous (có tính tàn phá)

Question 10: The factory was fined for ...... chemicals into the river.

A. discharging

B. dumping

C. producing

D. exposing

Đáp án: B

Giải thích: Dump st into (xả cái gì vào …..)

Dịch: Nhà máy đã bị phạt vì đổ hóa chất xuống sông.

Question 11: The panda's ...... habitat is the bamboo forest.

A. nature

B. natural

C. naturalized

D. naturally

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.

Question 12: Learners can feel very ...... if an exercise is too difficult.

A. courageous

B. encouraging

C. discouraged

D. discouragingly

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn C

Dịch: Người học có thể cảm thấy rất nản lòng nếu một bài tập quá khó.

Question 13: The ...... friendly products are designed not to harm the natural environment.

A. environment

B. environmental

C. environmentally

D. environmentalism

Đáp án: C

Giải thích: Environmentally friendly (adj) thân thiện với môi trường

Dịch: Các sản phẩm thân thiện với môi trường được thiết kế để không gây hại cho môi trường tự nhiên.

Question 14: The waste from the chemical factory is extremely .......

A. harm

B. harmful

C. unharmed

D. harmless

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn B

Dịch: Chất thải từ nhà máy hóa chất cực kỳ có hại.

Question 15: People are destroying the air by adding ...... to it.

A. pollutants

B. polluters

C. pollution

D. polluted

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn A

Dịch: Mọi người đang phá hủy không khí bằng cách thêm chất ô nhiễm vào nó.

C. Reading

Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.

The natural world is under violent assault from man.

The seas and rivers are being poisoned by radioactive wastes, by chemical discharges and by the dumping of dangerous toxins and raw sewage. The air we breathe is polluted by smoke and fumes from factories and motor vehicles; even the rain is poisoned.

It's little wonder forests and lakes are being destroyed and everywhere wildlife is disappearing. Yet the destruction continues.

Governments and industries throughout the world are intensifying their efforts to extract the earth's mineral riches and to plunder its living resources. The great rainforests and the frozen continents alike are seriously threatened. And this despite the warnings of the scientific community and the deep concern of millions of ordinary people.

Despite the fact, too, that we can create environmentally-clean industries, harness the power of the sun, wind and waves for our energy needs and manage the finite resources of the Earth in a way that will safeguard our future and protect all the rich variety of life forms which share this planet with us.

But there is still hope. The forces of destruction are being challenged across the globe - and at the spearhead of this challenge is Greenpeace.

Wherever the environment is in danger, Greenpeace has made a stand.

Its scientific presentations and peaceful direct actions at sea and on land have shocked governments and industri1es into an awareness that Greenpeace will not allow the natural world to be destroyed. Those actions, too, have won the admiration and support of millions.

Now you can strengthen the thin green line; you can make your voice heard in defence of the living world by joining Greenpeace today. Thank God someone's making waves.

Question 1: Which of these statements is not made?

A. Drinking water is polluted.

B. Radioactive waste poisons the sea.

C. Sewage isn't processed.

D. Cars and factories poison the air.

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: The seas and rivers are being poisoned by radioactive wastes, by chemical discharges and by the dumping of dangerous toxins and raw sewage.

Dịch: Biển và sông đang bị nhiễm độc chất thải phóng xạ, do thải hóa chất và thải chất độc nguy hiểm và nước thải thô.

Question 2: The writer ............

A. is surprised that the rain is poisoned.

B. is unsured why the air is polluted.

C. wonders why the natural world is being destroyed.

D. understands why forests and lakes are being destroyed.

Đáp án: C

Giải thích: It's little wonder forests and lakes are being destroyed and everywhere wildlife is disappearing.

Dịch: Đó là một khu rừng nhỏ và hồ nước đang bị phá hủy và mọi nơi động vật hoang dã đang biến mất.

Question 3: Rainforests are being destroyed because governments and industries .......

A. are unaware of what they're doing wrong.

B. are rich and powerful.

C. choose to ignore criticism.

D. basically care about the environment.

Đáp án: C

Giải thích: And this despite the warnings of the scientific community and the deep concern of millions of ordinary people.

Dịch: Và điều này bất chấp những cảnh báo của cộng đồng khoa học và mối quan tâm sâu sắc của hàng triệu người dân thường.

Question 4: The earth's resources ..........

A. should only be for people

B. can be made to last longer.

C. will last forever.

D. belong to just humans and animals

Đáp án: B

Giải thích: Despite the fact, too, that we can create environmentally-clean industries, harness the power of the sun, wind and waves for our energy needs and manage the finite resources of the Earth in a way that will safeguard our future and protect all the rich variety of life forms which share this planet with us.

Dịch: Mặc dù thực tế cũng vậy, chúng ta có thể tạo ra các ngành công nghiệp sạch môi trường, khai thác sức mạnh của mặt trời, gió và sóng cho nhu cầu năng lượng của chúng ta và quản lý tài nguyên hữu hạn của Trái đất theo cách bảo vệ tương lai của chúng ta và bảo vệ tất cả người giàu nhiều dạng sống khác nhau chia sẻ hành tinh này với chúng ta.

Question 5: Governments and industries ............

A. don't know what Greenpeace thinks.

B. are forced to understand the problems by Greenpeace.

C. can easily ignore Greenpeace.

D. misunderstand what Greenpeace thinks.

Đáp án: B

Giải thích: Its scientific presentations and peaceful direct actions at sea and on land have shocked governments and industri1es into an awareness that Greenpeace will not allow the natural world to be destroyed.

Dịch: Các bài thuyết trình khoa học và các hành động trực tiếp hòa bình trên biển và trên đất liền đã khiến các chính phủ và công nghiệp sửng sốt khi nhận ra rằng Greenpeace sẽ không cho phép thế giới tự nhiên bị phá hủy.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

When the weather is cold, it is not very much fun to (1) ______a bus. People have to stand at a bus-stop for minutes or even hours. They talk about the bus and (2) _______about the weather. Most of them feel cold. Some have to drink coffee to stay warm.

Traveling by buses (3) _______pollution, but people often would rather drive their cars. Many people are not used to the bus schedules, and they do not like to wait.

On the other hand, many people have been (4) ______the bus every day for many years. They are used to it. They say the bus has been coming on time every day, and they have never been late for work. In (5) _______, they do not need a parking place in all that time. Buses are very convenient when you are used to them.

Question 6:

A. search

B. look for

C. stand for

D. wait for

Đáp án: D

Giải thích: wait for a bus: chờ đợi xe bus

Question 7:

A. tell

B. complain

C. comment

D. judge

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: complain about something: than phiền về cái gì

Question 8:

A. cuts

B. reduces

C. stops

D. eliminates

Đáp án: B

Giải thích: To reduce something: làm cái gì giảm về lượng, kích thước, mức độ, tầm quan trọng,… reduce pollution: làm giảm sự ô nhiễm (về mức độ)

Question 9:

A. looking

B. waiting

C. getting

D. taking

Đáp án: D

Giải thích: take the bus/ the train,…: đi đến đâu bằng 1 phương tiện giao thông nhất định

Question 10:

A. end

B. last

C. addition

D. conclusion

Đáp án: C

Giải thích: In addition: ngoài ra (được dùng để chỉ sự nói thêm cho ý trước)

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (1) ______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, even very hard rocks are worn away by the wind.

When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3) ______. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.

Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4) ______ of its soil. The roots of plants help to (5) ______ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground.

Question 11:

A. cleans out

B. picks up

C. carries out

D. holds up

Đáp án: B

Giải thích: pick st up = lift st up: nâng lên, làm bay đi

clean st out: lấy cắp, làm sạch hoàn toàn bên trong

carry st out: thực hiện điều gì

hold st up: trì hoãn, lấy cắp

Question 12:

A. borders

B. topside

C. backside

D. hillsides

Đáp án: D

Giải thích: hillside: (n) sườn đồi

Dịch: Khi các hòn đất đá trở nên tơi ra, nước xoáy làm chúng rơi xuống sườn đồi.

Question 13:

A. much

B. few

C. little

D. large

Đáp án: C

Giải thích: Tính từ little chỉ sự khan hiếm hoặc thiếu và gần như mang nghĩa phủ định được dùng trước danh từ không đếm được (trong câu này là soil: đất trồng). Ta có thể dùng trạng từ chỉ mức độ so/ very để bổ nghĩa cho tính từ little.

Dịch: Đất được bao phủ bởi cây cối, cỏ và các loại thực vật khác bị trôi đi rất chậm, và như thế mất rất ít đất trồng.

Question 14:

A. aid

B. facilitate

C. assist

D. help

Đáp án: D

Giải thích: help to do st: giúp đỡ

Dịch: Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm lại sự xói mòn.

Question 15:

A. building

B. formed

C. melted

D. melting

Đáp án: D

Giải thích: melting: (adj) tan chảy. Tính từ ‘melting’ có dạng V_ing chỉ tính chất của tuyết.

Dịch: Vào mùa đông, tuyết tan chảy biến thành một lượng nước khổng lồ và chảy xuống các con suối.

D. Writing

Đề bài Choose the sentence A, B, C or D which in closest in meaning to the printed sentence.

Question 1: The children made every effort to please their parents.

A. The children made little effort to please their parents.

B. The children tried their best to please their parents.

C. The parents were pleased with their children's effort.

D. The children made no attempt to please their parents.

Đáp án: B

Giải thích: Những đứa trẻ đã cố gắng hết sức để làm hài lòng cha mẹ.

Question 2: Scientists say forests are being destroyed by air pollution.

A. Scientists blame air pollution for the destruction of forests.

B. Scientists are blamed for destroying forests.

C. Scientists say that there's much air pollution in the forests.

D. Forests are being destroyed by scientists.

Đáp án: A

Giải thích: Các nhà khoa học cho biết rừng đang bị phá hủy do ô nhiễm không khí.

Question 3: I would be very grateful if you could send me the document.

A. I would appreciate your sending me the document.

B. I was very grateful for your document.

C. I'm upset about your not sending me the document.

D. Do not send me the document, please.

Đáp án: A

Giải thích: Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi tài liệu.

Question 4: 'You should have finished the report by now.' John told his secretary.

A. John reproached his secretary for not having finished the report.

B. John said that his secretary had not finished the report.

C. John reminded his secretary of finishing the report on time.

D. John scolded his secretary for not having finished the report.

Đáp án: D

Giải thích: John mắng thư ký của mình vì đã không hoàn thành báo cáo.

Question 5: That young man is bound to fail in this test.

A. Certainly, that young man will fail in this test.

B. It would be impossible for that young man to fail this test.

C. There is no way that young man can succeed in this test.

D. A and C are correct

Đáp án: D

Giải thích: Chàng trai trẻ đó chắc chắn sẽ thất bại trong bài kiểm tra này.

Question 6: A picture was stolen by art thieves. It was painted by Munch.

A. Stolen by art thieves, a picture was painted by Munch.

B. Painted by Munch, a picture was stolen by art thieves.

C. A picture painted by Munch was stolen by art thieves.

D. All are correct.

Đáp án: C

Giải thích: Một bức tranh được vẽ bởi Munch đã bị đánh cắp bởi những tên trộm nghệ thuật.

Question 7: You can see Velazquez in this painting. He is standing in the background

A. Standing in the background, you can see Velazquez in this painting.

B. You can see Velazquez, who is standing in the background, in this painting.

C. You can see Velazquez standing in the background in this painting.

D. Both B and C are correct.

Đáp án: D

Giải thích: Bạn có thể thấy Velazquez trong bức tranh này. Anh đang đứng ở phía sau.

Question 8: The sculpture represents the biblical King David. It was carved in the early 1500s.

A. The sculpture carved in the early 1500s represents the biblical King David.

B. The sculpture, carved in the early 1500s, represents the biblical King David.

C. Represented the biblical King David, the sculpture was carved in the early 1500s.

D. Being represented the biblical King David, the sculpture was carved in the early 1500s.

Đáp án: A

Giải thích: Tác phẩm điêu khắc, được chạm khắc vào đầu những năm 1500, đại diện cho Vua David trong Kinh thánh.

Question 9: Cats is one of the longest-running musicals in Britain. It was written by Andrew Lloyd Webber.

A. Written by Andrew Lloyd Webber, Cats is one of the longest-running musicals in Britain.

B. Cats, written by Andrew Lloyd Webber, is one of the longest-running musicals in Britain.

C. Cats, one of the longest-running musicals in Britain, was written by Andrew Lloyd Webber.

D. All are correct.

Đáp án: D

Giải thích: Mèo là một trong những vở nhạc kịch dài nhất ở Anh. Nó được viết bởi Andrew Lloyd Webber.

Question 10: The Matrix was released in 1999. It stars Keanu Reeves.

A. Releasing in 1999, The Matrix stars Keanu Reeves.

B. Released in 1999, The Matrix stars Keanu Reeves.

C. The Matrix released in 1999 stars Keanu Reeves.

D. Both B and C are correct.

Đáp án: D

Giải thích: Được phát hành vào năm 1999, The Matrix star Keanu Reeves.

Question 11: You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation.

A. Let’s make reservation at the weekend to be due of eating there

B. You should have made a reservation if you expected to eat there at the weekend.

C. It is only possible for you to eat there at the weekend if you reserve a table in advance.

D. You may not be able to eat there if you don’t reserve a table at the weekend on purpose.

Đáp án: C

Giải thích: Bạn sẽ không bao giờ ăn ở đó vào cuối tuần trừ khi bạn đã đặt trước.

= Bạn chỉ có thể ăn ở đó vào cuối tuần nếu bạn đặt bàn trước.

Question 12: Only Mary scored high enough to pass this test.

A. Mary was the only person to pass this test.

B. Only on this test was Mary’s score high enough.

C. Mary’s score was barely enough to pass.

D. Mary only passed this test because she scored higher than the others.

Đáp án: A

Giải thích: Chỉ có Mary đạt điểm cao đủ để vượt qua bài kiểm tra này.

= Mary là người duy nhất vượt qua bài kiểm tra này.

Question 13: The demand was so great. They had to reprint the book immediately.

A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately.

B. The book would be reprinted immediately since the demand was great.

C. They demanded to reprint the book immediately.

D. They demanded that the book be reprinted immediately.

Đáp án: A

Giải thích: Nhu cầu rất lớn. Họ phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.

Question 14: He did not work hard. He failed the exam.

A. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.

B. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.

C. If he had worked hard, he would have passed the exam.

D. However hard he worked, he failed the exam.

Đáp án: C

Giải thích: Cậu ấy ko học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi. = Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã qua kỳ thi.

Question 15: “I will help you with the housework”, Mai said to me.

A. Mai promised to help me with the housework.

B. Mai asked me to help her with the housework

C. Mai begged to help me with the housework.

D. Mai insisted on helping me with the housework.

Đáp án: A

Giải thích: “Mình sẽ giúp cậu làm việc nhà”, Mai nói với tôi.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2003 ĐẠT 9-10 THI THPT QUỐC GIA

Đăng ký khóa học trước lớp 12 dành cho teen 2k3, tặng miễn phí khóa học tốt 11 kì 2 tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên