Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 10 (có đáp án): Cities of the Future
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 10 (có đáp án): Cities of the Future
Trắc nghiệm Unit 10 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. control
B. congestion
C. efficient
D. current
Đáp án đúng: C
A. control /kənˈtrəʊl/
B. congestion /kənˈdʒestʃən/
C. efficient /ɪˈfɪʃənt/
D. current /ˈkʌrənt/
Đáp án C. efficient có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. prediction
B. self-driving
C. definite
D. limit
Đáp án đúng: B
A. prediction /prɪˈdɪkʃən/
B. self-driving /ˌselfˈdraɪvɪŋ/
C. definite /ˈdefɪnət/
D. limit /ˈlɪmɪt/
Đáp án B. self-driving có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. town
B. power
C. how
D. show
Đáp án đúng: D
A. town /taʊn/
B. power /ˈpaʊə(r)/
C. how /haʊ/
D. show /ʃəʊ/
Đáp án D. show có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aʊ/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. arrived
B. offered
C. enjoyed
D. hoped
Đáp án đúng: D
Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. arrived /əˈraɪvd/
B. offered /ˈɒfəd/
C. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
D. hoped /həʊpt/
Đáp án D. hoped có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. wishes
B. leaves
C. practices
D. introduces
Đáp án đúng: B
Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. wishes /ˈwɪʃɪz/
B. leaves /liːvz/
C. practices /ˈpræktɪsɪz/
D. introduces /ˌɪntrəˈdjuːsɪz/
Đáp án B. leaves có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪz/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. modern
B. problem
C. transportation
D. compact
Đáp án đúng: C
A. modern /ˈmɒdn/
B. problem /ˈprɒbləm/
C. transportation /ˌtrænspɔːˈteɪʃn/
D. compact /ˈkɒmpækt/
Đáp án C. transportation có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. robotics
B. automation
C. congestion
D. control
Đáp án đúng: A
A. robotics /rəʊˈbɒtɪks/
B. automation /ˌɔːtəˈmeɪʃn/
C. congestion /kənˈdʒestʃən/
D. control /kənˈtrəʊl/
Đáp án A. robotics có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. delivery
B. material
C. prepare
D. begin
Đáp án đúng: B
A. delivery /dɪˈlɪvəri/
B. material /məˈtɪəriəl/
C. prepare /prɪˈpeə(r)/
D. begin /bɪˈɡɪn/
Đáp án B. material có phần gạch chân được phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. spotlight
B. machine
C. online
D. scientific
Đáp án đúng: B
A. spotlight /ˈspɒtlaɪt/
B. machine /məˈʃiːn/
C. online /ˈɒnlaɪn/
D. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/
Đáp án B. machine có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. cheap
B. parachute
C. chase
D. chess
Đáp án đúng: B
A. cheap /tʃiːp/
B. parachute /ˈpærəʃuːt/
C. chase /tʃeɪs/
D. chess /tʃes/
Đáp án B. parachute có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. solar
B. commute
C. renew
D. predict
Đáp án đúng: A
A. solar /ˈsəʊlə/
B. commute /kəˈmjuːt/
C. renew /rɪˈnjuː/
D. predict /prɪˈdɪkt/
Đáp án A. solar có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. deliver
B. computer
C. congestion
D. definite
Đáp án đúng: D
A. deliver /dɪˈlɪvə/
B. computer /kəmˈpjuːtə/
C. congestion /kənˈdʒestʃən/
D. definite /ˈdefɪnət/
Đán D. definite có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. jungle
B. conflict
C. support
D. homestay
Đáp án đúng: C
A. jungle /ˈdʒʌŋɡl/
B. conflict /ˈkɒnflɪkt/
C. support /səˈpɔːt/
D. homestay /ˈhəʊmsteɪ/
Đáp án C. support có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. confidence
B. compassion
C. argument
D. resident
Đáp án đúng: B
A. confidence /ˈkɒnfɪdəns/
B. compassion /kəmˈpæʃn/
C. argument /ˈɑːɡjumənt/
D. resident /ˈrezɪdənt/
Đáp án B. compassion có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. environment
B. reasonably
C. ecology
D. society
Đáp án đúng: B
A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
B. reasonably /ˈriːzənəbli/
C. ecology /iːˈkɒlədʒi/
D. society /səˈsaɪəti/
Đáp án B. reasonably có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. independent
B. infrastructure
C. carbonhydrate
D. unemployment
Đáp án đúng: B
A. independent /ˌɪndɪˈpendənt/
B. infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/
C. carbohydrate /ˌkɑːbəʊˈhaɪdreɪt/
D. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/
Đáp án B. infrastructure có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. commuter
B. advisor
C. scholarship
D. volcano
Đáp án đúng: C
A. commuter /kəˈmjuːtə(r)/
B. advisor /ədˈvaɪzə(r)/
C. scholarship /ˈskɒləʃɪp/
D. volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/
Đáp án C. scholarship có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. impossible
B. technology
C. culturally
D. appreciate
Đáp án đúng: C
A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/
B. technology /tekˈnɒlədʒi/
C. culturally /ˈkʌltʃərəli/
D. appreciate /əˈpriːʃieɪt/
Đáp án C. culturally có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. phenomenon
B. disposable
C. alternative
D. changeably
Đáp án đúng: D
A. phenomenon /fəˈnɒmɪnən/
B. disposable /dɪˈspəʊzəbl/
C. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/
D. changeably /ˈtʃeɪndʒəbli/
Đáp án D. changeably có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. concept
B. simple
C. manage
D. respond
Đáp án đúng: D
A. concept /ˈkɒnsept/
B. simple /ˈsɪmpl/
C. manage /ˈmænɪdʒ/
D. respond /rɪˈspɒnd/
Đáp án D. respond có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the best answer.
Do you think flying cars will ______ the roads safer?
A. drive
B. build
C. become
D. make
Đáp án đúng: D
A. drive (v): lái xe
B. build (v): xây dựng
C. become (v): trở nên
D. make (v): làm, khiến cho
make sb/sth adj: khiến cho ai/cái gì trở nên như thế nào, chọn D.
Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ rằng ô tô bay sẽ khiến đường sá trở nên an toàn hơn không?
Question 2. Choose the best answer.
Different kinds of pollution could be ______ in future cities.
A. disappeared
B. reduced
C. increased
D. fallen
Đáp án đúng: B
reduce - reduced (giảm, bị giảm): phù hợp về ngữ pháp và ý nghĩa.
→ “could be reduced”: có thể được giảm.
Xét các đáp án khác:
A. disappeared: “disappear” là nội động từ, không dùng ở thể bị động → sai.
C. increased: về ngữ pháp đúng, nhưng “ô nhiễm có thể bị tăng lên” thì không hợp với ý tích cực của “future cities”.
D. fallen: “fall” là nội động từ, không dùng ở thể bị động → sai.
Dịch nghĩa: Nhiều loại ô nhiễm khác nhau có thể được giảm bớt trong các thành phố tương lai.
Question 3. Choose the best answer.
______ will probably be the fastest and safest means of transport to travel downtown.
A. Self-driving cars
B. Electric bicycles
C. Electric motorbikes
D. Walking
Đáp án đúng: A
A. Self-driving cars: xe ô tô tự lái
B. Electric bicycles: xe đạp điện
C. Electric motorbikes: xe máy điện
D. Walking: đi bộ
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Xe ô tô tự lái có lẽ sẽ là phương tiện di chuyển nhanh và an toàn nhất để vào trung tâm thành phố.
Question 4. Choose the best answer.
Scientists are trying to make home electric gadgets more ______.
A. energy-consuming
B. energy-efficient
C. energy-exploiting
D. energy-producing
Đáp án đúng: B
A. energy-consuming (adj): tiêu tốn năng lượng
B. energy-efficient (adj): hiệu quả về năng lượng, tiết kiệm năng lượng
C. energy-exploiting (adj): khai thác năng lượng
D. energy-producing (adj): tạo ra năng lượng
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đang cố gắng làm cho các thiết bị điện trong nhà tiết kiệm năng lượng hơn.
Question 5. Choose the best answer.
Drone ______ will be faster and cheaper for customers.
A. reception
B. production
C. delivery
D. transportation
Đáp án đúng: C
A. reception (n): sự tiếp nhận
B. production (n): sự sản xuất
C. delivery (n): việc giao hàng
D. transportation (n): việc vận chuyển, vận tải (nói chung)
- Từ “transportation” là một khái niệm rộng, nói về việc di chuyển hàng hóa, người hoặc phương tiện từ nơi này đến nơi khác.
- Trong ngữ cảnh câu này, nói đến dịch vụ dành cho khách hàng. Khi khách hàng đặt hàng và nhận được hàng từ một cửa hàng hay công ty, từ chính xác cần dùng là “delivery” (giao hàng), chứ không phải “transportation” (vận chuyển nói chung).
Chọn C.
Dịch nghĩa: Việc giao hàng bằng máy bay không người lái sẽ nhanh hơn và rẻ hơn cho khách hàng.
Question 6. Choose the best answer.
______ fossil fuels for transportation and home energy increases greenhouse gases, which makes the globe warmer.
A. Consumed
B. Having consumed
C. Being consumed
D. Consuming
Đáp án đúng: B
V-ing đứng đầu câu có chức năng làm chủ ngữ của cả câu.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. Consumed → quá khứ phân từ (bị tiêu thụ), không phù hợp làm chủ ngữ ở đây.
B. Having consumed → nhấn mạnh hành động đã xảy ra trước một hành động khác, không phù hợp vì ta đang nói về một thực tế chung.
C. Being consumed → bị động hiện tại (đang bị tiêu thụ), không phù hợp vì cần một chủ động làm chủ ngữ chính.
Dịch nghĩa: Việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch cho giao thông và năng lượng trong gia đình làm tăng lượng khí nhà kính, điều này làm cho trái đất nóng lên.
Question 7. Choose the best answer.
______ the damage caused by pollution, they banned cars and buses.
A. Seeing
B. Seen
C. Having seen
D. Being seen
Đáp án đúng: C
Câu này mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
Họ nhìn thấy thiệt hại do ô nhiễm gây ra. → Họ cấm ô tô và xe buýt.
→ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ (2 vế đồng chủ ngữ) dùng “having + past participle (V3)”.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Vì đã nhìn thấy thiệt hại do ô nhiễm gây ra, họ đã cấm ô tô và xe buýt.
Question 8. Choose the best answer.
______ about energy sources, the mayor knew exactly what to do.
A. Learning
B. Learned
C. Being learned
D. Having learned
Đáp án đúng: D
Câu này mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
Thị trưởng đã tìm hiểu về các nguồn năng lượng. → Ông biết chính xác phải làm gì.
→ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ (2 vế đồng chủ ngữ) dùng “having + past participle (V3)”.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Vì đã tìm hiểu về các nguồn năng lượng, thị trưởng biết chính xác phải làm gì.
Question 9. Choose the best answer.
______ of robot cleaners, Joey bought several of them for his home.
A. Having heard
B. Hearing
C. Heard
D. Being heard
Đáp án đúng: A
Câu này mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
Joey nghe nói về robot lau dọn. → Cô ấy mua vài cái cho ngôi nhà của mình.
→ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ (2 vế đồng chủ ngữ) dùng “having + past participle (V3)”.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Vì đã nghe nói về rô bốt lau dọn, Joey đã mua vài cái cho ngôi nhà của mình.
Question 10. Choose the best answer.
______ there will be more green trees than buildings in future cities.
A. Definitely
B. Certainly
C. Maybe
D. Might be
Đáp án đúng: C
Cần chọn một trạng từ/phó từ diễn tả sự khả thi/không chắc chắn cho câu dự đoán về tương lai: “Sẽ có nhiều cây xanh hơn là các tòa nhà trong những thành phố tương lai.”
A. Definitely: chắc chắn → mang tính khẳng định mạnh.
B. Certainly: chắc chắn → cũng mang ý khẳng định.
C. Maybe: có thể, có lẽ → phù hợp với câu dự đoán, thường đứng đầu câu như trong ví dụ này.
D. Might be: là động từ khuyết thiếu + động từ “be” → sai ngữ pháp khi đứng ở đầu câu độc lập như thế này.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Có lẽ sẽ có nhiều cây xanh hơn là các tòa nhà trong những thành phố tương lai.
Question 11. Choose the best answer.
Humans ______ solar panels on the windows or rooftops of their houses.
A. perhaps could have
B. could possibly have
C. could have perhaps
D. possibly have could
Đáp án đúng: B
“Could possibly have” là cụm từ đúng ngữ pháp, thể hiện một khả năng trong tương lai hoặc trong giả định. Vị trí của trạng từ như “possibly” thường nằm giữa trợ động từ (could) và động từ chính (have): could possibly have.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Con người có thể sẽ lắp đặt các tấm pin năng lượng mặt trời trên cửa sổ hoặc mái nhà của họ.
Question 12. Choose the best answer.
Joe has some solar panels on his house rooftop. He ______ save some electricity from today.
A. certainly won’t
B. definitely won’t
C. will probably
D. probably won’t
Đáp án đúng: C
will + probably + V: diễn tả một điều gì đó có khả năng xảy ra.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Joe có một số tấm pin mặt trời trên mái nhà của mình. Anh ấy có lẽ sẽ tiết kiệm được một ít điện từ hôm nay.
Question 13. Choose the best answer.
I don’t think robots ______ skillful enough to keep the streets as clean as humans in the future.
A. probably won’t be
B. probably will be not
C. will probably not be
D. will probably be
Đáp án đúng: D
will + probably + V: diễn tả một điều gì đó có khả năng xảy ra.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ rằng trong tương lai robot sẽ đủ khéo léo để giữ cho các con phố sạch sẽ như con người.
Question 14. Choose the best answer.
Different kinds of 3D printers ______ build houses more quickly and cheaply in the next 50 years.
A. will be used to
B. will use to be
C. are used to
D. won’t be use to
Đáp án đúng: A
“in the next 50 years” (trong 50 năm tới) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.
Chủ ngữ “Different kinds of 3D printers” (Các loại máy in 3D khác nhau) chỉ vật, chịu tác động của hành động “sử dụng”, nên đây là câu bị động.
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn: S + will be + V3/ed.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Các loại máy in 3D khác nhau sẽ được sử dụng để xây nhà nhanh hơn và rẻ hơn trong 50 năm tới.
Question 15. Choose the best answer.
In the coming years, students ______ by robots in some modern classrooms.
A. will be taught
B. are taught
C. will teach
D. have been taught
Đáp án đúng: A
“In the coming years” (Trong những năm tới) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.
Chủ ngữ “students” (học sinh) chịu tác động của hành động “dạy học”, nên đây là câu bị động.
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn: S + will be + V3/ed.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Trong những năm tới, học sinh sẽ được dạy bởi rô bốt ở một số lớp học hiện đại.
Question 16. Choose the best answer.
With more smarter robots, over 90% of work in a factory ______ automatically.
A. will carry out
B. will be carried out
C. is carrying out
D. has carried out
Đáp án đúng: B
Dựa vào cụm “With more smarter robots” (Với những rô bốt thông minh hơn) → Câu nói về tương lai với công nghệ tiên tiến hơn, nên dùng thì tương lai đơn.
Chủ ngữ “over 90% of work” (hơn 90% công việc) chịu tác động của hành động “thực hiện”, nên đây là câu bị động.
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn: S + will be + V3/ed.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Với những rô bốt thông minh hơn, hơn 90% công việc trong một nhà máy sẽ được thực hiện tự động.
Question 17. Choose the best answer.
In future homes, energy use ______ automatically.
A. will be tracking
B. will be tracked
C. is tracking
D. has been tracked
Đáp án đúng: B
“In future homes” (Trong những ngôi nhà tương lai) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.
Chủ ngữ “energy use” (việc sử dụng năng lượng) chịu tác động của hành động “theo dõi”, nên đây là câu bị động.
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn: S + will be + V3/ed.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Trong những ngôi nhà tương lai, việc sử dụng năng lượng sẽ được theo dõi tự động.
Question 18. Choose the best answer.
In the future, plastic bags ______ in environmentally friendly cities.
A. won’t use
B. aren’t used
C. won’t be used
D. don’t use
Đáp án đúng: C
“In the future” (Trong tương lai) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.
Chủ ngữ “plastic bags” (túi ni lông) chịu tác động của hành động “sửu dụng”, nên đây là câu bị động.
Cấu trúc bị động ở thể phủ định với thì tương lai đơn: S + will not/won’t be + V3/ed.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Trong tương lai, túi ni lông sẽ không được sử dụng ở các thành phố thân thiện với môi trường.
Question 19. Find the mistake.
The kinds of fossil fuel that cause pollution probable won’t be common in the future.
A. kinds
B. cause
C. probable
D. won’t
Đáp án đúng: C
Từ “probable” là tính từ, nhưng ở đây cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “won’t be”.
Sửa: probable → probably
Dịch nghĩa: Các loại nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm có lẽ sẽ không còn phổ biến trong tương lai.
Question 20. Find the mistake.
In the cities of the future, most vehicles will power by renewable energy.
A. In
B. most
C. will power
D. renewable
Đáp án đúng: C
Câu đúng phải dùng dạng bị động vì “most vehicles” (hầu hết các phương tiện) là chủ ngữ bị tác động (được cung cấp năng lượng).
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn: S + will be + V3/ed.
Sửa: will power → will be powered
Dịch nghĩa: Ở các thành phố trong tương lai, hầu hết các phương tiện sẽ được cung cấp năng lượng từ nguồn năng lượng tái tạo.
Trắc nghiệm Unit 10 Reading & Writing
Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.
FUTURE SHOPPING
Today, people are not keen on shopping in stores as they used to because they (1) ______ online shopping to traditional shopping. In the near future, there probably won’t be many physical shops that sell things directly to customers because lots of orders will be done online.
There are many reasons for this trend. First, shoppers want to (2) ______ air pollution, so lots of them will probably avoid taking public transportation. Second, some people believe that congestion will still be a big problem in some cities, so no one would want to get stuck in a traffic jam in (3) ______ areas which could be crowded with vehicles during rush hours.
Finally, time will matter. Why would shoppers (4) ______ time traveling to shops or walking in a mall to look for what they want? They will just need to open a shopping app and pick a product, and then wait for the (5) ______ delivery in a short time. Thanks to the future technology, humans will definitely be able to enjoy better shopping experiences.
Question 1. Today, people are not keen on shopping in stores as they used to because they (1) ______ online shopping to traditional shopping.
A. like
B. prefer
C. love
D. hate
Đáp án đúng: B
A. like (v): thích
B. prefer (v): thích hơn
C. love (v): yêu
D. hate (v): ghét
Cấu trúc: prefer sth/doing sth to sth/doing sth – thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Ngày nay, mọi người không còn thích mua sắm tại các cửa hàng như trước nữa vì họ ưa chuộng mua sắm trực tuyến hơn mua sắm truyền thống.
Question 2. First, shoppers want to (2) ______ air pollution, so lots of them will probably avoid taking public transportation.
A. decline
B. destroy
C. fall
D. reduce
Đáp án đúng: D
A. decline (v): giảm xuống (nội động từ, không có tân ngữ trực tiếp)
B. destroy (v): phá hủy, tiêu diệt hoàn toàn (ngoại động từ, đi với tân ngữ trực tiếp)
C. fall (v): giảm, rơi xuống (nội động từ, không có tân ngữ trực tiếp)
D. reduce (v): giảm thiểu ngoại động từ (ngoại động từ, đi với tân ngữ trực tiếp)
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn D.
Dịch nghĩa: Thứ nhất, người mua muốn giảm ô nhiễm không khí, vì vậy rất nhiều người có thể sẽ tránh sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
Question 3. Second, some people believe that congestion will still be a big problem in some cities, so no one would want to get stuck in a traffic jam in (3) ______ areas which could be crowded with vehicles during rush hours.
A. suburban
B. uptown
C. downtown
D. key
Đáp án đúng: C
A. suburban (adj): thuộc ngoại ô
B. uptown (n/adj): khu phía trên hoặc phía bắc của thành phố (thường là khu dân cư hoặc yên tĩnh hơn)
C. downtown (n/adj): trung tâm thành phố, nơi đông xe cộ, dễ kẹt xe
D. key (adj): chính, chủ chốt
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Thứ hai, một số người tin rằng tắc nghẽn giao thông vẫn sẽ là một vấn đề lớn ở một số thành phố, vì vậy sẽ không ai muốn bị kẹt xe ở khu vực trung tâm, nơi có thể đông đúc xe cộ vào giờ cao điểm.
Question 4. Why would shoppers (4) ______ time traveling to shops or walking in a mall to look for what they want?
A. waste
B. arrange
C. make
D. use
Đáp án đúng: A
A. waste (v): lãng phí → waste time: tốn, lãng phí thời gian
B. arrange (v): sắp xếp, thu xếp → arrange time to do sth: thu xếp thời gian để làm gì đó
C. make (v): tạo ra → make time: dành thời gian
D. use (v): sử dụng → use time: sử dụng thời gian
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn A.
Dịch nghĩa: Tại sao người mua lại phải tốn thời gian di chuyển đến cửa hàng hay đi bộ trong trung tâm thương mại để tìm món hàng mình muốn?
Question 5. They will just need to open a shopping app and pick a product, and then wait for the (5) ______ delivery in a short time.
A. robot
B. drone
C. machine
D. human
Đáp án đúng: B
A. robot (n): người máy
B. drone (n): thiết bị bay không người lái
C. machine (n): máy móc nói chung
D. human (n): con người
Cụm từ: drone delivery - giao hàng bằng máy bay không người lái.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Họ chỉ cần mở ứng dụng mua sắm, chọn sản phẩm, rồi chờ giao hàng bằng máy bay không người lái trong thời gian ngắn.
Dịch bài đọc:
MUA SẮM TRONG TƯƠNG LAI
Ngày nay, mọi người không còn thích mua sắm tại các cửa hàng như trước nữa vì họ ưa chuộng mua sắm trực tuyến hơn mua sắm truyền thống. Trong tương lai gần, có lẽ sẽ không còn nhiều cửa hàng truyền thống bán hàng trực tiếp cho khách vì phần lớn các đơn hàng sẽ được thực hiện trực tuyến.
Có nhiều lý do cho xu hướng này. Thứ nhất, người mua muốn giảm ô nhiễm không khí, vì vậy rất nhiều người có thể sẽ tránh sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Thứ hai, một số người tin rằng tắc nghẽn giao thông vẫn sẽ là một vấn đề lớn ở một số thành phố, vì vậy sẽ không ai muốn bị kẹt xe ở khu vực trung tâm, nơi có thể đông đúc xe cộ vào giờ cao điểm.
Cuối cùng, thời gian sẽ là yếu tố quan trọng. Tại sao người mua lại phải tốn thời gian di chuyển đến cửa hàng hay đi bộ trong trung tâm thương mại để tìm món hàng mình muốn? Họ chỉ cần mở ứng dụng mua sắm, chọn sản phẩm, rồi chờ giao hàng bằng máy bay không người lái trong thời gian ngắn. Nhờ vào công nghệ tương lai, con người chắc chắn sẽ có thể tận hưởng trải nghiệm mua sắm tốt hơn.
Question 6-10. Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or DOESN’T SAY (DS).
THE FUTURE WORLD OF WORK
Since the development of the Internet, humans have slowly moved the world of work more inside. In the past, many people used to work outdoors and in factories. Nowadays, lots of people work in schools, shops and offices. The big question is “What will the world of work look like in the future?”
To begin with, there will probably be floating offices as there will be less room for new buildings on land. Secondly, more people will definitely work from home. For example, people will work online, so this will result in more job opportunities for those who want to live in their own country and work abroad. For those that work in offices, the journey to work will be different. There will be fewer cars on the road and more fast means of public transportation. Self-driving vehicles will be electric, so there will be less air pollution from fossil fuels.
Robots will play a bigger role than they have done so far. Already, we have robots in factories. However, in the future, many traditional jobs may disappear. For instance, postmen will not have to deliver large packages as drones will fly them to their destinations. However, the good news is that there will be new jobs, such as drone technicians and skybridge engineers.
For those who keep their jobs, the future might look bright. These changes will mean more free time. Perhaps in the future, there will be a 4-day or even a 3-day working week for the same salary levels. In the far future, there may come a time when we don’t have to work at all. If so, what will we do then?
Question 6. Fewer people will work in offices.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Sẽ có ít người làm việc ở văn phòng hơn.
Thông tin: “...more people will definitely work from home.” (...chắc chắn nhiều người sẽ làm việc tại nhà hơn)
→ True.
Question 7. People will find it easier to look for a job in a foreign nation without leaving their own country.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Mọi người sẽ thấy dễ dàng hơn khi tìm kiếm việc làm ở nước ngoài mà không cần phải rời khỏi quê hương của mình.
Thông tin: “...people will work online, so this will result in more job opportunities for those who want to live in their own country and work abroad.” (...mọi người sẽ làm việc trực tuyến, điều này sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn cho những người muốn sống ở quê nhà nhưng làm việc cho công ty ở nước ngoài.)
→ Mọi người sẽ có thể tìm việc ở nước ngoài mà không cần rời khỏi quê hương của mình, nhờ làm việc trực tuyến.
→ True.
Question 8. All means of public transportation will be electric.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Mọi phương tiện giao thông công cộng đều sẽ chạy bằng điện.
Thông tin: “There will be fewer cars on the road and more fast means of public transportation. Self-driving vehicles will be electric, so there will be less air pollution from fossil fuels.” (Sẽ có ít ô tô trên đường hơn và có nhiều phương tiện giao thông công cộng tốc độ cao hơn. Xe tự lái sẽ chạy bằng điện, nên sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn do nhiên liệu hóa thạch gây ra.)
→ Chỉ nhắc đến xe tự lái sẽ chạy bằng điện, không nói tất cả phương tiện giao thông công cộng sẽ đều chạy bằng điện.
→ Doesn’t say.
Question 9. Humans will lose more jobs to robots, which will be totally negative.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Con người sẽ mất nhiều việc làm hơn vào tay robot, đây là điều hoàn toàn tiêu cực.
Thông tin: “Robots will play a bigger role than they have done so far. Already, we have robots in factories. However, in the future, many traditional jobs may disappear. For instance, postmen will not have to deliver large packages as drones will fly them to their destinations. However, the good news is that there will be new jobs, such as drone technicians and skybridge engineers.” (Robot sẽ đóng vai trò lớn hơn so với hiện tại. Hiện nay, chúng ta đã có robot trong các nhà máy. Tuy nhiên, trong tương lai, nhiều công việc truyền thống có thể biến mất. Ví dụ, nhân viên đưa thư sẽ không cần phải giao những kiện hàng lớn vì máy bay không người lái sẽ bay và chuyển chúng đến nơi giao hàng. Tuy nhiên, tin vui là sẽ có những công việc mới như kỹ thuật viên máy bay không người lái và kỹ sư cầu trên không.)
→ Mặc dù con người sẽ mất một số công việc vào tay robot, nhưng điều đó không hoàn toàn tiêu cực, vì sẽ có những công việc mới xuất hiện.
→ False.
Question 10. The future changes might make humans work less and earn less money.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Những thay đổi trong tương lai có thể khiến con người làm việc ít hơn và kiếm được ít tiền hơn.
Thông tin: “These changes will mean more free time. Perhaps in the future, there will be a 4-day or even a 3-day working week for the same salary levels.” (Những thay đổi này sẽ mang lại cho họ nhiều thời gian rảnh rỗi hơn. Có lẽ trong tương lai, con người sẽ chỉ làm việc 4 ngày hoặc thậm chí 3 ngày mỗi tuần mà vẫn nhận mức lương như cũ.)
→ Điều này có nghĩa là con người sẽ làm việc ít hơn nhưng vẫn nhận được mức lương như cũ, chứ không phải làm ít và kiếm ít tiền hơn.
→ False.
Dịch bài đọc:
THẾ GIỚI VIỆC LÀM TRONG TƯƠNG LAI
Kể từ khi Internet phát triển, con người đã dần chuyển thế giới việc làm vào trong nhà nhiều hơn. Trước đây, nhiều người từng làm việc ngoài trời và trong các nhà máy. Ngày nay, rất nhiều người làm việc trong trường học, cửa hàng và văn phòng. Câu hỏi lớn được đặt ra là: “Thế giới việc làm trong tương lai sẽ trông như thế nào?”
Trước hết, có lẽ sẽ xuất hiện các văn phòng nổi vì sẽ có ít đất hơn để xây dựng các tòa nhà mới trên mặt đất. Thứ hai, chắc chắn nhiều người sẽ làm việc tại nhà hơn. Ví dụ, mọi người sẽ làm việc trực tuyến, điều này sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn cho những người muốn sống ở quê nhà nhưng làm việc cho công ty ở nước ngoài. Đối với những người vẫn đi làm ở văn phòng, việc di chuyển sẽ khác đi. Sẽ có ít ô tô trên đường hơn và có nhiều phương tiện giao thông công cộng tốc độ cao hơn. Xe tự lái sẽ chạy bằng điện, nên sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn do nhiên liệu hóa thạch gây ra.
Robot sẽ đóng vai trò lớn hơn so với hiện tại. Hiện nay, chúng ta đã có robot trong các nhà máy. Tuy nhiên, trong tương lai, nhiều công việc truyền thống có thể biến mất. Ví dụ, nhân viên đưa thư sẽ không cần phải giao những kiện hàng lớn vì máy bay không người lái sẽ bay và chuyển chúng đến nơi giao hàng. Tuy nhiên, tin vui là sẽ có những công việc mới như kỹ thuật viên máy bay không người lái và kỹ sư cầu trên không.
Đối với những người vẫn giữ được việc làm, tương lai có thể sẽ tươi sáng. Những thay đổi này sẽ mang lại cho họ nhiều thời gian rảnh rỗi hơn. Có lẽ trong tương lai, con người sẽ chỉ làm việc 4 ngày hoặc thậm chí 3 ngày mỗi tuần mà vẫn nhận mức lương như cũ. Trong tương lai xa, có thể sẽ đến lúc chúng ta không cần phải làm việc nữa. Nếu điều đó xảy ra, vậy lúc đó chúng ta sẽ làm gì?
Question 11. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
We have ignored warnings about climate change. We have to suffer serious consequences now.
A. Ignored warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
B. Ignoring warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
C. Have ignored warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
D. Having ignored warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
Đáp án đúng: D
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Khi chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính giống nhau (we), ta có thể rút gọn bằng cách dùng phân từ.
Vì hành động “ignore” xảy ra trước hành động chính “have to suffer”, ta dùng phân từ hoàn thành: having + V3/-ed.
→ Having ignored warnings about climate change, we have to suffer serious consequences now.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã phớt lờ những cảnh báo về biến đổi khí hậu. Chúng ta hiện phải gánh chịu nhiều hậu quả nghiêm trọng.
→ Vì đã phớt lờ những cảnh báo về biến đổi khí hậu, chúng ta hiện phải gánh chịu nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Question 12. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
Phong Nha – Ke Bang was formed about 400 million years ago. It is the oldest karst in Asia.
A. Phong Nha – Ke Bang that is the oldest karst in Asia was formed about 400 million years ago.
B. Phong Nha – Ke Bang, which is the oldest karst in Asia, was formed about 400 million years ago.
C. Phong Nha – Ke Bang which is the oldest karst in Asia was formed about 400 million years ago.
D. Phong Nha – Ke Bang, that is the oldest karst in Asia, was formed about 400 million years ago.
Đáp án đúng: B
Đây là câu kết hợp hai mệnh đề:
- Phong Nha – Ke Bang was formed about 400 million years ago.
- It is the oldest karst in Asia.
Câu được kết hợp bằng mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause), vì thông tin “the oldest karst in Asia” chỉ mang tính bổ sung, không xác định lại chủ thể.
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng đại từ quan hệ “which”, không dùng “that” và phải có dấu phẩy.
→ Phong Nha – Ke Bang, which is the oldest karst in Asia, was formed about 400 million years ago.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. Sai vì đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định và thiếu dấu phẩy.
C. Sai vì thiếu dấu phẩy, khiến câu trở thành mệnh đề quan hệ xác định, không đúng ngữ cảnh.
D. Sai vì dùng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định – không đúng ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Phong Nha – Kẻ Bàng được hình thành cách đây khoảng 400 triệu năm. Nó là dạng địa hình karst cổ nhất ở châu Á.
→ Phong Nha – Kẻ Bàng, nơi có dạng địa hình karst cổ nhất ở châu Á, được hình thành cách đây khoảng 400 triệu năm.
Question 13. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences, using the given word.
There will be many electric cars in the town in the next five years. This is 100% certain. (DEFINITELY)
A. There will be definitely many electric cars in the town in the next five years.
B. There definitely will be many electric cars in the town in the next five years.
C. There will definitely be many electric cars in the town in the next five years.
D. Definitely there will be many electric cars in the town in the next five years.
Đáp án đúng: C
Trạng từ “definitely” nên được đặt giữa “will” và động từ chính (“be”) trong câu khẳng định để thể hiện sự chắc chắn (100%).
Cấu trúc: S + will + definitely + V (bare-infinitive).
→ There will definitely be many electric cars in the town in the next five years.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Sẽ có nhiều xe điện trong thị trấn trong 5 năm tới. Điều này chắc chắn 100%.
→ Chắc chắn sẽ có nhiều xe ô tô điện trong thị trấn trong 5 năm tới.
Question 14. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences, using the given word.
He is not interested in engineering. He doesn’t like programming. (NEITHER)
A. He doesn’t like engineering and neither programming.
B. He is interested in neither engineering nor programming.
C. He neither is interested in engineering nor like programming.
D. Neither is he interested in engineering nor programming.
Đáp án đúng: B
Câu gốc là 2 ý phủ định, nên ta dùng cấu trúc “neither...nor...” để kết hợp.
Cấu trúc: S + is/are/am + interested in neither + N1 + nor + N2.
→ He is interested in neither engineering nor programming.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Anh ấy không hứng thú với kỹ thuật. Anh ấy cũng không thích lập trình.
→ Anh ấy không quan tâm đến cả kỹ thuật cũng như lập trình.
Question 15. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences, using the given word.
Annie shouted at her brother for not doing his homework. She regrets it now. (SHOULDN’T)
A. Annie shouldn’t shout at her brother and she regrets it now.
B. Annie shouldn’t be shouting at her brother for not doing his homework.
C. Annie shouldn’t have shouted at her brother for not doing his homework.
D. Annie shouted at her brother and she shouldn’t do that again.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: shouldn’t have + V3/ed → diễn tả sự hối hận về hành động trong quá khứ.
Ở đây, Annie đã la mắng em trai mình và bây giờ cảm thấy hối hận, nên dùng “shouldn’t have shouted” là đúng nhất.
→ Annie shouldn’t have shouted at her brother for not doing his homework.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Sai thì: “shouldn’t shout” là hiện tại, trong khi hành động đã xảy ra trong quá khứ.
B. Sai thì và ngữ cảnh. Dạng tiếp diễn này không phù hợp khi nói về một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
D. Sai. Câu này nói về tương lai (không nên làm lại), không thể hiện sự hối tiếc về hành động đã làm.
Dịch nghĩa: Annie đã la mắng em trai mình vì không làm bài tập về nhà. Bây giờ cô ấy hối hận về điều đó.
→ Annie lẽ ra không nên la mắng em trai mình vì đã không làm bài tập về nhà.
Question 16. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
“Don’t forget to feed the chicken twice a day,” he said.
A. He said that he didn’t forget to feed the chicken twice a day.
B. He told me to eat chicken twice a day.
C. He reminded me of feeding the chicken twice a day.
D. He suggested me feeding the chicken twice a day.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Don’t forget + to do something: đừng quên làm gì
= remind somebody to do/of doing something: nhắc nhở ai làm gì
→ He reminded me of feeding the chicken twice a day.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Sai nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy đã không quên cho gà ăn hai lần mỗi ngày.
B. Sai nghĩa: Anh ấy bảo tôi ăn thịt gà hai bữa mỗi ngày.
D. Sai ngữ pháp: suggest doing something – khuyên/đề xuất/gợi ý làm gì
suggest that + S + (should) + V-inf: khuyên ai nên làm gì
Sửa lại: He suggested feeding the chicken twice a day.
He suggested that I should feed the chicken twice a day.
Tuy nhiên, sửa lại thì nghĩa cũng không đúng với câu gốc: Anh ấy khuyên tôi nên cho gà ăn hai lần mỗi ngày.
Dịch nghĩa: “Đừng quên cho gà ăn hai lần mỗi ngày,” anh ấy nói.
→ Anh ấy nhắc nhở tôi cho gà ăn hai lần mỗi ngày.
Question 17. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
It is a good idea that every family member shares the household chores.
A. Every family member might share the household chores.
B. Every family member should share the household chores.
C. Every family member mustn’t share the household chores.
D. Every family member has to share the household chores.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: It is a good idea that + S + V – dùng để đưa ra lời khuyên (gợi ý điều nên làm), không mang tính bắt buộc.
= S + should + V-inf: ai đó nên làm gì
→ Every family member should share the household chores.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. might: có thể, không thể hiện rõ lời khuyên như “should”.
C. mustn’t: không được phép, trái nghĩa hoàn toàn với câu gốc.
D. has to: phải, mang tính bắt buộc, sai nghĩa với câu gốc.
Dịch nghĩa: Thật là một ý tưởng hay khi mỗi thành viên trong gia đình cùng chia sẻ công việc nhà.
→ Mỗi thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.
Question 18. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
After Minh attended a conference on ocean reservation, he became more involved in environmental activities.
A. Having attended a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
B. Attended a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
C. Having attend a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
D. Attending a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
Đáp án đúng: A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Khi chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính giống nhau (Minh), ta có thể rút gọn bằng cách dùng phân từ.
Vì hành động “attend” xảy ra trước hành động chính “become more involved in”, ta dùng phân từ hoàn thành: having + V3/-ed.
→ Having attended a conference on ocean reservation, Minh became more involved in environmental activities.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Sau khi Minh tham dự một hội nghị về bảo tồn đại dương, anh ấy đã trở nên tích cực hơn trong các hoạt động môi trường.
→ Sau khi tham dự một hội nghị về bảo tồn đại dương, Minh đã trở nên tích cực hơn trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
Question 19. Choose the best option to rewrite the below sentence.
Flying taxis are unlikely to be popular.
→ Flying taxis __________________.
A. will be common in the future
B. won’t be popular
C. are going to be famous
D. are sure to be popular
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: be unlikely to V - khó có khả năng làm gì/ khó có khả năng xảy ra điều gì.
Thì tương lai đơn ở dạng phủ định (won’t + V) diễn tả khả năng không thể xảy ra của một sự việc trong tương lai, mang nghĩa tương đương với câu gốc.
→ Flying taxis won’t be popular.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. will be common in the future: sẽ phổ biến trong tương lai → trái nghĩa so với câu gốc.
C. are going to be famous: sẽ trở nên nổi tiếng → sai nghĩa so với câu gốc.
D. are sure to be popular: chắc chắn sẽ phổ biến → trái nghĩa so với câu gốc.
Dịch nghĩa: Xe taxi bay có khả năng sẽ không phổ biến.
→ Xe taxi bay sẽ không phổ biến.
Question 20. Choose the best option to rewrite the below sentence.
It’s impossible that humans will waste energy sources.
→ Humans _________________________________.
A. might waste energy sources in the future
B. will use energy sources carelessly
C. are sure to waste energy sources
D. won’t waste energy sources
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: It’s impossible that + S + V - không thể nào mà... → diễn tả điều hoàn toàn không xảy ra trong tương lai.
Thì tương lai đơn ở dạng phủ định (won’t + V) diễn tả khả năng không thể xảy ra của một sự việc trong tương lai, mang nghĩa tương đương với câu gốc.
→ Humans won’t waste energy sources.
Chọn D.
Xét các đáp án khác:
A. might: có thể → trái nghĩa với “impossible”.
B. Sai nghĩa: Con người sẽ dùng các nguồn năng lượng một cách bất cẩn.
C. are sure to: chắc chắn xảy ra → trái nghĩa với “impossible”.
Dịch nghĩa: Không thể nào con người sẽ lãng phí các nguồn năng lượng.
→ Con người sẽ không lãng phí các nguồn năng lượng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9: Education in the Future
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều