Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 (có đáp án): Social Issues
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Social Issues bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 (có đáp án): Social Issues
Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. signs
B. coughs
C. shows
D. fills
Đáp án đúng: B
Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. signs /saɪnz/
B. coughs /kɒfs/
C. shows /ʃəʊz/
D. fills /fɪlz/
Đáp án B. coughs có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. fear
B. spear
C. bear
D. year
Đáp án đúng: C
A. fear /fɪə(r)/
B. spear /spɪə(r)/
C. bear /beə(r)/
D. year /jɪə(r)/
Đáp án C. bear có phần gạch chân được phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪə/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. crime
B. addiction
C. emergency
D. cost
Đáp án đúng: C
A. crime /kraɪm/
B. addiction /əˈdɪkʃn/
C. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/
D. cost /kɒst/
Đáp án C. emergency có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. license
B. time
C. provide
D. invest
Đáp án đúng: D
A. license /ˈlaɪsns/
B. time /taɪm/
C. provide /prəˈvaɪd/
D. invest /ɪnˈvest/
Đáp án D. invest có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. mental
B. healthcare
C. security
D. effect
Đáp án đúng: C
A. mental /ˈmentl/
B. healthcare /ˈhelθkeə(r)/
C. security /sɪˈkjʊərəti/
D. effect /ɪˈfekt/
Đáp án C. security có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. social
B. know
C. tonne
D. photo
Đáp án đúng: C
A. social /ˈsəʊʃl/
B. know /nəʊ/
C. tonne /tʌn/
D. photo /ˈfəʊtəʊ/
Đáp án C. tonne có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. content
B. new
C. spend
D. second
Đáp án đúng: B
A. content /ˈkɒntent/
B. new /njuː/
C. spend /spend/
D. second /ˈsekənd/
Đáp án B. new có phần gạch chân được phát âm là /juː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. distract
B. challenge
C. space
D. strategy
Đáp án đúng: C
A. distract /dɪˈstrækt/
B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/
C. space /speɪs/
D. strategy /ˈstrætədʒi/
Đáp án C. space có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. physical
B. thousand
C. decrease
D. result
Đáp án đúng: C
A. physical /ˈfɪzɪkl/
B. thousand /ˈθaʊzənd/
C. decrease /dɪˈkriːs/
D. result /rɪˈzʌlt/
Đáp án C. decrease có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. outskirts
B. highway
C. surprised
D. license
Đáp án đúng: A
A. outskirts /ˈaʊtskɜːts/
B. highway /ˈhaɪweɪ/
C. surprised /səˈpraɪzd/
D. license /ˈlaɪsns/
Đáp án A. outskirts có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. invest
B. design
C. damage
D. depend
Đáp án đúng: C
A. invest /ɪnˈvest/
B. design /dɪˈzaɪn/
C. damage /ˈdæmɪdʒ/
D. depend /dɪˈpend/
Đáp án C. damage có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. skyscraper
B. addiction
C. pandemic
D. distracted
Đáp án đúng: A
A. skyscraper /ˈskaɪˌskreɪpə(r)/
B. addiction /əˈdɪkʃn/
C. pandemic /pænˈdemɪk/
D. distracted /dɪˈstræktɪd/
Đáp án A. skyscraper có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. protect
B. prepare
C. enlarge
D. mention
Đáp án đúng: D
A. protect /prəˈtekt/
B. prepare /prɪˈpeə(r)/
C. enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/
D. mention /ˈmenʃn/
Đáp án D. mention có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. popular
B. impressive
C. practical
D. digital
Đáp án đúng: B
A. popular /ˈpɒpjələ(r)/
B. impressive /ɪmˈpresɪv/
C. practical /ˈpræktɪkl/
D. digital /ˈdɪdʒɪtl/
Đáp án B. impressive có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. benefit
B. allowance
C. different
D. difficult
Đáp án đúng: B
A. benefit /ˈbenɪfɪt/
B. allowance /əˈlaʊəns/
C. different /ˈdɪfrənt/
D. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
Đáp án B. allowance có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. neighborhood
B. relation
C. Germany
D. poverty
Đáp án đúng: B
A. neighborhood /ˈneɪbəhʊd/
B. relation /rɪˈleɪʃn/
C. Germany /ˈdʒɜːməni/
D. poverty /ˈpɒvəti/
Đáp án B. relation có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. service
B. severe
C. country
D. city
Đáp án đúng: B
A. service /ˈsɜːvɪs/
B. severe /sɪˈvɪə(r)/
C. country /ˈkʌntri/
D. city /ˈsɪti/
Đáp án B. severe có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. community
B. relationship
C. activity
D. education
Đáp án đúng: D
A. community /kəˈmjuːnəti/
B. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/
C. activity /ækˈtɪvəti/
D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
Đáp án D. education có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. support
B. improve
C. pollute
D. speaker
Đáp án đúng: D
A. support /səˈpɔːt/
B. improve /ɪmˈpruːv/
C. pollute /pəˈluːt/
D. speaker /ˈspiːkə(r)/
Đáp án D. speaker có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. exactly
B. interest
C. addiction
D. attractive
Đáp án đúng: B
A. exactly /ɪɡˈzæktli/
B. interest /ˈɪntrəst/
C. addiction /əˈdɪkʃn/
D. attractive /əˈtræktɪv/
Đáp án B. interest có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the best answer.
Social media ______ is one of the social issues that many people are concerned about.
A. addict
B. addiction
C. addictive
D. addicted
Đáp án đúng: B
A. addict (n): người nghiện
B. addiction (n): sự nghiện, chứng nghiện
C. addictive (adj): gây nghiện
D. addicted (adj): nghiện
Vị trí cần điền là danh từ để làm chủ ngữ của câu. Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Nghiện mạng xã hội là một trong những vấn đề xã hội mà nhiều người quan tâm.
Question 2. Choose the best answer.
The local authority should ______ more money in improving the quality of their local products so that they can be exported to other countries.
A. invest
B. waste
C. withdraw
D. reduce
Đáp án đúng: A
A. invest (v): đầu tư
B. waste (v): lãng phí
C. withdraw (v): rút (tiền, quân,…)
D. reduce (v): giảm
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Chính quyền địa phương nên đầu tư thêm tiền vào việc cải thiện chất lượng các sản phẩm địa phương để có thể xuất khẩu sang các quốc gia khác.
Question 3. Choose the best answer.
Some parents are worried about their children’s ______ when they go online too much but rarely communicate with their parents face-to-face.
A. mental health
B. opinions
C. crimes
D. outfits
Đáp án đúng: A
A. mental health (n): sức khỏe tinh thần
B. opinions (n-plural): ý kiến
C. crimes (n-plural): tội ác, tội phạm
D. outfits (n-plural): trang phục
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Một số bậc phụ huynh lo lắng về sức khỏe tinh thần của con cái họ khi chúng lên mạng quá nhiều nhưng lại hiếm khi giao tiếp trực tiếp với cha mẹ.
Question 4. Choose the best answer.
Many young people don’t like working in ______ areas where they have to work on farms and fields all year round.
A. urban
B. rural
C. central
D. highland
Đáp án đúng: B
A. urban (adj): thuộc thành thị
B. rural (adj): thuộc nông thôn
C. central (adj): trung tâm
D. highland (n/adj): vùng cao, cao nguyên
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Nhiều người trẻ không thích làm việc ở những vùng nông thôn, nơi họ phải làm việc trên các trang trại và cánh đồng quanh năm.
Question 5. Choose the best answer.
Tom: Can you tell me why these buildings were built?
David: ___________.
A. They have been built recently
B. No problem. They’re for low-income inhabitants
C. They were built in the city center
D. Of course not. I know why they were built
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa:
Tom: Bạn có thể cho tôi biết lý do tại sao những tòa nhà này được xây dựng không?
David: ___________.
A. Chúng mới được xây dựng gần đây
B. Không vấn đề gì. Chúng dành cho cư dân có thu nhập thấp
C. Chúng được xây dựng ở trung tâm thành phố
D. Tất nhiên là không rồi. Tôi biết lý do tại sao chúng được xây dựng
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Question 6. Choose the best answer.
Anna: How has your town changed for the last ten years?
Kate: ___________.
A. Well. The infrastructure is much better now
B. Sure. It has changed for ten years
C. No. It hasn’t changed much
D. Yes. You can see a lot of changes now
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:
Anna: Thị trấn của bạn đã thay đổi như thế nào trong mười năm qua?
Kate: ___________.
A. Ồ. Cơ sở hạ tầng hiện đã tốt hơn nhiều
B. Chắc chắn rồi. Nó đã thay đổi trong mười năm
C. Không. Nó không thay đổi nhiều
D. Có. Bây giờ bạn có thể thấy rất nhiều thay đổi
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Question 7. Choose the word CLOSEST in meaning to the underlined part.
Some people don’t feel secure when living in big cities with high crime rates.
A. safe
B. unsafe
C. happy
D. unhappy
Đáp án đúng: A
secure (adj): an toàn
Xét các đáp án:
A. safe (adj): an toàn
B. unsafe (adj): không an toàn
C. happy (adj): vui vẻ
D. unhappy (adj): không vui
→ secure = safe
Dịch nghĩa: Một số người không cảm thấy an toàn khi sống ở các thành phố lớn có tỷ lệ tội phạm cao.
Question 8. Choose the word OPPOSITE in meaning to the underlined part.
They need to install security cameras in public places to prevent crime.
A. stop
B. reduce
C. ban
D. encourage
Đáp án đúng: D
prevent (v): ngăn chặn
Xét các đáp án:
A. stop (v): dừng lại
B. reduce (v): giảm
C. ban (v): cấm
D. encourage (v): khuyến khích
→ prevent >< encourage
Dịch nghĩa: Họ cần lắp đặt camera an ninh ở những nơi công cộng để ngăn chặn tội phạm.
Question 9. Choose the best answer.
After the flood in 2020, many people ______ their hometown and ______ to big cities to find jobs.
A. have left / went
B. left / went
C. left / have gone
D. have left / have gone
Đáp án đúng: B
Mốc thời gian “after the flood in 2020” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ, vì vậy ta dùng thì quá khứ đơn cho cả hai vế.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Sau trận lũ năm 2020, nhiều người đã rời quê hương và đến các thành phố lớn để tìm việc.
Question 10. Choose the best answer.
They ______ a lot of trees around their houses, so their neighborhood looks greener now.
A. planted
B. plant
C. have planted
D. will plant
Đáp án đúng: C
Dấu hiệu “now” cho thấy tình trạng hiện tại đã thay đổi do một hành động trước đó.
Hành động trồng nhiều cây đã hoàn thành và có kết quả hiện tại là “khu phố trông xanh hơn” → dùng thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Họ đã trồng rất nhiều cây xung quanh nhà, vì vậy khu phố của họ giờ trông xanh hơn.
Question 11. Choose the best answer.
More jobs ______ to the local inhabitants since the industrial zone was built here.
A. have offered
B. have been offered
C. offered
D. were offered
Đáp án đúng: B
Chủ ngữ “more jobs” là tân ngữ của hành động “offer” → cần dùng bị động.
Hành động vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại kể từ khi khu công nghiệp được xây dựng → dùng hiện tại hoàn thành bị động: have been + V3/-ed.
“since the industrial zone was built” là mốc từ quá khứ đến nay, phù hợp với thì hiện tại hoàn thành.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Từ khi khu công nghiệp được xây dựng ở đây, người dân địa phương đã có thêm nhiều cơ hội việc làm.
Question 12. Choose the best answer.
They ______ in the suburbs of the city since they ______ their house in the center in 2019.
A. have lived / sold
B. lived / bought
C. lived / have sold
D. have lived / have bought
Đáp án đúng: A
Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn (dấu hiệu: in 2019).
Chọn A.
Dịch nghĩa: Họ đã sống ở vùng ngoại ô thành phố kể từ khi bán ngôi nhà ở trung tâm vào năm 2019.
Question 13. Choose the best answer.
How much money ______ they ______ upgrading the infrastructure of the city so far?
A. did / spend
B. were / spent
C. have / spent
D. have / been spent
Đáp án đúng: C
Dấu hiệu “so far” (cho đến nay) → dùng thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ là “they” (chủ động), nên dùng hiện tại hoàn thành chủ động: have + V3/-ed.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Cho đến nay, họ đã chi bao nhiêu tiền để nâng cấp cơ sở hạ tầng của thành phố rồi?
Question 14. Choose the best answer.
A new shopping mall ______ in the place of the old market last year.
A. built
B. was built
C. have built
D. have been built
Đáp án đúng: B
Mốc thời gian: “last year” (năm ngoái) → dùng thì quá khứ đơn.
Chủ ngữ: “A new shopping mall” (một trung tâm thương mại mới) → là chủ ngữ bị động trong hành động “xây dựng”.
→ Cần dùng bị động quá khứ đơn: was/were + V3/-ed → was built
Dịch nghĩa: Một trung tâm thương mại mới đã được xây dựng tại vị trí của chợ cũ vào năm ngoái.
Question 15. Choose the best answer.
He ______ his report on the city planning, so he can have free time and relax now.
A. finishes
B. is finishing
C. has finished
D. has been finishing
Đáp án đúng: C
Mệnh đề thứ hai: “so he can have free time and relax now” → cho thấy kết quả hiện tại của một hành động vừa hoàn tất.
Hành động hoàn thành báo cáo vừa mới xảy ra và ảnh hưởng đến hiện tại → dùng hiện tại hoàn thành: has + V3/-ed.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã hoàn thành bản báo cáo về quy hoạch thành phố, vì vậy giờ anh ấy có thể thư giãn và nghỉ ngơi.
Question 16. Choose the best answer.
______ have enough fresh air to breathe, people should plant more trees around the places where they live.
A. So that
B. Too
C. In order that
D. In order to
Đáp án đúng: D
A. So that + mệnh đề: để
B. Too + adj/adv: quá
C. In order that + mệnh đề: để
D. In order to + V: để
Sau vị trí cần điền là động từ, chọn D.
Dịch nghĩa: Để có đủ không khí trong lành để thở, mọi người nên trồng thêm cây xung quanh nơi họ sống.
Question 17. Choose the best answer.
Smoke detectors should be installed in high buildings ______ warn people about fires.
A. in order that
B. so as to
C. so as not to
D. so that
Đáp án đúng: B
A. in order that + mệnh đề: để
B. so as to + V: để
C. so as not to + V: để không
D. so that + mệnh đề: để
Sau vị trí cần điền là động từ, loại A và D.
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Máy dò khói nên được lắp đặt trong các tòa nhà cao tầng để cảnh báo mọi người về hỏa hoạn.
Question 18. Choose the best answer.
______ be addicted to social media, teenagers should spend less time surfing the Net every day.
A. In order to
B. So that
C. So as to
D. In order not to
Đáp án đúng: D
A. In order to + V: để
B. So that + mệnh đề: để
C. So as to + V: để
D. In order not to + V: để không
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Để không bị nghiện mạng xã hội, thanh thiếu niên nên dành ít thời gian hơn lướt mạng mỗi ngày.
Question 19. Find the mistake.
He worked very hard when he started this course in order to he could achieve good results.
A. worked
B. when
C. in order to
D. achieve
Đáp án đúng: C
in order to + V nguyên thể: để
in order that / so that + mệnh đề: để
Sửa: in order to → in order that / so that
Dịch nghĩa: Anh ấy đã học rất chăm chỉ khi bắt đầu khóa học này để có thể đạt được kết quả tốt.
Question 20. Find the mistake.
Cheap public transportation was highly encourage to use ten years ago, and air pollution has been reduced since then.
A. public transportation
B. encourage
C. been reduced
D. since
Đáp án đúng: B
Chủ ngữ “Cheap public transportation” chỉ vật → câu bị động.
→ Động từ sau “was” cần past participle (V3/-ed) để đúng cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V3/-ed.
Sửa: encourage → encouraged
Dịch nghĩa: Phương tiện giao thông công cộng giá rẻ đã được khuyến khích sử dụng mạnh mẽ cách đây 10 năm, và kể từ đó ô nhiễm không khí đã giảm.
Trắc nghiệm Unit 3 Reading & Writing
Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.
Parents are concerned about their children’s increasing screen time for different reasons. As more children own smartphones and are able to (1) ______ the Internet by themselves, they are spending more time on their devices.
This has caused a number of negative outcomes on their physical and mental health. Studies have shown that excessive smartphone use results (2) ______ lack of sleep, eye strain and poor posture. Additionally, it can limit their interaction with the outside world. A lot of children nowadays prefer playing mobile games with friends to meeting each other in real life, (3) ______ it is important for parents to set limits on their children’s smartphone use and monitor their online activities.
Parents should advise children (4) ______ more outdoor time by doing sports and to spend time with friends and family. Those activities can help children reduce their dependence on screen. All in all, the balance between technology use and participation in physical activities is (5) ______ for children’s wellbeing.
Question 1. As more children own smartphones and are able to (1) ______ the Internet by themselves, they are spending more time on their devices.
A. access
B. engage
C. interact
D. adopt
Đáp án đúng: A
A. access (v): truy cập
B. engage (v): tham gia vào
C. interact (v): tương tác
D. adopt (v): chấp nhận, làm theo
access the Internet: truy cập Internet, chọn A.
Dịch nghĩa: Khi ngày càng nhiều trẻ em sở hữu điện thoại thông minh và có thể tự truy cập Internet, chúng dành nhiều thời gian hơn cho các thiết bị của mình.
Question 2. Studies have shown that excessive smartphone use results (2) ______ lack of sleep, eye strain and poor posture.
A. of
B. with
C. in
D. for
Đáp án đúng: C
result in + danh từ/V-ing: dẫn đến, gây ra điều gì
Dịch nghĩa: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức dẫn đến tình trạng thiếu ngủ, mỏi mắt và tư thế ngồi không đúng.
Question 3. A lot of children nowadays prefer playing mobile games with friends to meeting each other in real life, (3) ______ it is important for parents to set limits on their children’s smartphone use and monitor their online activities.
A. and
B. so
C. but
D. or
Đáp án đúng: B
A. and: và
B. so: nên, vì vậy
C. but: nhưng
D. or: hoặc
Ta nhận thấy 2 vế có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả, nên chọn B.
Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều trẻ thích chơi trò chơi trên điện thoại với bạn bè hơn là gặp nhau ngoài đời, vì thế, điều quan trọng là cha mẹ phải đặt ra giới hạn cho việc sử dụng điện thoại của con và giám sát các hoạt động trực tuyến của chúng.
Question 4. Parents should advise children (4) ______ more outdoor time by doing sports and to spend time with friends and family.
A. have
B. has
C. to have
D. having
Đáp án đúng: C
advise + someone + to V: khuyên ai làm gì
Dịch nghĩa: Cha mẹ nên khuyên con dành nhiều thời gian ngoài trời hơn bằng cách chơi thể thao và dành thời gian cho bạn bè và gia đình.
Question 5. All in all, the balance between technology use and participation in physical activities is (5) ______ for children’s wellbeing.
A. useless
B. old-fashioned
C. modern
D. crucial
Đáp án đúng: D
A. useless (adj): vô ích
B. old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu
C. modern (adj): hiện đại
D. crucial (adj): thiết yếu, quan trọng
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Tóm lại, việc cân bằng giữa sử dụng công nghệ và tham gia các hoạt động thể chất là rất quan trọng đối với sức khỏe toàn diện của trẻ em.
Dịch bài đọc:
Cha mẹ lo ngại về việc con cái họ dành quá nhiều thời gian trước màn hình vì nhiều lý do khác nhau. Khi ngày càng nhiều trẻ em sở hữu điện thoại thông minh và có thể tự truy cập Internet, chúng dành nhiều thời gian hơn cho các thiết bị của mình.
Điều này đã gây ra một số hậu quả tiêu cực đối với sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức dẫn đến tình trạng thiếu ngủ, mỏi mắt và tư thế ngồi không đúng. Ngoài ra, nó còn có thể hạn chế sự tương tác của trẻ với thế giới bên ngoài. Ngày nay, nhiều trẻ thích chơi trò chơi trên điện thoại với bạn bè hơn là gặp nhau ngoài đời, vì thế, điều quan trọng là cha mẹ phải đặt ra giới hạn cho việc sử dụng điện thoại của con và giám sát các hoạt động trực tuyến của chúng.
Cha mẹ nên khuyên con dành nhiều thời gian ngoài trời hơn bằng cách chơi thể thao và dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Những hoạt động này có thể giúp trẻ giảm sự phụ thuộc vào màn hình. Tóm lại, việc cân bằng giữa sử dụng công nghệ và tham gia các hoạt động thể chất là rất quan trọng đối với sức khỏe toàn diện của trẻ em.
Questions 6-10. Read the passage and answer the questions.
Finland, Denmark and Switzerland are the happiest countries in the world. Finland is the world’s happiest country, according to the 2021 report, with a score of 7.842 out of a possible total of 10. The authors of the report attributed Finland’s first-place ranking and survival of the COVID-19 pandemic to its citizens’ strong feelings of community, support and mutual trust. Furthermore, Finns were adamant about their freedom to make their own decisions and had little regard for government corruption. Both elements have a substantial impact on overall happiness.
With a score of 7.620, Denmark is the world’s second-happiest country. Denmark’s values for all six variables are very similar to Finland’s. Indeed, Denmark outperformed the leader in several categories, including GDP per capita, generosity and perceived lack of corruption, indicating that it may soon take the top spot.
Switzerland, the world’s third-happiest country, received a total score of 7.571 out of 10. The Swiss are generally in good health. They have one of the world’s lowest obesity rates and long-life expectancy. The Swiss also have a high median wage, roughly 75% higher than the US and the highest GDP per capita among the top seven. Furthermore, there is a strong sense of community in Switzerland and a strong belief that it is a safe and clean country, which is statistically correct. Switzerland, along with Iceland and Denmark, is one of the safest countries in the world.
Question 6. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Finland – The Happiest Country in the World
B. Denmark – The Second Healthiest Country in the World
C. Switzerland – The Country With the World’s Lowest Obesity Rate
D. The Top Three Happiest Countries in the World
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho bài văn?
A. Phần Lan – Quốc gia hạnh phúc nhất thế giới
B. Đan Mạch – Quốc gia khỏe mạnh thứ hai thế giới
C. Thụy Sĩ – Quốc gia có tỷ lệ béo phì thấp nhất thế giới
D. Ba quốc gia hạnh phúc nhất thế giới
Bài văn nói về ba quốc gia hạnh phúc nhất trên thế giới theo báo cáo năm 2021: Phần Lan (Finland) đứng đầu, Đan Mạch (Denmark) đứng thứ hai, và Thụy Sĩ (Switzerland) đứng thứ ba và trình bày các lý do khiến ba quốc gia này đạt điểm cao về mức độ hạnh phúc.
→ Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là phương án bao quát được nội dung toàn bài – Ba quốc gia hạnh phúc nhất thế giới.
Chọn D.
Question 7. Which word is closest in meaning to the word “attributed” in paragraph 1?
A. credited
B. blamed
C. assigned
D. charged
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ nào gần nghĩa nhất với từ “attributed – gán cho, quy cho nguyên nhân là do” trong đoạn 1?
A. credited: ghi nhận công lao/cho là nhờ vào
B. blame: đổ lỗi
C. assigned: phân công, chỉ định
D. charged: buộc tội, tính phí
Thông tin: “The authors of the report attributed Finland’s first-place ranking and survival of the COVID-19 pandemic to its citizens’ strong feelings of community, support and mutual trust.” (Các tác giả của báo cáo cho rằng việc Phần Lan xếp hạng nhất và vượt qua đại dịch COVID-19 là nhờ vào cảm giác cộng đồng mạnh mẽ, sự hỗ trợ và niềm tin lẫn nhau của người dân nước này.)
→ attributed = credited
Chọn A.
Question 8. Which does the word “leader” in paragraph 2 refer to?
A. Iceland
B. Finland
C. Denmark
D. Switzerland
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ “leader” trong đoạn 2 ám chỉ đến quốc gia nào?
A. Iceland
B. Phần Lan
C. Đan Mạch
D. Thụy Sĩ
Thông tin: “With a score of 7.620, Denmark is the world’s second-happiest country. Denmark’s values for all six variables are very similar to Finland’s. Indeed, Denmark outperformed the leader in several categories, including GDP per capita, generosity and perceived lack of corruption, indicating that it may soon take the top spot.” (Với điểm số 7,620, Đan Mạch là quốc gia hạnh phúc thứ hai trên thế giới. Các chỉ số của Đan Mạch trong cả sáu yếu tố đánh giá đều rất giống với Phần Lan. Thực tế, Đan Mạch còn vượt qua Phần Lan ở một số hạng mục như GDP bình quân đầu người, độ rộng lượng và cảm nhận về mức độ tham nhũng thấp, cho thấy quốc gia này có thể sớm vươn lên vị trí dẫn đầu.)
→ Câu này nói rằng Đan Mạch vượt trội hơn “the leader” (Phần Lan) trong vài hạng mục.
Chọn B.
Question 9. What can be inferred from paragraphs 1 and 3?
A. Swiss people are not obese and are in excellent health.
B. Fin and Swiss people have a strong sense of community.
C. Among the top three countries, Switzerland has the lowest life expectancy.
D. People in other countries think Switzerland is the world’s cleanest country.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều gì từ đoạn 1 và 3?
A. Người Thụy Sĩ không béo phì và có sức khỏe tuyệt vời.
B. Người Phần Lan và Thụy Sĩ có ý thức cộng đồng mạnh mẽ.
C. Trong ba quốc gia đứng đầu, Thụy Sĩ có tuổi thọ trung bình thấp nhất.
D. Người dân ở các quốc gia khác cho rằng Thụy Sĩ là quốc gia sạch nhất thế giới.
- Đoạn 1 (nói về Phần Lan): “...its citizens’ strong feelings of community, support and mutual trust.” (...cảm giác cộng đồng mạnh mẽ, sự hỗ trợ và niềm tin lẫn nhau của người dân nước này.)
→ Finland có cảm giác cộng đồng mạnh mẽ.
- Đoạn 3 (nói về Thụy Sĩ): “...there is a strong sense of community in Switzerland...” (...Thụy Sĩ có tinh thần cộng đồng mạnh mẽ...)
→ Thụy Sĩ cũng có cảm giác cộng đồng mạnh mẽ.
→ Suy ra cả hai nước đều có điểm chung là “a strong sense of community”.
Chọn B.
Question 10. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Finns were strong supporters of their right to self-determination.
B. It is possible that Denmark may soon overtake the top spot.
C. Denmark outperformed the other two countries in terms of GDP per capita.
D. Switzerland and Denmark are among the world’s safest countries.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người Phần Lan là những người ủng hộ mạnh mẽ quyền tự quyết của họ.
B. Có khả năng Đan Mạch sẽ sớm vượt lên vị trí dẫn đầu.
C. Đan Mạch vượt trội hơn hai quốc gia còn lại về GDP bình quân đầu người.
D. Thụy Sĩ và Đan Mạch nằm trong số những quốc gia an toàn nhất thế giới.
Thông tin:
- Đoạn 1: “Finns were adamant about their freedom to make their own decisions...” (Người Phần Lan rất kiên định về quyền tự do đưa ra quyết định của họ...) → A đúng.
- Đoạn 2: “Indeed, Denmark outperformed the leader in several categories, including GDP per capita, generosity and perceived lack of corruption, indicating that it may soon take the top spot.” (Thực tế, Đan Mạch còn vượt qua Phần Lan ở một số hạng mục như GDP bình quân đầu người, độ rộng lượng và cảm nhận về mức độ tham nhũng thấp, cho thấy quốc gia này có thể sớm vươn lên vị trí dẫn đầu.) → B đúng.
- Đoạn 2: “Indeed, Denmark outperformed the leader in several categories, including GDP per capita, ...” (Thực tế, Đan Mạch còn vượt qua Phần Lan ở một số hạng mục như GDP bình quân đầu người, ...) → Chỉ nói Đan Mạch vượt GDP bình quân đầu người của Phần Lan, không nói vượt cả Thụy Sĩ.
- Đoạn 3: “The Swiss also have a high median wage, roughly 75% higher than the US and the highest GDP per capita among the top seven.” (Thụy Sĩ cũng có mức thu nhập trung bình cao, cao hơn khoảng 75% so với Mỹ và có GDP bình quân đầu người cao nhất trong số bảy quốc gia đứng đầu.) → Thụy Sĩ mới là nước đứng đầu về GDP bình quân đầu người, không phải Đan Mạch.
→ C sai.
- Đoạn 3: “Switzerland, along with Iceland and Denmark, is one of the safest countries in the world.” (Thụy Sĩ, cùng với Iceland và Đan Mạch, là một trong những quốc gia an toàn nhất thế giới.) → D đúng.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Phần Lan, Đan Mạch và Thụy Sĩ là những quốc gia hạnh phúc nhất thế giới. Theo báo cáo năm 2021, Phần Lan là quốc gia hạnh phúc nhất thế giới với điểm số 7,842 trên tổng điểm tối đa là 10. Các tác giả của báo cáo cho rằng việc Phần Lan xếp hạng nhất và vượt qua đại dịch COVID-19 là nhờ vào cảm giác cộng đồng mạnh mẽ, sự hỗ trợ và niềm tin lẫn nhau của người dân nước này. Ngoài ra, người Phần Lan rất kiên định về quyền tự do đưa ra quyết định của họ và ít quan tâm đến nạn tham nhũng trong chính phủ. Cả hai yếu tố này có ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hạnh phúc tổng thể.
Với điểm số 7,620, Đan Mạch là quốc gia hạnh phúc thứ hai trên thế giới. Các chỉ số của Đan Mạch trong cả sáu yếu tố đánh giá đều rất giống với Phần Lan. Thực tế, Đan Mạch còn vượt qua Phần Lan ở một số hạng mục như GDP bình quân đầu người, độ rộng lượng và cảm nhận về mức độ tham nhũng thấp, cho thấy quốc gia này có thể sớm vươn lên vị trí dẫn đầu.
Thụy Sĩ, quốc gia hạnh phúc thứ ba thế giới, đạt tổng điểm 7,571 trên 10. Người Thụy Sĩ nhìn chung có sức khỏe tốt. Họ có tỷ lệ béo phì thấp nhất thế giới và tuổi thọ cao. Thụy Sĩ cũng có mức thu nhập trung bình cao, cao hơn khoảng 75% so với Mỹ và có GDP bình quân đầu người cao nhất trong số bảy quốc gia đứng đầu. Ngoài ra, Thụy Sĩ có tinh thần cộng đồng mạnh mẽ và niềm tin vững chắc rằng đây là một quốc gia an toàn và sạch sẽ, điều này cũng đã được chứng minh bằng số liệu thống kê. Thụy Sĩ, cùng với Iceland và Đan Mạch, là một trong những quốc gia an toàn nhất thế giới.
Question 11. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
Miriam turns off the lights. She wants her baby sister to sleep well.
A. Miriam turns off the lights to sleep well.
B. Miriam and her baby sister turn off the lights to sleep well.
C. Miriam turns off the lights for her baby sister to sleep well.
D. Miriam turns off the lights so her baby sister is going to sleep well.
Đáp án đúng: C
Xét nghĩa các đáp án:
A. Miriam tắt đèn để ngủ ngon.
B. Miriam và em gái tắt đèn để ngủ ngon.
C. Miriam tắt đèn để em gái ngủ ngon.
D. Miriam tắt đèn vì vậy em gái sẽ ngủ ngon.
Cấu trúc: for somebody to do something - để ai làm gì.
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn C.
Dịch nghĩa: Miriam tắt đèn. Cô ấy muốn em gái mình ngủ ngon.
→ Miriam tắt đèn để em gái mình ngủ ngon.
Question 12. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
We should help to rebuild the houses. The houses were destroyed by the storm.
A. We should help to rebuild the houses destroying the storm.
B. We should help to rebuild the houses destroyed by the storm.
C. We should help to rebuild the houses which destroyed the storm.
D. We should help to rebuild the houses that the storm was destroying.
Đáp án đúng: B
Xét nghĩa các đáp án:
A. Chúng ta nên giúp xây dựng lại những ngôi nhà đã phá hủy trận bão.
B. Chúng ta nên giúp xây dựng lại những ngôi nhà đã bị bão phá hủy.
C. Chúng ta nên giúp xây dựng lại những ngôi nhà đã phá hủy trận bão.
D. Chúng ta nên giúp xây dựng lại những ngôi nhà mà trận bão đang phá hủy.
Ta cần nối hai câu bằng cách rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ. bỏ “to be” và giữ nguyên V3/ed.
→ We should help to rebuild the houses destroyed by the storm.
Câu đầy đủ: We should help to rebuild the houses which were destroyed by the storm.
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn B.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên giúp xây dựng lại những ngôi nhà. Những ngôi nhà đã bị bão phá hủy.
→ Chúng ta nên giúp xây dựng lại những ngôi nhà đã bị bão phá hủy.
Question 13. Choose the sentence that is closest in meaning to the given one.
Peter closed all the windows before he left his office.
A. After leaving his office, Peter closed all the windows.
B. Peter closed all the windows so that he could leave his office.
C. Before closing all the windows, Peter left his office.
D. Having closed all the windows, Peter left his office.
Đáp án đúng: D
Xét nghĩa các đáp án:
A. Sau khi rời khỏi văn phòng, Peter đã đóng hết tất cả các cửa sổ.
B. Peter đã đóng hết tất cả các cửa sổ để có thể rời khỏi văn phòng.
C. Trước khi đóng hết tất cả các cửa sổ, Peter đã rời khỏi văn phòng.
D. Sau khi đóng hết tất cả các cửa sổ, Peter đã rời khỏi văn phòng.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ (2 vế đồng chủ ngữ) dùng “having V3/-ed” để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động chính. Ở đây, hành động đóng cửa sổ xảy ra trước hành động rời khỏi văn phòng.
→ Having closed all the windows, Peter left his office.
Câu đầy đủ: After Peter had closed all the windows, he left his office.
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn D.
Dịch nghĩa: Peter đã đóng hết tất cả các cửa sổ trước khi rời khỏi văn phòng.
→ Sau khi đóng hết tất cả các cửa sổ, Peter đã rời khỏi văn phòng.
Question 14. Choose the sentence that is closest in meaning to the given one.
Mr. Brown was the person I met in a Japanese restaurant when I travelled to Hue City.
A. It was Mr. Brown that I met in a Japanese restaurant when I travelled to Hue City.
B. Mr. Brown was met in a Japanese restaurant when travelling to Hue City.
C. Mr. Brown was the person who was met in a Japanese restaurant when travelling to Hue City.
D. It was in Hue City that I met Mr. Brown and we went to a Japanese restaurant.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Đây là câu có thể được viết lại bằng cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ chỉ người:
It is/was + [người] + that/whom + [mệnh đề].
→ It was Mr. Brown that I met in a Japanese restaurant when I travelled to Hue City.
Chọn A.
Xét các đáp án khác:
B. Mr. Brown was met in a Japanese restaurant when travelling to Hue City. → Sai vì thiếu chủ ngữ rõ ràng cho “travelling” và không rõ ai là người gặp ông ấy.
C. Mr. Brown was the person who was met in a Japanese restaurant when travelling to Hue City. → Sai vì thiếu chủ ngữ rõ ràng cho “travelling” và không rõ ai là người gặp ông ấy. Hơn nữa, “was the person who was met” là bị động không tự nhiên.
D. It was in Hue City that I met Mr. Brown and we went to a Japanese restaurant. → Sai nghĩa so với câu gốc.
Dịch nghĩa: Ông Brown là người tôi đã gặp tại một nhà hàng Nhật khi tôi đi du lịch đến thành phố Huế.
→ Ông Brown chính là người mà tôi đã gặp tại một nhà hàng Nhật khi tôi đi du lịch đến thành phố Huế.
Question 15. Choose the sentence that is closest in meaning to the given one.
It took her two days to write about her trip to China.
A. She wrote about her trip to China two days ago.
B. She wrote about her trip to China that lasted for two days.
C. She spent two days writing about her trip to China.
D. She wrote about her two-day trip to China.
Đáp án đúng: C
Xét nghĩa các đáp án:
A. Cô ấy đã viết về chuyến đi Trung Quốc của mình cách đây hai ngày.
B. Cô ấy đã viết về chuyến đi Trung Quốc kéo dài hai ngày của mình.
C. Cô ấy đã dành hai ngày để viết về chuyến đi Trung Quốc của mình.
D. Cô ấy đã viết về chuyến đi Trung Quốc kéo dài hai ngày của mình.
Cấu trúc: S + take(s) + somebody + khoảng thời gian + to do something.
= S + spend(s) + khoảng thời gian + doing something.
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn C.
Dịch nghĩa: Cô ấy mất hai ngày để viết về chuyến đi Trung Quốc của mình.
→ Cô ấy đã dành hai ngày để viết về chuyến đi Trung Quốc của mình.
Question 16. Complete the sentence with the given beginnings in such a way that its meaning stays unchanged.
They have set up many residential areas for low-income inhabitants in this city.
→ Many residential areas for low-income inhabitants ____________________
A. have been set up in this city.
B. were set up in this city.
C. set up in this city.
D. are setting up in this city.
Đáp án đúng: A
Nhận thấy tân ngữ của câu gốc được đảo lên làm chủ ngữ của câu viết lại → Dùng cấu trúc câu bị động.
Câu gốc đang chia thì hiện tại hoàn thành (have set up), nên câu viết lại sẽ là bị động với thì hiện tại hoàn thành: have/has + been + V3/ed.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Họ đã xây dựng nhiều khu dân cư cho người có thu nhập thấp ở thành phố này.
→ Nhiều khu dân cư cho người có thu nhập thấp đã được xây dựng ở thành phố này.
Question 17. Complete the sentence with the given beginnings in such a way that its meaning stays unchanged.
Farmers destroyed a part of the forest to build farms last year.
→ A part of the forest _______________________________
A. was destroyed by farmers to build farms last year.
B. has been destroyed by farmers to build farms last year.
C. is destroyed by farmers to build farms last year.
D. destroys by farmers to build farms last year.
Đáp án đúng: A
Nhận thấy tân ngữ của câu gốc được đảo lên làm chủ ngữ của câu viết lại → Dùng cấu trúc câu bị động.
Câu gốc đang chia thì quá khứ đơn (destroyed), nên câu viết lại sẽ là bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V3/ed.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Nông dân đã phá một phần khu rừng để xây dựng trang trại vào năm ngoái.
→ Một phần khu rừng đã bị nông dân phá để xây dựng trang trại vào năm ngoái.
Question 18. Complete the sentence with the given beginnings in such a way that its meaning stays unchanged.
The local government has allowed these engineers to turn the empty spaces into the green spaces.
→ These engineers _______________________________
A. have been allowed by the local government.
B. allowed by the local government to turn the empty spaces into the green spaces.
C. have turned the empty spaces into the green spaces with permission from the local government.
D. are allowed by the local government to turn the empty spaces into the green spaces.
Đáp án đúng: C
Xét các đáp án:
A. Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành, chưa đủ ý so với câu gốc.
B. Sai ngữ pháp câu bị động, thiếu “have been”.
C. Câu chủ động, diễn đạt lại ý nghĩa “được phép làm gì” thành “đã làm gì với sự cho phép”, phù hợp với yêu cầu chọn đáp án C.
D. Câu bị động với thì hiện tại đơn, không đúng thì của câu gốc.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Chính quyền địa phương đã cho phép các kỹ sư này biến những khoảng trống thành không gian xanh.
→ Các kỹ sư này đã biến những khoảng trống thành không gian xanh với sự cho phép của chính quyền địa phương.
Question 19. Complete the sentence with the given beginnings in such a way that its meaning stays unchanged.
In order to avoid social media addiction, teenagers should spend less time online.
→ Teenagers should spend less time online so that ________________________
A. they avoid social media addiction.
B. they won’t become addicted to social media.
C. they have avoided social media addiction.
D. they are avoiding social media addiction.
Đáp án đúng: B
Xét các đáp án:
A. “they avoid” thì hiện tại đơn, mang nghĩa thói quen, không rõ mục đích tương lai như câu gốc.
B. “they won’t become addicted” đúng thì tương lai đơn phủ định, thể hiện mục đích tránh việc bị nghiện mạng xã hội, phù hợp với câu gốc.
C. “they have avoided” thì hiện tại hoàn thành, không đúng nghĩa mục đích trong tương lai.
D. “they are avoiding” thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp ngữ cảnh.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Để tránh nghiện mạng xã hội, thanh thiếu niên nên dành ít thời gian trực tuyến hơn.
→ Thanh thiếu niên nên dành ít thời gian trực tuyến hơn để không bị nghiện mạng xã hội.
Question 20. Complete the sentence with the given beginnings in such a way that its meaning stays unchanged.
Trucks have been prohibited from entering the city center in order to reduce air pollution.
→ Trucks _______________________________
A. are prohibited to enter the city center to reduce air pollution.
B. have been prohibited from entering the city center to reduce air pollution.
C. prohibit entering the city center to reduce air pollution.
D. are prohibiting from entering the city center to reduce air pollution.
Đáp án đúng: B
Xét các đáp án:
A. Sai cấu trúc, phải dùng “prohibited from entering” chứ không phải “prohibited to enter”.
B. Đúng cấu trúc câu bị động với thì hiện tại hoàn thành, be prohibited from doing something: bị cấm làm gì, in order to V = to V: để làm gì.
→ Đúng nghĩa và ngữ pháp.
C. Sai ngữ pháp, “trucks” không thể là chủ thể thực hiện hành động “prohibit”. Hơn nữa, câu thiếu bị động, sai hoàn toàn so với câu gốc.
D. Sai ngữ pháp, “are prohibiting” là hiện tại tiếp diễn chủ động, trong khi cần bị động.
Chọn B.
Dịch nghĩa: Xe tải đã bị cấm vào trung tâm thành phố nhằm giảm ô nhiễm không khí.
→ Xe tải đã bị cấm vào trung tâm thành phố để giảm ô nhiễm không khí.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2: Generation Gap
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều