Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 (có đáp án): Global Warming
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 (có đáp án): Global Warming
Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. solar
B. power
C. coal
D. biofuel
Đáp án đúng: B
A. solar /ˈsəʊlə/
B. power /ˈpaʊə/
C. coal /kəʊl/
D. biofuel /ˈbaɪəʊfjuːəl/
Đáp án B. power có phần gạch chân được phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. air
B. dam
C. gas
D. traffic
Đáp án đúng: A
A. air /eə/
B. dam /dæm/
C. gas /ɡæs/
D. traffic /ˈtræfɪk/
Đáp án A. air có phần gạch chân được phát âm là /eə/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. trees
B. seas
C. forests
D. lands
Đáp án đúng: C
Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. trees /triːz/
B. seas /siːz/
C. forests /ˈfɒrɪsts/
D. lands /lændz/
Đáp án C. forests có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. threat
B. decrease
C. deadline
D. spread
Đáp án đúng: B
A. threat /θret/
B. decrease /dɪˈkriːs/
C. deadline /ˈdedlaɪn/
D. spread /spred/
Đáp án B. decrease có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. budget
B. study
C. busy
D. sunshine
Đáp án đúng: C
A. budget /ˈbʌdʒɪt/
B. study /ˈstʌdi/
C. busy /ˈbɪzi/
D. sunshine /ˈsʌnʃaɪn/
Đáp án C. busy có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. recipe
B. volcano
C. vacation
D. crocodile
Đáp án đúng: A
A. recipe /ˈresəpi/
B. volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/
C. vacation /veɪˈkeɪʃn/
D. crocodile /ˈkrɒkədaɪl/
Đáp án A. recipe có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /k/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. highlighted
B. worked
C. added
D. collected
Đáp án đúng: B
Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. highlighted /ˈhaɪlaɪtɪd/
B. worked /wɜːkt/
C. added /ˈædɪd/
D. collected /kəˈlektɪd/
Đáp án B. worked có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. reservoir
B. redirect
C. delete
D. strategic
Đáp án đúng: A
A. reservoir /ˈrezəvwɑː/
B. redirect /ˌriːdaɪˈrekt/
C. delete /dɪˈliːt/
D. strategic /strəˈtiːdʒɪk/
Đáp án A. reservoir có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /iː/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. consume
B. prohibit
C. deforestation
D. common
Đáp án đúng: C
A. consume /kənˈsjuːm/
B. prohibit /prəˈhɪbɪt/
C. deforestation /ˌdiːfɒrɪˈsteɪʃn/
D. common /ˈkɒmən/
Đáp án C. deforestation có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. emission
B. release
C. temperature
D. hydroelectric
Đáp án đúng: C
A. emission /ɪˈmɪʃn/
B. release /rɪˈliːs/
C. temperature /ˈtemprətʃə/
D. hydroelectric /ˌhaɪdrəʊɪˈlektrɪk/
Đáp án C. temperature có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. native
B. poison
C. fossil
D. destroy
Đáp án đúng: D
A. native /ˈneɪtɪv/
B. poison /ˈpɔɪzn/
C. fossil /ˈfɒsl/
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/
Đáp án D. destroy có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. waterfall
B. important
C. adventure
D. convenient
Đáp án đúng: A
A. waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/
B. important /ɪmˈpɔːtnt/
C. adventure /ədˈventʃə/
D. convenient /kənˈviːniənt/
Đáp án A. waterfall có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. problem
B. system
C. service
D. idea
Đáp án đúng: D
A. problem /ˈprɒbləm/
B. system /ˈsɪstəm/
C. service /ˈsɜːvɪs/
D. idea /aɪˈdɪə/
Đáp án D. idea có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. assignment
B. decision
C. confidence
D. solution
Đáp án đúng: C
A. assignment /əˈsaɪnmənt/
B. decision /dɪˈsɪʒn/
C. confidence /ˈkɒnfɪdəns/
D. solution /səˈluːʃn/
Đáp án C. confidence có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. development
B. approximate
C. environment
D. unemployment
Đáp án đúng: D
A. development /dɪˈveləpmənt/
B. approximate /əˈprɒksɪmət/
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
D. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/
Đáp án D. unemployment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. sustainable
B. transportation
C. renewable
D. development
Đáp án đúng: B
A. sustainable /səˈsteɪnəbl/
B. transportation /ˌtrænspɔːˈteɪʃn/
C. renewable /rɪˈnjuːəbl/
D. development /dɪˈveləpmənt/
Đáp án B. transportation có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. complex
B. product
C. construct
D. quickly
Đáp án đúng: C
A. complex /ˈkɒmpleks/
B. product /ˈprɒdʌkt/
C. construct /kənˈstrʌkt/
D. quickly /ˈkwɪkli/
Đáp án C. construct có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. absorb
B. global
C. climate
D. serious
Đáp án đúng: A
A. absorb /əbˈzɔːb/
B. global /ˈɡləʊbl/
C. climate /ˈklaɪmət/
D. serious /ˈsɪəriəs/
Đáp án A. absorb có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. scientist
B. discuss
C. degree
D. emit
Đáp án đúng: A
A. scientist /ˈsaɪəntɪst/
B. discuss /dɪˈskʌs/
C. degree /dɪˈɡriː/
D. emit /iˈmɪt/
Đáp án A. scientist có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. conference
B. infectious
C. seasonal
D. photograph
Đáp án đúng: B
A. conference /ˈkɒnfərəns/
B. infectious /ɪnˈfekʃəs/
C. seasonal /ˈsiːznl/
D. photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/
Đáp án B. infectious có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the best answer.
In the United States, fossil fuels were the main source to ______ about 60% of total electricity generation in 2020.
A. produce
B. product
C. producing
D. be produced
Đáp án đúng: A
A. produce (v): sản xuất, (n): nông sản
B. product (n): sản phẩm
C. producing (v-ing): sản xuất
D. be produced (be V3): được sản xuất
to V: để → chỉ mục đích
Chọn A.
Dịch nghĩa: Ở Hoa Kỳ, nhiên liệu hóa thạch là nguồn chính để sản xuất khoảng 60% tổng lượng điện vào năm 2020.
Question 2. Choose the best answer.
Climate scientists are discussing the ______ of the Amazon rainforest deforestation.
A. complexion
B. complicated
C. complexity
D. complex
Đáp án đúng: C
A. complexion (n): màu da, nước da
B. complicated (adj): phức tạp
C. complexity (n): độ phức tạp, sự phức tạp
D. complex (adj): phức tạp
Sau mạo từ “the”, cần một danh từ. Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học khí hậu đang thảo luận về độ phức tạp của nạn phá rừng mưa Amazon.
Question 3. Choose the best answer.
Forests can ______ down hot air by absorbing carbon dioxide and releasing oxygen.
A. warm
B. cool
C. remove
D. heat
Đáp án đúng: B
A. warm (v): làm ấm
B. cool (v): làm mát
C. remove (v): loại bỏ
D. heat (v): làm nóng
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Rừng có thể làm mát không khí nóng bằng cách hấp thụ khí CO₂ và thải ra khí oxy.
Question 4. Choose the best answer.
The ______ of around 40% of the world’s forests has serious impacts on over 1 billion people who live in and around forests.
A. disappear
B. disappearing
C. disappearance
D. being disappeared
Đáp án đúng: C
A. disappear (v): biến mất
B. disappearing (v-ing): biến mất
C. disappearance (n): sự biến mất
D. being disappeared (being V3): bị biến mất
Sau mạo từ “the”, cần danh từ. Chọn C.
Dịch nghĩa: Sự biến mất của khoảng 40% rừng trên thế giới gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hơn 1 tỷ người sống trong và xung quanh rừng.
Question 5. Choose the best answer.
Reducing the amount of carbon dioxide in the atmosphere mainly aims to ______ global climate change.
A. preventable
B. preventing
C. prevent
D. prevention
Đáp án đúng: C
A. preventable (adj): có thể ngăn chặn được
B. preventing (v-ing): ngăn chặn
C. prevent (v): ngăn chặn
D. prevention (n): sự ngăn chặn
aim to V: mục đích để làm gì
Dịch nghĩa: Việc giảm lượng khí CO₂ trong khí quyển chủ yếu nhằm ngăn chặn biến đổi khí hậu toàn cầu.
Question 6. Choose the best answer.
Dams and reservoirs are required ______ to store water during periods of surplus water availability.
A. to be constructed
B. to construct
C. construct
D. being constructed
Đáp án đúng: A
Câu này cần một cụm động từ đúng với cấu trúc câu bị động hoặc câu yêu cầu. Cụm “are required” thường đi với cấu trúc “to be + V3” (để thể hiện bị động).
Chọn A.
Dịch nghĩa: Các đập và hồ chứa cần được xây dựng để tích trữ nước trong những thời kỳ có nguồn nước dư thừa.
Question 7. Choose the best answer.
Energy plays a key role for ______ development of a country.
A. social economic
B. socio-economy
C. socio-economical
D. socio-economic
Đáp án đúng: D
Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “development”. Tính từ đúng dùng để mô tả “development” liên quan đến kinh tế xã hội là “socio-economic”.
Dịch nghĩa: Năng lượng đóng vai trò then chốt cho sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia.
Question 8. Choose the best answer.
The use of biofuels helps to achieve energy ______ as it helps reduce the dependence on foreign oil for some countries.
A. safety
B. safe
C. secure
D. security
Đáp án đúng: D
A. safety (n): sự an toàn
B. safe (adj): an toàn
C. secure (adj/v): an toàn, vững chắc/đảm bảo
D. security (n): an ninh
Cụm từ: energy security - an ninh năng lượng.
Dịch nghĩa: Việc sử dụng nhiên liệu sinh học giúp đạt được an ninh năng lượng vì nó giúp giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ nước ngoài đối với một số quốc gia.
Question 9. Choose the correct answer.
Building dams provides a great number of ______ benefits.
A. economically
B. economy
C. economic
D. economical
Đáp án đúng: C
A. economically (adv): một cách kinh tế, về mặt kinh tế
B. economy (n): nền kinh tế
C. economic (adj): liên quan đến kinh tế, thuộc kinh tế
D. economical (adj): tiết kiệm, không tốn kém
Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “benefits”. Tính từ phù hợp là “economic”.
Dịch nghĩa: Việc xây dựng đập mang lại nhiều lợi ích kinh tế.
Question 10. Choose the word CLOSEST in meaning to the underlined part.
The ASG (ASEAN School Games) aims to establish and strengthen friendships among students in the ASEAN countries.
A. construct
B. found
C. set
D. create
Đáp án đúng: D
establish (v): thiết lập
Xét các đáp án:
A. construct (v): xây dựng
B. found (v): thành lập
C. set (v): cài đặt
D. create (v): tạo dựng
→ establish = create
Dịch nghĩa: Đại hội Thể thao Học sinh Đông Nam Á (ASG) nhằm thiết lập và củng cố tình hữu nghị giữa học sinh các nước ASEAN.
Question 11. Choose the word OPPOSITE in meaning to the underlined part.
Cutting down on fossil energy use is better to help prevent the speed of global warming.
A. Reducing
B. Dropping
C. Increasing
D. Declining
Đáp án đúng: C
Cut down on (phr. v): cắt giảm
Xét các đáp án:
A. Reduce (v): giảm
B. Drop (v): giảm, rơi
C. Increase (v): tăng
D. Decline (v): giảm
→ Cutting down on >< Increasing
Dịch nghĩa: Việc cắt giảm sử dụng năng lượng hóa thạch sẽ giúp ngăn chặn tốc độ nóng lên toàn cầu.
Question 12. Choose the best answer.
Ann and Mai are discussing the benefits of part-time jobs for students.
Ann: “Well, I think the first benefit is that students can earn money to pay their tuition fees. What do you think, Mai?”
Mai: “_______, Ann. Now there are many kinds of part-time jobs that help students become more independent and improve some necessary skills for their future job.”
A. I agree with you
B. I don’t think it’s true
C. I don’t totally agree with you
D. I think you should do so
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Ann và Mai đang thảo luận về lợi ích của việc làm bán thời gian đối với sinh viên.
Ann: “Ồ, tôi nghĩ lợi ích đầu tiên là sinh viên có thể kiếm tiền để đóng học phí. Bạn nghĩ sao, Mai?”
Mai: “_______, Ann. Hiện nay có nhiều loại công việc bán thời gian giúp sinh viên trở nên độc lập hơn và cải thiện một số kỹ năng cần thiết cho công việc tương lai của họ.”
A. Tôi đồng ý với bạn
B. Tôi không nghĩ điều đó đúng
C. Tôi không hoàn toàn đồng ý với bạn
D. Tôi nghĩ bạn nên làm như vậy
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Question 13. Choose the best answer.
Emma and Trung are discussing the activities for their group project.
Emma: “Well, what we need to do is to start a 3Rs campaign?”
Trung: “______ 3Rs?”
Emma: “Ah, it’s Reduce - Reuse - Recycle.”
A. Would you suggest
B. What do you think about
C. What do you mean by
D. Would you mind starting
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Emma và Trung đang thảo luận về các hoạt động cho dự án nhóm của họ.
Emma: “Ừm, những gì chúng ta cần làm là bắt đầu một chiến dịch 3Rs?”
Trung: “______ 3Rs?”
Emma: “À, đó là Giảm thiểu - Tái sử dụng - Tái chế.”
A. Bạn có gợi ý không
B. Bạn nghĩ gì về
C. Bạn có ý gì khi nói
D. Bạn có phiền bắt đầu không
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Question 14. Choose the best answer.
The average world’s temperature has risen ______ about 0.8 degrees Celsius over the past 100 years.
A. at
B. by
C. to
D. from
Đáp án đúng: B
Ta dùng “rise by + số lượng” để chỉ mức độ tăng lên bao nhiêu.
Dịch nghĩa: Nhiệt độ trung bình của thế giới đã tăng khoảng 0,8 độ C trong 100 năm qua.
Question 15. Choose the best answer.
Fossil fuels like coal, oil and natural gas account for 81% ______ the total energy used in the USA.
A. with
B. of
C. at
D. for
Đáp án đúng: B
Cấu trúc “account for + số lượng + of + something”: chiếm bao nhiêu của cái gì
Dịch nghĩa: Các nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên chiếm 81% tổng năng lượng được sử dụng ở Hoa Kỳ.
Question 16. Choose the best answer.
The effects of global warming range ______ melting glaciers to rising sea levels.
A. between
B. at
C. from
D. with
Đáp án đúng: C
Cấu trúc “range from ... to ...”: trải dài từ ... đến ...
Dịch nghĩa: Tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu trải dài từ việc băng tan đến mực nước biển dâng cao.
Question 17. Choose the best answer.
______ forest ecosystems have helped to make our planet greener and healthier.
A. To protect and restore
B. Protecting and restore
C. Protect and restore
D. Protecting and restoring
Đáp án đúng: D
Chỗ trống cần một chủ ngữ cho động từ “have helped”. Vì vậy, ta cần một cụm danh động từ (gerund phrase) để làm chủ ngữ.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Việc bảo vệ và khôi phục các hệ sinh thái rừng đã góp phần làm cho hành tinh của chúng ta xanh hơn và khỏe mạnh hơn.
Question 18. Choose the best answer.
Deforestation happens when trees are cut down to make room for farming, construction or ______.
A. manufactured
B. manufacturer
C. manufacturing
D. manufacture
Đáp án đúng: C
A. manufactured (v-ed): sản xuất
B. manufacturer (n): người sản xuất
C. manufacturing (v-ing, n): sản xuất, quá trình sản xuất
D. manufacture (v, n): sản xuất, sự sản xuất/ngành sản xuất
Câu nói về lý do gây ra nạn phá rừng, cụ thể là để lấy chỗ cho các hoạt động như: trồng trọt (farming), xây dựng (construction) và một hoạt động khác tương tự.
Cấu trúc đang dùng: make room for + danh động từ (V-ing).
“farming”, “construction” đều là danh từ chỉ hoạt động → ta cần một từ cùng dạng để giữ cấu trúc song song.
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Nạn phá rừng xảy ra khi cây bị chặt để lấy chỗ cho việc canh tác, xây dựng hoặc sản xuất.
Question 19. Find the mistake.
Use different kinds of fossil fuels has been the main cause of climate change.
A. Use
B. has been
C. cause
D. of
Đáp án đúng: A
V-ing (gerund) có thể đứng đầu câu để làm chủ ngữ của cả câu.
Sửa: Use → Using
Dịch nghĩa: Việc sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch khác nhau chính là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu.
Question 20. Find the mistake.
Over the last 140 years, the Earth’s average temperature has risen to almost 1 degree Celsius.
A. last
B. temperature
C. has
D. to
Đáp án đúng: D
- rise by + số lượng: tăng thêm bao nhiêu - mức độ thay đổi (sự chênh lệch).
- rise to + một con số/mốc cụ thể: tăng đến một mức nào đó.
Sửa: to → by
Dịch nghĩa: Trong 140 năm qua, nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng gần 1 độ C.
Trắc nghiệm Unit 4 Reading & Writing
Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.
GLOBAL WARMING
Global warming is the phenomenon of a gradual increase of the Earth’s average temperature due to the rise of greenhouse gases in the atmosphere. These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in. This is known as the greenhouse effect. However, there’s a problem nowadays: people all over the world are adding extra carbon dioxide to the atmosphere by burning fossil fuels like oil and coal for our everyday and industrial activities.
Global warming leads to some serious changes on Earth. For example, the sea levels are rising. Every year, the sea rises another 0.13 inches (3.2 mm). This is mostly due to a combination of melted water from glaciers and ice sheets and thermal expansion of seawater as it warms. The rising sea levels have a profound impact on our oceans and marine life. They are changing the distribution of fish stocks and their food. The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.
Using less fossil fuel to limit the amount of carbon released to the air is considered as the best way to slow down global warming. However, it is hard to do as our modern life mainly relies on non-renewable energy. Therefore, by driving less, turning down the heat and air conditioning, and using more solar, wind and hydroelectric power, we can all reduce greenhouse gases and help fight global warming.
Question 1. Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
A. The increase of greenhouse gases in the atmosphere makes the Earth warmer.
B. Carbon dioxide helps to release the Earth’s heat.
C. The burning of oil and coal releases carbon dioxide to the atmosphere.
D. Global warming is the warming of the Earth’s temperature.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo bài văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Sự gia tăng khí nhà kính trong khí quyển khiến Trái Đất ấm hơn.
B. CO2 giúp giải phóng nhiệt của Trái Đất.
C. Việc đốt dầu mỏ và than đá giải phóng CO2 vào khí quyển.
D. Nóng lên toàn cầu là sự nóng lên của nhiệt độ Trái Đất.
Thông tin: “These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in.” (Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian. Nhờ vậy, hành tinh của chúng ta đủ ấm để thực vật, động vật và con người có thể sinh sống.)
→ Điều này có nghĩa là CO₂giữ lại nhiệt, không giúp giải phóng (release) nhiệt. Như vậy, câu B là sai với nội dung bài văn.
Chọn B.
Question 2. What does the word “devastating” in paragraph 2 refer to?
A. harmful
B. careful
C. wonderful
D. plentiful
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ “devastating – phá hủy, tàn phá” trong đoạn 2 chỉ điều gì?
A. có hại
B. cẩn thận
C. tuyệt vời
D. dồi dào
Thông tin: “The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.” (Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.)
→ devastating = harmful.
Chọn A.
Question 3. What does global warming cause?
A. A reduction of sea level
B. A stability of sea level
C. A leap of sea level
D. A decrease in ocean temperatures
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Hiện tượng nóng lên toàn cầu gây ra điều gì?
A. Mực nước biển giảm
B. Mực nước biển ổn định
C. Mực nước biển tăng đột biến
D. Nhiệt độ đại dương giảm
Thông tin: “Global warming leads to some serious changes on Earth. For example, the sea levels are rising. Every year, the sea rises another 0.13 inches (3.2 mm).” (Nóng lên toàn cầu dẫn đến một số thay đổi nghiêm trọng trên Trái Đất. Ví dụ, mực nước biển đang dâng cao. Mỗi năm, mực nước biển tăng thêm khoảng 0,13 inch (3,2 mm).)
Chọn C.
Question 4. What do the rising sea levels affect?
A. sea life
B. carbon dioxide
C. industrial activities
D. fossil fuel
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Mực nước biển dâng cao ảnh hưởng đến điều gì?
A. sinh vật biển
B. khí CO2
C. các hoạt động công nghiệp
D. nhiên liệu hóa thạch
Thông tin: “The rising sea levels have a profound impact on our oceans and marine life. They are changing the distribution of fish stocks and their food. The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.” (Mực nước biển dâng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đại dương và sinh vật biển. Nó thay đổi sự phân bố của các loài cá và nguồn thức ăn của chúng. Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.)
Chọn A.
Question 5. Which of the following statements is NOT MENTIONED in the passage?
A. Greenhouse gases prevent the heat from escaping into space.
B. Too much carbon dioxide into the atmosphere becomes a matter to the Earth’s atmosphere.
C. Soil contamination is a result of global warming.
D. Renewable energy is cheaper than fossil fuels.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC NHẮC ĐẾN trong bài văn?
A. Khí nhà kính ngăn nhiệt thoát ra ngoài không gian.
B. Quá nhiều khí CO2 thải vào không khí sẽ trở thành vấn đề đối với khí quyển của Trái đất.
C. Ô nhiễm đất là kết quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
D. Năng lượng tái tạo rẻ hơn nhiên liệu hóa thạch.
Thông tin:
- Đoạn 1: “These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in.” (Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian.) → A có đề cập trong bài.
- Đoạn 1: “However, there’s a problem nowadays: people all over the world are adding extra carbon dioxide to the atmosphere by burning fossil fuels like oil and coal for our everyday and industrial activities.” (Tuy nhiên, hiện nay có một vấn đề: con người trên khắp thế giới đang thải thêm CO₂ vào khí quyển bằng cách đốt các nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ và than đá cho các hoạt động hàng ngày và công nghiệp.) → Việc CO₂ quá nhiều gây ra vấn đề với khí quyển → B có đề cập trong bài.
- Đoạn 2: “The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.” (Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.)
→ Sự ô nhiễm đất là kết quả của mực nước biển dâng - do nóng lên toàn cầu → C có đề cập trong bài.
- Bài có nói đến việc sử dụng năng lượng tái tạo như gió, mặt trời, thủy điện để giảm khí nhà kính, nhưng không hề nói rằng năng lượng tái tạo rẻ hơn nhiên liệu hóa thạch.
→ D không được đề cập trong bài.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
NÓNG LÊN TOÀN CẦU
Nóng lên toàn cầu là hiện tượng nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng dần do sự gia tăng của các khí nhà kính trong khí quyển. Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian. Nhờ vậy, hành tinh của chúng ta đủ ấm để thực vật, động vật và con người có thể sinh sống. Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng nhà kính. Tuy nhiên, hiện nay có một vấn đề: con người trên khắp thế giới đang thải thêm CO₂ vào khí quyển bằng cách đốt các nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ và than đá cho các hoạt động hàng ngày và công nghiệp.
Nóng lên toàn cầu dẫn đến một số thay đổi nghiêm trọng trên Trái Đất. Ví dụ, mực nước biển đang dâng cao. Mỗi năm, mực nước biển tăng thêm khoảng 0,13 inch (3,2 mm). Nguyên nhân chủ yếu là do sự tan chảy của các sông băng và tảng băng, cùng với sự giãn nở nhiệt của nước biển khi nhiệt độ tăng lên. Mực nước biển dâng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đại dương và sinh vật biển. Nó thay đổi sự phân bố của các loài cá và nguồn thức ăn của chúng. Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.
Việc sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn để hạn chế lượng khí carbon thải ra không khí được xem là cách tốt nhất để làm chậm lại quá trình nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, điều này rất khó thực hiện vì cuộc sống hiện đại của chúng ta chủ yếu phụ thuộc vào năng lượng không tái tạo. Do đó, bằng cách lái xe ít hơn, giảm sử dụng máy sưởi và điều hòa không khí, và sử dụng năng lượng mặt trời, gió và thủy điện nhiều hơn, tất cả chúng ta đều có thể giảm khí nhà kính và góp phần chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Questions 6-10. Read the passage and fill in the blanks.
VIETNAM’S CORAL REEFS
Coral reefs are one of Vietnam’s unique marine ecosystems, with extremely high levels of biodiversity and amazing scenery. Coral reefs in Vietnam are scattered from the North to the South with a total area of over 1,100 km². Unfortunately, 96 percent of Vietnam’s coral reefs have (6) ______ badly affected by human activities, and 75 percent of those face extinction. In recent years, fishermen have been using upgraded nets, which (7) ______ severe damage to coastal reefs. Other coastal cities and provinces, such as Khánh Hòa and Bà Rịa – Vũng Tàu have faced the illegal wildlife (8) ______ of marine animals. Local people have used both simple tools and heavy equipment to catch rare marine animals and damaged the coral reefs by accident.
Therefore, the government has made a lot of efforts (9) ______ protect coral reefs’ ecosystems. Coral reef exploitation and destructive fishing activities are now prohibited across the sea of Vietnam. In addition, 16 marine protected areas have been set up (10) ______ 2015 in order to maintain marine biodiversity, restore the ocean as well as create a foundation for sustainable development.
Question 6. Unfortunately, 96 percent of Vietnam’s coral reefs have (6) ______ badly affected by human activities, and 75 percent of those face extinction.
A. had
B. been
C. being
D. are
Đáp án đúng: B
Câu có cấu trúc: have + been + V3/ed → câu bị động thì hiện tại hoàn thành.
→ have been badly affected (đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng) là cấu trúc đúng.
Dịch nghĩa: Thật không may, 96% rạn san hô của Việt Nam đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các hoạt động của con người, và 75% trong số đó đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.
Question 7. In recent years, fishermen have been using upgraded nets, which (7) ______ severe damage to coastal reefs.
A. results
B. makes
C. causes
D. does
Đáp án đúng: C
Chủ ngữ “which” ở đây thay thế cho cả mệnh đề trước: “fishermen have been using upgraded nets”.
Mệnh đề quan hệ “which + động từ” → Chỗ trống cần động từ chia ở hiện tại đơn và đúng nghĩa.
Xét các đáp án:
A. results: result in damage – gây ra thiệt hại, hư hại → cần giới từ “in” mới đúng
B. makes: thường dùng với “make + object + adj: khiến cho cái gì trở nên như thế nào”
C. causes: đúng collocation “cause damage - gây ra thiệt hại”
D. does: do damage (to something/someone) - gây thiệt hại (cho cái gì/ai đó), nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh văn học thuật/khoa học này.
Dịch nghĩa: Trong những năm gần đây, ngư dân đã sử dụng loại lưới được cải tiến, gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các rạn san hô ven biển.
Question 8. Other coastal cities and provinces, such as Khánh Hòa and Bà Rịa – Vũng Tàu have faced the illegal wildlife (8) ______ of marine animals.
A. watching
B. hunting
C. adopting
D. kidnapping
Đáp án đúng: B
A. watching (v): xem
B. hunting (v): săn bắt
C. adopting (v): nhận nuôi
D. kidnapping (v): bắt cóc
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Một số tỉnh và thành phố ven biển khác như Khánh Hòa và Bà Rịa – Vũng Tàu cũng đã phải đối mặt với nạn săn bắt trái phép các loài động vật biển hoang dã.
Question 9. Therefore, the government has made a lot of efforts (9) ______ protect coral reefs’ ecosystems.
A. from
B. so that
C. to
D. as
Đáp án đúng: C
make efforts + to V (infinitive): nỗ lực để làm gì đó.
Dịch nghĩa: Vì vậy, chính phủ đã thực hiện nhiều nỗ lực để bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô.
Question 10. In addition, 16 marine protected areas have been set up (10) ______ 2015 in order to maintain marine biodiversity, restore the ocean as well as create a foundation for sustainable development.
A. from
B. for
C. in
D. since
Đáp án đúng: D
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động: “have been set up”.
→ Cần đi với “since + mốc thời gian” để chỉ điểm bắt đầu của hành động kéo dài đến hiện tại.
Dịch nghĩa: Ngoài ra, 16 khu bảo tồn biển đã được thành lập kể từ năm 2015 nhằm duy trì sự đa dạng sinh học biển, phục hồi đại dương, cũng như tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững.
Dịch bài đọc:
RẠN SAN HÔ Ở VIỆT NAM
Rạn san hô là một trong những hệ sinh thái biển đặc biệt của Việt Nam, với mức độ đa dạng sinh học cực kỳ cao và cảnh quan tuyệt đẹp. Các rạn san hô ở Việt Nam phân bố rải rác từ Bắc vào Nam với tổng diện tích hơn 1.100 km². Thật không may, 96% rạn san hô của Việt Nam đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các hoạt động của con người, và 75% trong số đó đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Trong những năm gần đây, ngư dân đã sử dụng loại lưới được cải tiến, gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các rạn san hô ven biển. Một số tỉnh và thành phố ven biển khác như Khánh Hòa và Bà Rịa – Vũng Tàu cũng đã phải đối mặt với nạn săn bắt trái phép các loài động vật biển hoang dã. Người dân địa phương đã sử dụng cả công cụ đơn giản lẫn thiết bị hạng nặng để bắt các loài sinh vật biển quý hiếm và vô tình làm hư hại rạn san hô.
Vì vậy, chính phủ đã thực hiện nhiều nỗ lực để bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô. Việc khai thác rạn san hô và các hoạt động đánh bắt mang tính hủy diệt hiện nay đã bị cấm trên toàn bộ vùng biển Việt Nam. Ngoài ra, 16 khu bảo tồn biển đã được thành lập kể từ năm 2015 nhằm duy trì sự đa dạng sinh học biển, phục hồi đại dương, cũng như tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững.
Question 11. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the given word in the bracket.
When did Marta start her work as a marine conservationist? (WORKING)
A. When was Marta working as a marine conservationist?
B. When does Marta start working as a marine conservationist?
C. When Marta did start working as a marine conservationist?
D. When did Marta start working as a marine conservationist?
Đáp án đúng: D
Cấu trúc đúng: When + did + S + start + V-ing...? dùng để hỏi về thời điểm ai bắt đầu làm gì.
Chọn D.
Xét các đáp án khác:
A. Sai vì đây là thì quá khứ tiếp diễn (was working), không dùng để hỏi thời điểm bắt đầu.
B. Sai vì đây là thì hiện tại đơn (does...start), không dùng để hỏi thời điểm bắt đầu trong quá khứ.
C. Sai trật tự từ trong câu hỏi. Câu hỏi với “did” thì phải theo thứ tự: (Wh-) + did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu? → Đúng phải là: When did Marta start...?, không thể đảo “Marta” lên đầu như câu trần thuật.
Dịch nghĩa: Marta bắt đầu làm nhà bảo tồn biển khi nào?
Question 12. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the given word in the bracket.
Seeing the Northern Lights last year, we got really excited. (HAVING)
A. Having seen, we were exciting with the Northern Lights last year.
B. Having seen the Northern Lights last year, we got really excited.
C. We were having seen the Northern Lights last year, excited really.
D. Excited really, we have having seen the Northern Lights last year.
Đáp án đúng: B
Chúng tôi đã thấy cực quang vào năm ngoái → sau đó chúng tôi vô cùng phấn khích.
→ Tức là: hành động “seeing” xảy ra trước hành động “got excited”.
→ Cấu trúc cần dùng: having + V3/V-ed + ..., để nhấn mạnh một hành động đã hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. Sai vì “Having seen” phải đi kèm với tân ngữ, “we were exciting” sai, phải là “we were excited” (tính từ chỉ cảm xúc của người).
C. Sai cấu trúc, không có “were having seen”, “excited really” sai trật tự từ → đúng: really excited.
D. Sai cấu trúc, không có “have having seen”, “excited really” sai trật tự từ → đúng: really excited.
Dịch nghĩa: Sau khi đã nhìn thấy cực quang vào năm ngoái, chúng tôi đã vô cùng phấn khích.
Question 13. Choose the sentence that is closest in meaning to the given one.
That Jim won the first prize did not surprise all of us.
A. The first prize that Jim won surprised all of us.
B. The first prize was won by Jim, which surprised all of us.
C. All of us were not surprised when Jim won the first prize.
D. Having won the first prize, Tim and all of us were surprised.
Đáp án đúng: C
Xét nghĩa các đáp án:
A. Giải nhất mà Jim giành được khiến chúng tôi ngạc nhiên.
B. Giải nhất do Jim giành được, điều này khiến chúng tôi ngạc nhiên.
C. Tất cả chúng tôi đều không ngạc nhiên khi Jim giành được giải nhất.
D. Sau khi giành được giải nhất, Tim và tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên.
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Việc Jim giành được giải nhất không làm chúng tôi ngạc nhiên.
→ Tất cả chúng tôi đều không ngạc nhiên khi Jim giành được giải nhất.
Question 14. Choose the sentence that is closest in meaning to the given one.
Students must graduate from high school so that they can be eligible for higher education.
A. Students can only pursue higher education if they graduate from high school.
B. Students can pursue higher education unless they graduate from high school.
C. In order to graduate from high school, students must pursue higher education.
D. In order to graduate from high school, students must be eligible for higher education.
Đáp án đúng: A
Xét nghĩa các đáp án:
A. Học sinh chỉ có thể theo học giáo dục đại học nếu tốt nghiệp trung học phổ thông.
B. Học sinh có thể theo học giáo dục đại học trừ khi tốt nghiệp trung học phổ thông.
C. Để tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh phải theo học giáo dục đại học.
D. Để tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh phải đủ điều kiện theo học giáo dục đại học.
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Học sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông để đủ điều kiện theo học giáo dục đại học.
→ Học sinh chỉ có thể theo đuổi giáo dục đại học nếu tốt nghiệp trung học phổ thông.
Question 15. Choose the sentence that is closest in meaning to the given one.
Tom was the person who first won this prize.
A. Tom won this prize for the first time.
B. Tom was the only person to win this prize.
C. It was Tom who first won this prize.
D. It was the first prize that Tom won.
Đáp án đúng: C
Xét nghĩa các đáp án:
A. Tom giành được giải thưởng này lần đầu tiên.
B. Tom là người duy nhất giành được giải thưởng này.
C. Tom là người đầu tiên giành được giải thưởng này.
D. Đây là giải thưởng đầu tiên mà Tom giành được.
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Tom là người đầu tiên giành được giải thưởng này.
→ Tom là người đầu tiên giành được giải thưởng này.
Question 16. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
Travelling to London, you can visit Big Ben. You can also visit Buckingham Palace and the Sea Life London Aquarium.
A. There are interesting places to visit in London, such as Big Ben, Buckingham Palace and the Sea Life London Aquarium.
B. Travelling to London, you can visit not only Big Ben but also Buckingham Palace and the Sea Life London Aquarium.
C. Visiting Big Ben, Buckingham Palace and the Sea Life London Aquarium in London is very interesting.
D. When you travel to London, you can visit Big Ben instead of Buckingham Palace and the Sea Life London Aquarium.
Đáp án đúng: B
Xét nghĩa các đáp án:
A. Có nhiều địa điểm tham quan thú vị ở Luân Đôn, chẳng hạn như tháp đồng hồ Big Ben, Cung điện Buckingham và Thủy cung Sea Life Luân Đôn.
B. Khi đi du lịch đến Luân Đôn, bạn không chỉ có thể ghé thăm tháp đồng hồ Big Ben mà còn Cung điện Buckingham và Thủy cung Sea Life Luân Đôn.
C. Việc ghé thăm tháp đồng hồ Big Ben, Cung điện Buckingham và Thủy cung Sea Life Luân Đôn ở Luân Đôn rất thú vị.
D. Khi bạn đi du lịch đến Luân Đôn, bạn có thể ghé thăm tháp đồng hồ Big Ben thay vì Cung điện Buckingham và Thủy cung Sea Life Luân Đôn.
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Khi đi du lịch đến Luân Đôn, bạn có thể ghé thăm tháp đồng hồ Big Ben. Bạn cũng có thể ghé thăm Cung điện Buckingham và Thủy cung Sea Life Luân Đôn.
→ Khi đi du lịch đến Luân Đôn, bạn không chỉ có thể ghé thăm tháp đồng hồ Big Ben mà còn Cung điện Buckingham và Thủy cung Sea Life Luân Đôn.
Question 17. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
Ann and her brother were sitting at the bus stop. They waited for the rain to stop.
A. Ann and her brother were sitting at the bus stop waiting for the rain to stop.
B. Ann and her brother were sitting at the bus stop, but it was raining.
C. Ann and her brother were sitting and waiting at the bus stop when the rain stopped.
D. Ann and her brother were sitting at the bus stop and the rain stopped.
Đáp án đúng: A
Xét nghĩa các đáp án:
A. Ann và anh trai đang ngồi ở trạm xe buýt đợi mưa tạnh.
B. Ann và anh trai đang ngồi ở trạm xe buýt, nhưng trời đang mưa.
C. Ann và anh trai đang ngồi và đợi ở trạm xe buýt thì mưa tạnh.
D. Ann và anh trai đang ngồi ở trạm xe buýt và mưa tạnh.
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Ann và anh trai đang ngồi ở trạm xe buýt. Họ đợi mưa tạnh.
→ Ann và anh trai đang ngồi ở trạm xe buýt đợi mưa tạnh.
Question 18. Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.
have / different pesticides / Farmers / golden apple snails / spreading / been / trying / to stop / from / .
A. Farmers have been trying different pesticides to stop golden apple snails from spreading.
B. Farmers have trying been different pesticides to stop from golden apple snails spreading.
C. Farmers been have trying to stop golden apple snails spreading from different pesticides.
D. Farmers trying have been to stop spreading from golden apple snails different pesticides.
Đáp án đúng: A
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have been trying.
Cấu trúc: try something - thử làm điều gì đó.
stop something from doing something - ngăn chặn điều gì xảy ra.
→ Farmers have been trying different pesticides to stop golden apple snails from spreading.
Dịch nghĩa: Nông dân đã và đang thử nhiều loại thuốc trừ sâu khác nhau để ngăn ốc bươu vàng lan rộng.
Question 19. Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.
is / the / marine / change / to / Climate / life. / greatest / danger / the
A. Climate is the greatest change danger to the marine life.
B. Climate change is the greatest danger to the marine life.
C. Climate is the danger greatest change to the marine life.
D. Climate the greatest change is to danger the marine life.
Đáp án đúng: B
Climate change: chủ ngữ
is: động từ “to be”
the greatest danger: cụm danh từ làm bổ ngữ
to the marine life: cụm giới từ chỉ đối tượng bị ảnh hưởng
→ Climate change is the greatest danger to the marine life.
Dịch nghĩa: Biến đổi khí hậu là mối nguy hiểm lớn nhất đối với sự sống dưới biển.
Question 20. Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.
of / greenhouse / from / The amount / gases / is / quickly. / increasing / the power plants
A. The amount from the power plants is increasing of greenhouse gases quickly.
B. The amount of gases greenhouse from the power plants is increasing quickly.
C. The amount of greenhouse gases from the power plants is increasing quickly.
D. The power plants from the amount of greenhouse gases is increasing quickly.
Đáp án đúng: C
The amount of greenhouse gases: lượng khí nhà kính
from the power plants: từ các nhà máy điện
is increasing quickly: đang tăng lên nhanh chóng
→ Đây là câu hoàn chỉnh, rõ nghĩa, đúng cấu trúc tiếng Anh: The amount of greenhouse gases from the power plants is increasing quickly.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Sai cấu trúc “increasing of” (sai ngữ pháp), và trật tự các cụm danh từ không hợp lý.
B. Sai trật tự từ: “gases greenhouse” không đúng, đúng phải là “greenhouse gases” (tính từ + danh từ).
D. Sai nghĩa và sai về sự hòa hợp giữa S-V: nếu chủ ngữ là “power plants” (số nhiều) thì động từ phải chia số nhiều là “are increasing”, không phải “is increasing”.
Dịch nghĩa: Lượng khí nhà kính từ các nhà máy điện đang tăng nhanh chóng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Social Issues
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9: Education in the Future
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều