Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 (có đáp án): Generation Gap
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2: Generation Gap bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 (có đáp án): Generation Gap
Trắc nghiệm Unit 2 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. expensive
B. special
C. women
D. acceptable
Đáp án đúng: C
A. expensive /ɪkˈspensɪv/
B. special /ˈspeʃl/
C. women /ˈwɪmɪn/
D. acceptable /əkˈseptəbl/
Đáp án C. women có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. fantastic
B. fashion
C. famous
D. fancy
Đáp án đúng: C
A. fantastic /fænˈtæstɪk/
B. fashion /ˈfæʃn/
C. famous /ˈfeɪməs/
D. fancy /ˈfænsi/
Đáp án C. famous có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. include
B. divide
C. title
D. invent
Đáp án đúng: C
A. include /ɪnˈkluːd/
B. divide /dɪˈvaɪd/
C. title /ˈtaɪtl/
D. invent /ɪnˈvent/
Đáp án C. title có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. cooked
B. arrived
C. answered
D. amazed
Đáp án đúng: A
Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. cooked /kʊkt/
B. arrived /əˈraɪvd/
C. answered /ˈɑːnsəd/
D. amazed /əˈmeɪzd/
Đáp án A. cooked có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. near
B. hear
C. fear
D. pear
Đáp án đúng: D
A. near /nɪə(r)/
B. hear /hɪə(r)/
C. fear /fɪə(r)/
D. pear /peə(r)/
Đáp án D. pear có phần gạch chân được phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪə/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. generation
B. enjoy
C. helpful
D. membership
Đáp án đúng: B
A. generation /dʒenəˈreɪʃən/
B. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
C. helpful /ˈhelpfəl/
D. membership /ˈmembəʃɪp/
Đáp án B. enjoy có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. learn
B. spear
C. earn
D. search
Đáp án đúng: B
A. learn /lɜːn/
B. spear /spɪə/
C. earn /ɜːn/
D. search /sɜːtʃ/
Đáp án B. spear có phần gạch chân được phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɜː/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. previously
B. adversity
C. university
D. term
Đáp án đúng: A
A. previously /ˈpriːviəsli/
B. adversity /ədˈvɜːsəti/
C. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
D. term /tɜːm/
Đáp án A. previously có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɜː/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. advice
B. appearance
C. angry
D. relative
Đáp án đúng: C
A. advice /ədˈvaɪs/
B. appearance /əˈpɪərəns/
C. angry /ˈæŋɡri/
D. relative /ˈrelətɪv/
Đáp án C. angry có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. argument
B. understanding
C. badly
D. career ladder
Đáp án đúng: A
A. argument /ˈɑːɡjumənt/
B. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/
C. badly /ˈbædli/
D. career ladder /kəˈrɪə ˈlædə(r)/
Đáp án A. argument có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. survival
B. difficult
C. classical
D. business
Đáp án đúng: A
A. survival /səˈvaɪvl/
B. difficult /ˈdɪfɪklt/
C. classical /ˈklæsɪkl/
D. business /ˈbɪznəs/
Đáp án A. survival có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. historical
B. acceptable
C. competitor
D. absolutely
Đáp án đúng: D
A. historical /hɪˈstɒrɪkl/
B. acceptable /əkˈseptəbl/
C. competitor /kəmˈpetɪtə/
D. absolutely /ˈæbsəluːtli/
Đáp án D. absolutely có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. useful
B. aware
C. hungry
D. absent
Đáp án đúng: B
A. useful /ˈjuːsfl/
B. aware /əˈweə/
C. hungry /ˈhʌŋɡri/
D. absent /ˈæbsnt/
Đáp án B. aware có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. depression
B. solution
C. summary
D. discussion
Đáp án đúng: C
A. depression /dɪˈpreʃn/
B. solution /səˈluːʃn/
C. summary /ˈsʌməri/
D. discussion /dɪˈskʌʃn/
Đáp án C. summary có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. focus
B. loudly
C. attend
D. curfew
Đáp án đúng: C
A. focus /ˈfəʊkəs/
B. loudly /ˈlaʊdli/
C. attend /əˈtend/
D. curfew /ˈkɜːfjuː/
Đáp án C. attend có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. recently
B. opinion
C. yesterday
D. diary
Đáp án đúng: B
A. recently /ˈriːsntli/
B. opinion /əˈpɪnjən/
C. yesterday /ˈjestədeɪ/
D. diary /ˈdaɪəri/
Đáp án B. opinion có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. material
B. practical
C. suitable
D. relative
Đáp án đúng: A
A. material /məˈtɪəriəl/
B. practical /ˈpræktɪkl/
C. suitable /ˈsuːtəbl/
D. relative /ˈrelətɪv/
Đáp án A. material có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. stylish
B. leather
C. pretty
D. design
Đáp án đúng: D
A. stylish /ˈstaɪlɪʃ/
B. leather /ˈleðə(r)/
C. pretty /ˈprɪti/
D. design /dɪˈzaɪn/
Đáp án D. design có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. miniskirt
B. invention
C. permission
D. behavior
Đáp án đúng: A
A. miniskirt /ˈmɪniskɜːt/
B. invention /ɪnˈvenʃn/
C. permission /pəˈmɪʃn/
D. behavior /bɪˈheɪvjə(r)/
Đáp án A. miniskirt có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. decide
B. ignore
C. private
D. respect
Đáp án đúng: C
A. decide /dɪˈsaɪd/
B. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/
C. private /ˈpraɪvət/
D. respect /rɪˈspekt/
Đáp án C. private có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Trắc nghiệm Unit 2 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the best answer.
One of the top _______ in our modern society is that people are starting to realize materialism can’t buy them happiness.
A. chances
B. thoughts
C. shows
D. trends
Đáp án đúng: D
A. chances (n-plural): cơ hội
B. thoughts (n-plural): suy nghĩ
C. shows (n-plural): chương trình
D. trends (n-plural): xu hướng
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Một trong những xu hướng hàng đầu trong xã hội hiện đại của chúng ta là con người đang bắt đầu nhận ra rằng vật chất không thể mua được hạnh phúc.
Question 2. Choose the best answer.
There are some things that parents should be aware of, but there are other things that a child and their friends can keep _______.
A. doing
B. personnailty
C. privacy
D. private
Đáp án đúng: D
A. doing (v-ing): làm → keep doing: tiếp tục làm gì đó.
B. personnailty (n): tính cách
C. privacy (n): sự riêng tư → keep one’s privacy: giữ gìn sự riêng tư của ai đó.
D. private (adj): riêng tư → keep + somehthing + adj: giữ cho điều gì đó như thế nào.
Cấu trúc: keep things private - giữ một số điều kín đáo, không chia sẻ với người khác.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Có một số điều mà cha mẹ nên biết, nhưng cũng có những điều mà một đứa trẻ và bạn bè của chúng có thể giữ kín.
Question 3. Choose the best answer.
Making you look excellent without obstructing your daily activities is one of the key advantages of _______ clothing.
A. reality
B. real
C. fake
D. practical
Đáp án đúng: D
A. reality (n): thực tế
B. real (adj): thật
C. fake (adj): giả
D. practical (adj): thực tế, thiết thực, tiện dụng, có tính ứng dụng
Cụm từ: practical clothing - quần áo ứng dụng.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Một trong những lợi ích chính của quần áo ứng dụng là giúp bạn trông thật đẹp mà không làm cản trở các hoạt động thường ngày.
Question 4. Choose the best answer.
_______, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness.
A. Plastic
B. Silk
C. Cotton
D. Leather
Đáp án đúng: D
A. Plastic (n): nhựa
B. Silk (n): lụa
C. Cotton (n): vải bông, cotton
D. Leather (n): da
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Da, được làm từ da động vật thật, mang lại cảm giác dễ chịu cho người mặc nhờ độ mềm mại vượt trội.
Question 5. Choose the best answer.
Communication issues can cause a child to have unexpected _______.
A. instruction
B. behavior
C. excitement
D. interaction
Đáp án đúng: B
A. instruction (n): sự hướng dẫn
B. behavior (n): hành vi
C. excitement (n): sự hào hứng
D. interaction (n): sự tương tác
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Các vấn đề về giao tiếp có thể khiến một đứa trẻ có hành vi bất thường.
Question 6. Choose the word that is closest in meaning to the underlined part.
Unfortunately, when she arrived, the pharmacy was closed.
A. Unsafely
B. Unlikely
C. Unluckily
D. Unusually
Đáp án đúng: C
Unfortunately (adv): Không may
Xét các đáp án:
A. Unsafely (adv): Không an toàn
B. Unlikely (adv): Không có khả năng
C. Unluckily (adv): Không may
D. Unusually (adv): Bất thường, không thường xuyên
→ Unfortunately = Unluckily
Dịch nghĩa: Thật không may, khi cô đến nơi thì hiệu thuốc đã đóng cửa.
Question 7. Choose the word that is closest in meaning to the underlined part.
The internet allows us to communicate instantly with anyone in the world and to stay up-to-date on current events at any time.
A. effectively
B. immediately
C. successfully
D. confidently
Đáp án đúng: B
instantly (adv): ngay lập tức
Xét các đáp án:
A. effectively (adv): một cách hiệu quả
B. immediately (adv): ngay lập tức
C. successfully (adv): một cách thành công
D. confidently (adv): một cách tự tin
→ instantly = immediately
Dịch nghĩa: Internet cho phép chúng ta giao tiếp ngay lập tức với bất kỳ ai trên thế giới và cập nhật các sự kiện hiện tại bất cứ lúc nào.
Question 8. Choose the best answer.
It was an attractive building. They _______ it.
A. should destroy
B. shouldn’t destroy
C. should have destroyed
D. shouldn’t have destroyed
Đáp án đúng: D
A. should not + V-inf: nên làm gì
B. should not + V-inf: không nên làm gì
C. should have done: nhẽ ra nên làm điều gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm)
D. should not have done: nhẽ ra không nên làm điều gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã làm)
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Đó là một tòa nhà đẹp mắt. Lẽ ra họ không nên phá hủy nó.
Question 9. Choose the best answer.
Jack’s motorcycle was stolen yesterday. He _______ it.
A. should have locked
B. locked
C. should lock
D. shouldn’t have locked
Đáp án đúng: A
Hành động đã xảy ra trong quá khứ và là một điều đáng tiếc, dẫn đến việc suy luận rằng đáng lẽ anh ấy nên khóa xe nhưng đã không làm.
Cấu trúc phù hợp: should have + V3/-ed → diễn tả một hành động đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Xe máy của Jack bị đánh cắp hôm qua. Anh ấy đáng lẽ nên khóa nó lại.
Question 10. Choose the best answer.
I think Rosa’s speech was too long. She _______ for such a long time.
A. should have talked
B. should talk
C. shouldn’t talk
D. shouldn’t have talked
Đáp án đúng: D
Hành động đã xảy ra trong quá khứ, và người nói có ý hối tiếc/phê bình việc đó.
Cấu trúc phù hợp: shouldn’t have + V3/-ed → diễn tả một việc đã làm trong quá khứ nhưng nhẽ ra không nên làm.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bài phát biểu của Rosa quá dài. Lẽ ra cô ấy không nên nói lâu đến vậy.
Question 11. Choose the best answer.
I regret failing the test. I _______ to my teacher when he told me to study harder.
A. should listen
B. listened
C. should have listened
D. shouldn’t have listened
Đáp án đúng: C
Câu gốc: “I regret failing the test.” → diễn tả một sự hối tiếc về hành động trong quá khứ.
Cấu trúc dùng để diễn đạt điều đáng lẽ nên làm trong quá khứ nhưng không làm là:
should have + V3/-ed → should have listened.
Dịch nghĩa: Tôi hối hận vì đã trượt bài kiểm tra. Tôi đáng lẽ nên nghe lời giáo viên khi thầy bảo tôi học chăm hơn.
Question 12. Choose the best answer.
There was a great movie about family on TV last night. You _______ it.
A. should see
B. shouldn’t see
C. should have seen
D. shouldn’t have seen
Đáp án đúng: C
Câu gốc: “There was a great movie… last night.” → đề cập đến một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
“You should have seen it.” → dùng để bày tỏ lời khuyên hoặc tiếc nuối về một điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ (ở đây là người nghe đã không xem bộ phim hay).
→ Cấu trúc: should have + V3/-ed = lẽ ra nên làm gì đó trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Tối qua có một bộ phim về gia đình rất hay trên tivi. Lẽ ra bạn nên xem nó.
Question 13. Choose the best answer.
He _______ his new kitten, isn’t he?
A. is keen on
B. was keen on
C. isn’t keen on
D. does keen on
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: be keen on + V-ing/N - thích điều gì.
Câu hỏi đuôi “isn’t he?” ở thể phủ định → Mệnh đề chính ở thể khẳng định và dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn với động từ to be.
Dịch nghĩa: Anh ấy rất thích chú mèo con mới của mình, phải không?
Question 14. Choose the best answer.
Your mother and you always get on really well, _______?
A. does she
B. doesn’t she
C. don’t you
D. do you
Đáp án đúng: C
Chủ ngữ “Your mother and you” là ngôi thứ 2 số nhiều, tương đương với “you” trong câu hỏi đuôi.
Động từ chính: get on (hiện tại đơn), phủ định sẽ là “don’t get on” → dùng trợ động từ “don’t”.
→ Phần câu hỏi đuôi cho chủ ngữ “you”, trợ động từ phủ định → ta dùng “don’t you?”
Dịch nghĩa: Mẹ bạn và bạn luôn hòa thuận với nhau, phải không?
Question 15. Choose the best answer.
You look familiar, but I can’t remember your name. We met in math class last semester, _______?
A. weren’t we
B. were we
C. didn’t we
D. did we
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đuôi (tag question) đi kèm câu khẳng định:
We met in math class last semester → là câu khẳng định ở thì quá khứ đơn (met).
→ Câu hỏi đuôi đi sau phải là: phủ định ở thì quá khứ đơn → didn’t we?
Dịch nghĩa: Bạn trông quen quá, nhưng tôi không nhớ ra tên bạn. Chúng ta đã gặp nhau trong lớp toán kỳ trước, đúng không?
Question 16. Choose the best answer.
Amy’s family _______ to New York last winter, didn’t they?
A. moved
B. didn’t move
C. move
D. wasn’t moved
Đáp án đúng: A
Câu hỏi đuôi là: didn’t they? → mệnh đề chính phải là câu khẳng định ở thì quá khứ đơn, chủ ngữ số nhiều.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Gia đình của Amy đã chuyển đến New York vào mùa đông năm ngoái, đúng không?
Question 17. Choose the best answer.
All the teenagers can participate in the charity run, _______?
A. can’t they
B. must they
C. can they
D. should they
Đáp án đúng: A
Câu hỏi đuôi (tag question) yêu cầu:
Nếu mệnh đề chính là khẳng định, thì câu hỏi đuôi phải phủ định, và ngược lại.
Chủ ngữ là “all the teenagers” → thay bằng “they” trong câu hỏi đuôi.
Động từ chính là “can participate” → sử dụng “can’t” ở câu hỏi đuôi.
→ Vậy câu hỏi đuôi là: can’t they?
Dịch nghĩa: Tất cả t thiếu niên đều có thể tham gia cuộc chạy từ thiện, phải không?
Question 18. Choose the best answer.
Your parents are never interested in the latest fashion trends, _______?
A. aren’t they
B. are they
C. are them
D. aren’t them
Đáp án đúng: B
Mệnh đề chính: Your parents are never interested in... → có từ “never” → là mệnh đề phủ định.
Câu hỏi đuôi phải là khẳng định → are.
“Your parents” là chủ ngữ số nhiều → đại từ tương ứng là “they”.
Dịch nghĩa: Bố mẹ bạn chẳng bao giờ quan tâm đến các xu hướng thời trang mới nhất, phải không?
Question 19. Choose the best answer.
Rob and Tom are in the classroom and the class window is still closed.
Rob: “Excuse me! _______ open the window?”
Tom: “Not at all.”
A. Do you
B. Did you
C. Is it OK when I
D. Would you mind if I
Đáp án đúng: D
Câu hỏi của Rob là một lời đề nghị lịch sự để mở cửa sổ. Cấu trúc phù hợp để đưa ra yêu cầu lịch sự là: Would you mind if I + V2/-ed...?
Tom trả lời: “Not at all.” (Không phiền gì cả.), là cách đáp lại phù hợp với dạng câu hỏi Would you mind if I + V2/-ed...?
Xét các đáp án khác:
A. Do you open the window? → Câu hỏi hiện tại đơn, không đúng ngữ cảnh yêu cầu lịch sự.
B. Did you open the window? → Hỏi về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, sai mục đích.
C. Is it OK when I open the window? → Cấu trúc sai (phải là “Is it OK if I open...”) và không tự nhiên.
Dịch nghĩa: Rob và Tom đang ở trong lớp học và cửa sổ lớp học vẫn đóng.
Rob: “Xin lỗi nhé! Bạn có phiền nếu tôi mở cửa sổ không?”
Tom: “Không sao cả.”
Question 20. Choose the best answer.
Helen is asking Tom for advice on what souvenirs to buy for her friends.
Helen: “I want to buy some souvenirs for my friends. What should I buy for them?”
Tom: “Well, _______ buying some postcards or chocolate?”
A. would you like
B. can you do
C. have you considered
D. would you mind
Đáp án đúng: C
Trong câu trả lời của Tom, anh ấy đang gợi ý một ý tưởng cho Helen. Cấu trúc phổ biến để đưa ra lời gợi ý là: Have you considered + V-ing...? → “Bạn đã cân nhắc việc gì đó chưa?”
→ Đây là một cách nói lịch sự để đưa ra lời khuyên.
Xét các đáp án khác:
A. Would you like buying... → sai cấu trúc (phải là “Would you like to buy...”).
B. Can you do buying... → cấu trúc sai ngữ pháp, không có nghĩa.
D. Would you mind buying... → thường dùng để nhờ vả, không hợp ngữ cảnh đang đưa ra lời gợi ý.
Dịch nghĩa: Helen đang hỏi Tom lời khuyên về việc nên mua quà lưu niệm gì cho bạn bè cô ấy.
Helen: “Tớ muốn mua vài món quà lưu niệm cho bạn bè. Tớ nên mua gì?”
Tom: “Ừm, cậu đã nghĩ đến việc mua vài tấm bưu thiếp hoặc sô-cô-la chưa?”
Trắc nghiệm Unit 2 Reading & Writing
Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.
BLOOD IS THICKER THAN WATER
The family often comes first. However, many young individuals choose to hang out with their friends over their family because their friends seem to (1) ______ them better. Teenagers normally prefer to stay home when it’s time to go visit their grandparents. But do they really miss out?
Children’s development is greatly influenced by the people they live with. Living with your extended family has several (2) ______. They typically receive a lot of affection and care. Grandparents usually have more time to spend reading to and playing with grandchildren. They are not always as busy and (3) ______ as many parents are because most grandparents are retired. Besides, grandparents are patient and have learned how to solve common problems that children and young people have because grandparents have more life (4) ______. Through their elders’ memories, children can learn about the past. Some teenagers even prefer their grandparents to their parents. Young people can keep in touch with their distant grandparents by phone, email or letter. Grandparents love their grandchildren, so they will be happy to (5) ______ a phone call from their grandkids.
Question 1. However, many young individuals choose to hang out with their friends over their family because their friends seem to (1) ______ them better.
A. ignore
B. understand
C. learn
D. ask
Đáp án đúng: B
A. ignore (v): phớt lờ
B. understand (v): hiểu
C. learn (v): học
D. ask (v): hỏi
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nhiều người trẻ lại chọn đi chơi với bạn bè thay vì gia đình vì họ cảm thấy bạn bè dường như hiểu mình hơn.
Question 2. Living with your extended family has several (2) ______.
A. drawbacks
B. disadvantages
C. problems
D. benefits
Đáp án đúng: D
A. drawbacks (n-plural): bất lợi
B. disadvantages (n-plural): bất lợi
C. problems (n-plural): vấn đề
D. benefits (n-plural): lợi ích
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Sống chung với gia đình nhiều thế hệ mang lại một số lợi ích.
Question 3. They are not always as busy and (3) ______ as many parents are because most grandparents are retired.
A. hurtful
B. stressful
C. stressed
D. scary
Đáp án đúng: C
A. hurtful (adj): gây tổn thương
B. stressful (adj): căng thẳng (tính chất của sự việc)
C. stressed (adj): bị căng thẳng (cảm thấy căng thẳng)
D. scary (adj): đáng sợ
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Họ không phải lúc nào cũng bận rộn và căng thẳng như nhiều bậc cha mẹ vì hầu hết ông bà đều đã nghỉ hưu.
Question 4. Besides, grandparents are patient and have learned how to solve common problems that children and young people have because grandparents have more life (4) ______.
A. experience
B. memories
C. lessons
D. joy
Đáp án đúng: A
A. experience (n): kinh nghiệm
B. memories (n-plural): kỉ niệm
C. lessons (n-plural): bài học
D. joy (n): niềm vui
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Bên cạnh đó, ông bà rất kiên nhẫn và đã học được cách giải quyết các vấn đề thường gặp mà trẻ em và thanh thiếu niên gặp phải, bởi vì họ có nhiều kinh nghiệm sống hơn.
Question 5. Grandparents love their grandchildren, so they will be happy to (5) ______ a phone call from their grandkids.
A. create
B. answer
C. make
D. do
Đáp án đúng: B
A. create (v): tạo ra
B. answer (v): trả lời
C. make (v): làm
D. do (v): làm
answer a phone call: nhận/trả lời một cuộc điện thoại, chọn B.
Dịch nghĩa: Ông bà rất yêu thương các cháu, vì vậy họ sẽ rất vui khi nhận được cuộc gọi từ các cháu của mình.
Dịch bài đọc:
MỘT GIỌT MÁU ĐÀO HƠN AO NƯỚC LÃ
Gia đình thường được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, nhiều người trẻ lại chọn đi chơi với bạn bè thay vì gia đình vì họ cảm thấy bạn bè dường như hiểu mình hơn. Thanh thiếu niên thường thích ở nhà hơn là đi thăm ông bà. Nhưng liệu họ có đang bỏ lỡ điều gì không?
Sự phát triển của trẻ em bị ảnh hưởng rất nhiều bởi những người sống cùng chúng. Sống chung với gia đình nhiều thế hệ mang lại một số lợi ích. Trẻ thường nhận được rất nhiều tình yêu thương và sự quan tâm. Ông bà thường dành nhiều thời gian để đọc sách và chơi với các cháu. Họ không phải lúc nào cũng bận rộn và căng thẳng như nhiều bậc cha mẹ vì hầu hết ông bà đều đã nghỉ hưu. Bên cạnh đó, ông bà rất kiên nhẫn và đã học được cách giải quyết các vấn đề thường gặp mà trẻ em và thanh thiếu niên gặp phải, bởi vì họ có nhiều kinh nghiệm sống hơn. Thông qua ký ức của người lớn, trẻ em có thể tìm hiểu về quá khứ. Một số thanh thiếu niên thậm chí còn thích ông bà hơn là cha mẹ mình. Người trẻ có thể giữ liên lạc với ông bà ở xa qua điện thoại, email hoặc thư từ. Ông bà rất yêu thương các cháu, vì vậy họ sẽ rất vui khi nhận được cuộc gọi từ các cháu của mình.
Questions 6-10. Read the passage and decide whether the statements are TRUE, FALSE or DOESN’T SAY.
THE GENERATION GAP IN MY FAMILY
The members of my family have a wide range of interests. My father and my brother Jack are two members of my family who are totally different.
My brother is artistic and creative while my father focuses on facts and technical details. One of the more humorous differences between them is their taste in music. My father enjoys listening to classical music, but my brother prefers EDM. Also, my brother bought many CDs to support his favorite band, and this made my father disappointed. My father told my mother that Jack shouldn’t have spent a lot of money on these useless things.
Another difference is that my brother is studying Visual Arts at university, but my dad was really angry when he found out about that. He said Jack should have studied business or marketing. My father said that learning arts couldn’t help my brother to earn money. They didn’t talk to each other for two years after my brother started his university studies.
However, we are a loving family now. My father has become more understanding, and he regretted not being a good father. He said that he should have listened and encouraged Jack to do what he liked. My brother also said sorry. He said that he should have respected our father’s opinions. It’s amazing because my father and my brother are best friends now.
Next week, we are going to Hawaii for our summer vacation, and I am really excited. We planned to take the trip in 2019, but it was canceled because my father and Jack did not talk to each other. However, everything is alright now, and I hope when something wrong happens in the future, our family can respect and listen to each other to find good solutions.
Question 6. The writer’s brother has a great imagination.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Anh trai của người viết có trí tưởng tượng phong phú.
Thông tin: “My brother is artistic and creative...” (Anh trai tôi có thiên hướng nghệ thuật và sáng tạo...)
→ Từ “creative” (sáng tạo) có nghĩa gần với “imaginative” (giàu trí tưởng tượng), nên ta có thể kết luận rằng Jack có trí tưởng tượng tốt.
→ True
Question 7. The writer’s father thought that buying CDs was a waste of money.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Bố của người viết nghĩ rằng mua đĩa CD là lãng phí tiền bạc.
Thông tin: “...my brother bought many CDs to support his favorite band, and this made my father disappointed. My father told my mother that Jack shouldn’t have spent a lot of money on these useless things.” (...anh tôi đã mua rất nhiều đĩa CD để ủng hộ ban nhạc yêu thích của mình, và điều này khiến bố tôi thất vọng. Bố đã nói với mẹ tôi rằng đáng ra Jack không nên tiêu nhiều tiền vào những thứ vô bổ như vậy.)
→ Cụm “useless things” (những thứ vô bổ) chỉ CDs, cho thấy bố của Jack nghĩ mua CD là lãng phí tiền.
→ True
Question 8. The writer’s brother studied what his father wanted.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Anh trai của người viết đã học ngành mà bố anh ấy không muốn.
Thông tin: “Another difference is that my brother is studying Visual Arts at university, but my dad was really angry when he found out about that. He said Jack should have studied business or marketing.” (Một sự khác biệt nữa là anh tôi theo học ngành Nghệ thuật thị giác tại đại học, và điều này khiến bố tôi rất tức giận khi biết được. Bố nói rằng Jack lẽ ra nên học kinh doanh hoặc tiếp thị.)
→ Rõ ràng người anh trai đã học ngành mà người bố không đồng ý. Người bố muốn anh ấy học kinh doanh hoặc tiếp thị, nhưng anh lại học Nghệ thuật thị giác.
→ False
Question 9. The writer’s brother and father still ignore each other.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Anh trai và bố của người viết giờ vẫn còn phớt lờ nhau.
Thông tin: “However, we are a loving family now. My father has become more understanding... It’s amazing because my father and my brother are best friends now.” (Tuy nhiên, giờ đây chúng tôi là một gia đình yêu thương nhau. Bố tôi đã trở nên thấu hiểu hơn... Điều kỳ diệu là bây giờ bố và anh trai tôi lại là những người bạn thân của nhau.)
→ Điều này cho thấy hai người không còn phớt lờ nhau nữa, ngược lại còn trở thành những người bạn thân thiết.
→ False
Question 10. The writer’s family will enjoy the wonderful summer vacation in Hawaii.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Gia đình của người viết sẽ tận hưởng kỳ nghỉ hè tuyệt vời ở Hawaii.
Thông tin: “Next week, we are going to Hawaii for our summer vacation, and I am really excited.” (Tuần sau, chúng tôi sẽ đi Hawaii nghỉ hè, và tôi rất háo hức.)
→ Tuy người viết nói rất hào hứng, nhưng chưa có chi tiết nào nói rằng họ đã tận hưởng kỳ nghỉ đó hay là kỳ nghỉ sẽ chắc chắn “tuyệt vời” như mô tả. Vì thế, chúng ta không thể chắc chắn liệu họ sẽ “enjoy the wonderful summer vacation” hay không.
→ Doesn’t say
Dịch bài đọc:
KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH TÔI
Các thành viên trong gia đình tôi có nhiều sở thích khác nhau. Bố tôi và anh trai tôi – Jack – là hai người hoàn toàn khác biệt trong gia đình.
Anh trai tôi có thiên hướng nghệ thuật và sáng tạo, trong khi bố tôi lại chú trọng vào thực tế và các chi tiết kỹ thuật. Một trong những điểm khác biệt hài hước giữa họ là gu âm nhạc. Bố tôi thích nghe nhạc cổ điển, còn anh tôi lại thích nhạc EDM. Hơn nữa, anh tôi đã mua rất nhiều đĩa CD để ủng hộ ban nhạc yêu thích của mình, và điều này khiến bố tôi thất vọng. Bố đã nói với mẹ tôi rằng đáng ra Jack không nên tiêu nhiều tiền vào những thứ vô bổ như vậy.
Một sự khác biệt nữa là anh tôi theo học ngành Nghệ thuật thị giác tại đại học, và điều này khiến bố tôi rất tức giận khi biết được. Bố nói rằng Jack lẽ ra nên học kinh doanh hoặc tiếp thị. Bố tôi cho rằng học nghệ thuật thì không thể giúp anh tôi kiếm được tiền. Họ đã không nói chuyện với nhau suốt hai năm kể từ khi anh tôi bắt đầu học đại học.
Tuy nhiên, giờ đây chúng tôi là một gia đình yêu thương nhau. Bố tôi đã trở nên thấu hiểu hơn và ông hối hận vì đã không là một người cha tốt. Bố nói rằng ông lẽ ra nên lắng nghe và ủng hộ Jack làm điều mình thích. Anh tôi cũng đã xin lỗi. Anh ấy nói rằng lẽ ra mình nên tôn trọng ý kiến của bố. Điều kỳ diệu là bây giờ bố và anh trai tôi lại là những người bạn thân của nhau.
Tuần sau, chúng tôi sẽ đi Hawaii nghỉ hè, và tôi rất háo hức. Chúng tôi đã lên kế hoạch cho chuyến đi này vào năm 2019, nhưng bị hủy vì khi đó bố và Jack không nói chuyện với nhau. Tuy nhiên, giờ thì mọi chuyện đã ổn thỏa, và tôi hy vọng nếu có chuyện gì không hay xảy ra trong tương lai, gia đình tôi có thể tôn trọng và lắng nghe nhau để cùng tìm ra giải pháp tốt đẹp.
Questions 11-15. Read the text and answer the questions.
Bangkok is the capital city and a cultural and commercial center of Thailand. Situated on the Chao Phraya River’s delta, Bangkok is a busy city with many temples, factories, shops and homes alongside its streets and canals. It is also a popular tourist destination with numerous cultural attractions and vibrant nightlife. The name Bangkok, which foreigners commonly use, is derived from a name that existed before the city was built. Thais refer to their capital as Krung Thep, which is the first part of its eloquent and long official name. Krung Thep means ‘The City of Gods, the Great City, the Residence of the Emerald Buddha, the Impregnable City of God Indra, the Grand Capital of the World Endowed with Nine Precious Stones.’
Originally, Bangkok’s transportation system relied on its vast network of canals, which earned the city the nickname “Venice of the East.” As the number of vehicles grew, the demand for road space exceeded availability. To address this issue, many canals were filled to create extra roads, causing the city to lose its natural beauty. This change disrupted the waterway system’s capacity to drain the delta, leading to flooding in certain areas. Additionally, increasing traffic jams made travelling around the city more difficult. As a result, a bus transportation authority was formed in the 1970s and Skytrain - an elevated rail system - was opened in 1999 to tackle those problems.
Question 11. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Bangkok as a Tourist Destination
B. The History of Bangkok Transportation
C. Bangkok’s Canal System
D. Bangkok’s Name Origin and Transport System
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho bài văn?
A. Bangkok là một điểm đến du lịch
B. Lịch sử giao thông của Bangkok
C. Hệ thống kênh đào của Bangkok
D. Nguồn gốc tên gọi và hệ thống giao thông của Bangkok
Bài văn nói đến cả tên gọi chính thức và nguồn gốc tên “Bangkok” (đoạn 1), đồng thời trình bày về sự phát triển và thay đổi trong hệ thống giao thông của Bangkok từ xưa đến nay (đoạn 2). Vậy nên tiêu đề phù hợp nhất là “Bangkok’s Name Origin and Transport System” – vừa đề cập tới nguồn gốc tên gọi, vừa nhấn mạnh về hệ thống giao thông.
Chọn D.
Question 12. Which word is closest in meaning to the phrase “derived from” in paragraph 1?
A. separated from
B. evolved from
C. detached from
D. received from
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ nào gần nghĩa nhất với cụm “derived from – có nguồn gốc từ” trong đoạn 1?
A. tách ra khỏi
B. phát triển từ
C. tách ra khỏi
D. nhận được từ
Thông tin: “The name Bangkok, which foreigners commonly use, is derived from a name that existed before the city was built.” (Tên gọi “Bangkok” mà người nước ngoài thường dùng có nguồn gốc từ một tên gọi đã tồn tại trước khi thành phố được xây dựng.)
→ derived from = evolved from.
Chọn B.
Question 13. Which of the following is NOT true about the official name of Bangkok?
A. It begins with Krung Thep.
B. It is a long name.
C. It means the City of Thai People.
D. It refers to the City of Gods.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về tên gọi chính thức của Bangkok?
A. Nó bắt đầu bằng ‘Krung Thep’.
B. Nó là một cái tên dài.
C. Nó có nghĩa là ‘Thành phố của Người Thái’.
D. Nó ám chỉ ‘Thành phố của các vị thần’.
Thông tin: Thais refer to their capital as Krung Thep, which is the first part of its eloquent and long official name. Krung Thep means “The City of Gods, ...” (Người Thái gọi thủ đô của họ là Krung Thep, đây là phần đầu của tên chính thức rất dài và hoa mỹ của thành phố. Krung Thep có nghĩa là “Thành phố của các vị thần, ...”)
→ Không có chỗ nào nói tên này có nghĩa là “Thành phố của người Thái”, vì vậy C là đáp án không đúng.
Chọn C.
Question 14. According to the passage, why does Bangkok have its name “Venice of the East”?
A. Because it is as congested as Venice.
B. Because it is in water and land areas like Venice.
C. Because it has a complex maze of canals like Venice.
D. Because it has a transportation system like Venice.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài văn, tại sao Bangkok lại có tên là “Venice của phương Đông”?
A. Bởi vì nơi đây đông đúc như Venice.
B. Bởi vì nơi đây nằm trong vùng nước và đất liền như Venice.
C. Bởi vì nơi đây có một mê cung kênh đào phức tạp như Venice.
D. Bởi vì nơi đây có hệ thống giao thông giống như Venice.
Thông tin: Originally, Bangkok’s transportation system relied on its vast network of canals, which earned the city the nickname “Venice of the East.” (Ban đầu, hệ thống giao thông của Bangkok dựa vào mạng lưới kênh đào rộng lớn, điều này khiến thành phố có biệt danh là “Venice của phương Đông.”)
→ “Vast network of canals” (mạng lưới kênh đào rộng lớn) là lý do khiến Bangkok được gọi là “Venice phương Đông”, tương tự như thành phố Venice nổi tiếng với hệ thống kênh chằng chịt.
Chọn C.
Question 15. Which of the following can be inferred from paragraph 2?
A. The problem of traffic congestion has been resolved.
B. Canals filling caused drainage issues and some solutions were made.
C. The canal system still plays a key role in Bangkok’s transportation system.
D. Skytrain, a rail system, was opened to help deal with the waterlogged delta.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn 2?
A. Vấn đề tắc nghẽn giao thông đã được giải quyết.
B. Kênh đào bị lấp gây ra các vấn đề về thoát nước và một số giải pháp đã được đưa ra.
C. Hệ thống kênh đào vẫn đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông của Bangkok.
D. Skytrain, một hệ thống đường sắt, đã được mở để giúp giải quyết tình trạng đồng bằng ngập nước.
Thông tin: “To address this issue, many canals were filled to create extra roads, causing the city to lose its natural beauty. This change disrupted the waterway system’s capacity to drain the delta, leading to flooding in certain areas. [...] As a result, a bus transportation authority was formed in the 1970s and Skytrain - an elevated rail system - was opened in 1999 to tackle those problems.” (Để giải quyết vấn đề này, nhiều con kênh đã bị lấp để xây thêm đường, khiến thành phố mất đi vẻ đẹp tự nhiên. Sự thay đổi này cũng làm gián đoạn khả năng thoát nước của hệ thống kênh đào, dẫn đến tình trạng ngập lụt ở một số khu vực. [...] Vì vậy, một cơ quan điều hành xe buýt đã được thành lập vào những năm 1970 và hệ thống tàu điện trên cao Skytrain đã được đưa vào hoạt động vào năm 1999 để giải quyết những vấn đề đó.)
→ Việc lấp kênh để làm đường đã gây ra vấn đề thoát nước, dẫn đến ngập lụt, và để giải quyết, các giải pháp như thành lập cơ quan điều hành xe buýt và xây dựng Skytrain đã được đưa ra. Điều này đúng với ý của đáp án B.
Dịch bài đọc:
Bangkok là thủ đô và là trung tâm văn hóa, thương mại của Thái Lan. Nằm trên vùng châu thổ của sông Chao Phraya, Bangkok là một thành phố nhộn nhịp với nhiều ngôi đền, nhà máy, cửa hàng và nhà cửa dọc theo các con đường và kênh đào. Đây cũng là một điểm đến du lịch nổi tiếng với nhiều địa điểm văn hóa và cuộc sống về đêm sôi động. Tên gọi “Bangkok” mà người nước ngoài thường dùng có nguồn gốc từ một tên gọi đã tồn tại trước khi thành phố được xây dựng. Người Thái gọi thủ đô của họ là Krung Thep, đây là phần đầu của tên chính thức rất dài và hoa mỹ của thành phố. Krung Thep có nghĩa là “Thành phố của các vị thần, Thành phố vĩ đại, Nơi cư ngụ của Phật Ngọc, Thành phố bất khả xâm phạm của thần Indra, Thủ đô vĩ đại của thế giới được ban tặng chín viên đá quý”.
Ban đầu, hệ thống giao thông của Bangkok dựa vào mạng lưới kênh đào rộng lớn, điều này khiến thành phố có biệt danh là “Venice của phương Đông.” Khi số lượng phương tiện giao thông tăng lên, nhu cầu sử dụng đường bộ đã vượt quá khả năng cung cấp. Để giải quyết vấn đề này, nhiều con kênh đã bị lấp để xây thêm đường, khiến thành phố mất đi vẻ đẹp tự nhiên. Sự thay đổi này cũng làm gián đoạn khả năng thoát nước của hệ thống kênh đào, dẫn đến tình trạng ngập lụt ở một số khu vực. Bên cạnh đó, tình trạng kẹt xe ngày càng gia tăng khiến việc đi lại trong thành phố trở nên khó khăn hơn. Vì vậy, một cơ quan điều hành xe buýt đã được thành lập vào những năm 1970 và hệ thống tàu điện trên cao Skytrain đã được đưa vào hoạt động vào năm 1999 để giải quyết những vấn đề đó.
Question 16. Choose the sentence with the same meaning as the given one.
I think Florence is not so interesting as Paris.
A. I think Florence is more interesting than Paris.
B. I think Paris is more interesting than Florence.
C. I think Florence is as interesting as Paris.
D. I think Florence is more interesting than other cities such as Paris.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: S1 + be + not so/as + long adj + as + S2 = S2 + be + more + long adj + than + S1.
→ I think Paris is more interesting than Florence.
Xét các đáp án khác:
A. Tôi nghĩ Florence thú vị hơn Paris. → Ngược nghĩa với câu gốc.
C. Tôi nghĩ Florence thú vị ngang Paris. → Sai nghĩa so với câu gốc.
D. Tôi nghĩ Florence thú vị hơn nhiều thành phố khác chẳng hạn như Paris. → Sai nghĩa so với câu gốc.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ Florence không thú vị bằng Paris.
→ Tôi nghĩ Paris thú vị hơn Florence.
Question 17. Choose the sentence with the same meaning as the given one.
She has not visited Da Lat City for 5 years.
A. She has been in Da Lat City for 5 years.
B. She last visited Da Lat City 5 years ago.
C. It is 5 years for she visited Da Lat City.
D. She visited Da Lat City only once during the last 5 years.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: S + have/has + not + V3/-ed + for + khoảng thời gian.
= S + last + V2/-ed + khoảng thời gian + ago.
→ She last visited Da Lat City 5 years ago.
Xét các đáp án khác:
A. Cô ấy đã ở thành phố Đà Lạt được 5 năm rồi. → Sai nghĩa so với câu gốc.
C. Sai ngữ pháp. Phải là: It is 5 years since she visited Da Lat City.
D. Cô ấy chỉ đến thành phố Đà Lạt một lần duy nhất trong suốt 5 năm qua. → Sai nghĩa so với câu gốc.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã không đến thành phố Đà Lạt trong 5 năm.
→ Lần cuối cô ấy đến thành phố Đà Lạt là 5 năm trước.
Question 18. Choose the sentence with the same meaning as the given one.
The journalist wishes to meet the first-place winner of the maths competition.
A. The person meeting the journalist has won first place in the maths competition.
B. The journalist meeting the winner won first place in the maths competition.
C. The person winning first place in the maths competition wants to meet the journalist.
D. The journalist wants to meet the person winning first place in the maths competition.
Đáp án đúng: D
Câu gốc: The journalist wishes to meet the first-place winner of the maths competition.
→ Chủ ngữ là “the journalist”, và hành động là “wishes to meet” ai đó - người giành giải nhất.
Xét các đáp án khác:
A. Người gặp nhà báo đã giành giải nhất trong cuộc thi toán học. → Sai nghĩa so với câu gốc.
B. Nhà báo - người gặp người chiến thắng - đã giành giải nhất trong cuộc thi toán học. → Nhà báo là người giành giải → Sai nghĩa so với câu gốc.
C. Người giành giải nhất trong cuộc thi toán học muốn gặp nhà báo. → Sai nghĩa so với câu gốc.
D. Nhà báo muốn gặp người giành giải nhất trong cuộc thi toán học. → Đúng cả về ngữ pháp lẫn nghĩa tương đương với câu gốc.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Nhà báo muốn gặp người giành giải nhất trong cuộc thi toán học.
Question 19. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
Mr. Brown did not bring a map. He did not bring a compass.
A. Mr. Brown brought neither a map nor a compass.
B. Mr. Brown did not bring a map but a compass.
C. Mr. Brown did not bring a compass but a map.
D. Mr. Brown did not bring a map unless he brought a compass.
Đáp án đúng: A
Xét các đáp án:
A. brought neither a map nor a compass → cấu trúc: neither ... nor ...: cả hai cái đều không
→ không mang cả bản đồ lẫn la bàn → đúng nghĩa so với câu gốc.
B. did not bring a map but a compass → mang la bàn, không mang bản đồ → sai nghĩa.
C. did not bring a compass but a map → mang bản đồ, không mang la bàn → sai nghĩa.
D. did not bring a map unless he brought a compass → câu điều kiện không hợp logic với nội dung câu gốc → sai nghĩa và sai cấu trúc.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Ông Brown không mang theo bản đồ. Ông ấy không mang theo la bàn.
→ Ông Brown không mang theo cả bản đồ lẫn la bàn.
Question 20. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
The poor kid is hungry. He has not eaten since breakfast.
A. The poor kid is hungry, but he is not eating breakfast.
B. The poor kid is hungry because he has not eaten since breakfast.
C. The poor kid is hungry, and he has eaten breakfast.
D. The poor kid is hungry, so he has not eaten since breakfast.
Đáp án đúng: B
Câu gốc: Đứa trẻ tội nghiệp đang đói. Em ấy chưa ăn gì kể từ bữa sáng.
→ Hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
→ Dùng liên từ “because” để nối hai mệnh đề nguyên nhân – kết quả là hoàn toàn chính xác.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. but he is not eating breakfast → sai thì và sai nghĩa.
C. and he has eaten breakfast → mâu thuẫn với thực tế là “he has not eaten since breakfast”.
D. so he has not eaten since breakfast → “so” là hệ quả, nhưng nghĩa câu này bị ngược: vì đói nên không ăn là sai logic.
Dịch nghĩa: Đứa trẻ tội nghiệp đang đói. Em ấy chưa ăn gì kể từ bữa sáng.
→ Đứa trẻ tội nghiệp đang đói vì em ấy chưa ăn gì kể từ bữa sáng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1: Health and Healthy lifestyle
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Social Issues
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều