Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 8 (có đáp án): Independent Life

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 8 (có đáp án): Independent Life

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 8 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. process  

B. essay

C. spending

D. remind

Đáp án đúng: D

A. process /ˈprəʊses/

B. essay /ˈeseɪ/

C. spending /ˈspendɪŋ/

D. remind /rɪˈmaɪnd/

Đáp án D. remind có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. campus

B. anger

C. basic

D. dramatic

Đáp án đúng: C

A. campus /ˈkæmpəs/

B. anger /ˈæŋɡə(r)/

C. basic /ˈbeɪsɪk/

D. dramatic /drəˈmætɪk/

Đáp án C. basic có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. excite

B. society

C. recipe

D. time management

Đáp án đúng: C

A. excite /ɪkˈsaɪt/

B. society /səˈsaɪəti/

C. recipe /ˈresəpi/

D. time management /ˌtaɪm ˈmænɪdʒmənt/

Đáp án C. recipe có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. behavior

B. payment

C. appreciate

D. rotate

Đáp án đúng: C

A. behavior /bɪˈheɪvjər/

B. payment /ˈpeɪmənt/

C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/

D. rotate /rəʊˈteɪt/

Đáp án C. appreciate có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. imitated

B. behaved

C. ordered

D. changed

Đáp án đúng: A

Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/

2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. imitated /ˈɪmɪteɪtɪd/

B. behaved /bɪˈheɪvd/

C. ordered /ˈɔːdəd/

D. changed /tʃeɪndʒd/

Đáp án A. imitated có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. budgeting

B. university

C. huge

D. pupil

Đáp án đúng: A

A. budgeting /ˈbʌdʒɪtɪŋ/

B. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/

C. huge /hjuːdʒ/

D. pupil /ˈpjuːpl/

Đáp án A. budgeting có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ju:/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. college

B. domestic

C. left

D. helpful

Đáp án đúng: A

A. college /ˈkɒlɪdʒ/

B. domestic /dəˈmestɪk/

C. left /left/

D. helpful /ˈhelpfəl/

Đáp án A. college có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. carefully

B. classmate

C. receiver

D. cancel

Đáp án đúng: C

A. carefully /ˈkeəfəli/

B. classmate /ˈklɑːsmeɪt/

C. receiver /rɪˈsiːvər/

D. cancel /ˈkænsəl/

Đáp án C. receiver có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. independent

B. expensive

C. teller

D. lesson

Đáp án đúng: A

A. independent /ˌɪndɪˈpendənt/

B. expensive /ɪkˈspensɪv/

C. teller /ˈtelər/

D. lesson /ˈlesən/

Đáp án A. independent có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. stressed

B. easy

C. course

D. self-help

Đáp án đúng: B

A. stressed /strest/

B. easy /ˈiːzi/

C. course /kɔːs/

D. self-help /ˌselfˈhelp/

Đáp án B. easy có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. lesson

B. deadline  

C. essay 

D. career

Đáp án đúng: D

A. lesson /ˈlesn/

B. deadline /ˈdedlaɪn/

C. essay /ˈeseɪ/

D. career /kəˈrɪə/

Đáp án D. career có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. assignment

B. cookery

C. budgeting  

D. management

Đáp án đúng: A

A. assignment /əˈsaɪnmənt/

B. cookery /ˈkʊkəri/

C. budgeting /ˈbʌdʒɪtɪŋ/

D. management /ˈmænɪdʒmənt/

Đán A. assignment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. maintenance

B. aggression

C. hungrily

D. applicant

Đáp án đúng: B

A. maintenance /ˈmeɪntənəns/

B. aggression /əˈɡreʃn/

C. hungrily /ˈhʌŋɡrəli/

D. applicant /ˈæplɪkənt/

Đáp án B. aggression có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. contact

B. return

C. pursue

D. awake

Đáp án đúng: A

A. contact /ˈkɒntækt/

B. return /rɪˈtɜːn/

C. pursue /pəˈsjuː/

D. awake /əˈweɪk/

Đáp án A. contact có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. communicate

B. relationship

C. universal

D. commercially

Đáp án đúng: C

A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/

B. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/

C. universal /ˌjuːnɪˈvɜːsl/

D. commercially /kəˈmɜːʃəli/

Đáp án C. universal có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. student

B. design

C. anger

D. stressful

Đáp án đúng: B

A. student /ˈstjuːdnt/

B. design /dɪˈzaɪn/

C. anger /ˈæŋɡə/

D. stressful /ˈstresfl/

Đáp án B. design có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. remember

B. generate

C. teenager

D. measurement

Đáp án đúng: A

A. remember /rɪˈmembə/

B. generate /ˈdʒenəreɪt/

C. teenager /ˈtiːneɪdʒə/

D. measurement /ˈmeʒəmənt/

Đáp án A. remember có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. gender

B. equal

C. manner

D. delay

Đáp án đúng: D

A. gender /ˈdʒendə/

B. equal /ˈiːkwəl/

C. manner /ˈmænə/

D. delay /dɪˈleɪ/

Đáp án D. delay có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. popular

B. equipment

C. dependent

D. inactive

Đáp án đúng: A

A. popular /ˈpɒpjələ/

B. equipment /ɪˈkwɪpmənt/

C. dependent /dɪˈpendənt/

D. inactive /ɪnˈæktɪv/

Đáp án A. popular có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. overseas

B. precisely

C. dioxide

D. variety

Đáp án đúng: A

A. overseas /ˌəʊvəˈsiːz/

B. precisely /prɪˈsaɪsli/

C. dioxide /daɪˈɒksaɪd/

D. variety /vəˈraɪəti/

Đáp án A. overseas có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Trắc nghiệm Unit 8 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the best answer.

Before starting university, students need to learn ______ skills which include cooking for themselves, washing their clothes and cleaning up.

A. domestic

B. time management

C. budgeting

D. anger management

Đáp án đúng: A

A. domestic (adj): thuộc về gia đình, việc nhà, nội địa

B. time management (n): quản lý thời gian

C. budgeting (n): lập ngân sách

D. anger management (n): kiểm soát cơn giận

domestic skills (n): kỹ năng nội trợ, chọn A.

Dịch nghĩa: Trước khi bắt đầu học đại học, sinh viên cần học các kỹ năng nội trợ, bao gồm tự nấu ăn, giặt giũ và dọn dẹp.

Question 2. Choose the best answer.

In order to deal with the deadlines of assignments, students must have ______ skills.

A. communication

B. time management

C. computer

D. stress management

Đáp án đúng: B

A. communication (n): sự giao tiếp

B. time management (n): quản lý thời gian

C. computer (n): máy tính

D. stress management (n): kiểm soát căng thẳng

time management skills (n): kỹ năng quản lý thời gian, chọn B.

Dịch nghĩa: Để nộp bài tập đúng hạn, sinh viên phải có kỹ năng quản lý thời gian.

Question 3. Choose the best answer.

Last but not least, good ______ skills allow students to make friends more easily and get on well with others.

A. cookery

B. time management

C. stress management

D. communication

Đáp án đúng: D

A. cookery (n): nghệ thuật nấu ăn, hoạt động nấu ăn

B. time management (n): quản lý thời gian

C. stress management (n): quản lý căng thẳng

D. communication (n): sự giao tiếp

communication skills (n): kỹ năng giao tiếp, chọn D.

Dịch nghĩa: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, kỹ năng giao tiếp tốt giúp sinh viên kết bạn dễ dàng hơn và hòa đồng với người khác.

Question 4. Choose the best answer.

When you are not good at cooking, you should ______.

A. learn budgeting skills

B. sign up for time management class

C. join a cooking class

D. join a society

Đáp án đúng: C

A. learn budgeting skills: học kĩ năng lập ngân sách/quản lí chi tiêu

B. sign up for time management class: đăng kí lớp học quản lý thời gian

C. join a cooking class: tham gia một lớp học nấu ăn

D. join a society: tham gia một câu lạc bộ/tổ chức

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Khi bạn không giỏi nấu ăn, bạn nên tham gia một lớp học nấu ăn.

Question 5. Choose the best answer.

When you don’t manage your money really well, you need to ______ a budgeting course.

A. sign up for

B. set up

C. wake up

D. keep

Đáp án đúng: A

A. sign up for (phr. v): đăng kí

B. set up (phr. v): thành lập

C. wake up (phr. v): tỉnh dậy

D. keep (v): giữ

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Khi bạn không quản lý tiền thực sự tốt, bạn cần đăng ký một khóa học quản lý chi tiêu.

Question 6. Choose the word CLOSEST in meaning to the underlined part.

The postponement of the film’s sequel has held cinema-goers in eager anticipation for several months.

A. frequency

B. continuity

C. delay

D. interruption

Đáp án đúng: C

postponement (n): sự trì hoãn

Xét các đáp án:

A. frequency (n): tần suất

B. continuity (n): sự liên tục

C. delay (n): sự trì hoãn

D. interruption (n): sự gián đoạn

→ postponement = delay

Dịch nghĩa: Việc phần tiếp theo của bộ phim bị hoãn đã khiến những người yêu điện ảnh phải chờ đợi trong háo hức suốt nhiều tháng.

Question 7. Choose the word CLOSEST in meaning to the underlined part.

Obesity and a sedentary lifestyle have been linked with an increased risk of heart disease.

A. peaceful

B. modern

C. inactive

D. unhealthy

Đáp án đúng: C

sedentary (adj): ít vận động, thụ động

Xét các đáp án:

A. peaceful (adj): yên bình

B. modern (adj): hiện đại

C. inactive (adj): không hoạt động, ít vận động

D. unhealthy (adj): không lành mạnh, không khỏe mạnh

→ sedentary = inactive

Dịch nghĩa: Béo phì và lối sống ít vận động có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim cao hơn.

Question 8. Choose the word OPPOSITE in meaning to the underlined part.

The horse was huge and savage. Giles was the only one who could manage her.

A. tame

B. vicious

C. barbarous

D. wild

Đáp án đúng: A

savage (adj): hoang dã, hung dữ, dữ tợn

Xét các đáp án:

A. tame (adj): thuần hóa

B. vicious (adj): hung dữ

C. barbarous (adj): man rợ

D. wild (adj): hoang dã

→ savage >< tame

Dịch nghĩa: Con ngựa rất to lớn và hung dữ. Giles là người duy nhất có thể điều khiển được nó.

Question 9. Choose the word OPPOSITE in meaning to the underlined part.

The accident was the inevitable consequence of his careless driving.

A. impossible

B. thinkable

C. predictable

D. avoidable

Đáp án đúng: D

inevitable (adj): không thể tránh khỏi, chắc chắn xảy ra

Xét các đáp án:

A. impossible (adj): không thể

B. thinkable (adj): có thể nghĩ tới

C. predictable (adj): có thể đoán trước được

D. avoidable (adj): có thể tránh được

→ inevitable >< avoidable

Dịch nghĩa: Tai nạn là hậu quả tất yếu của việc anh ta lái xe cẩu thả.

Question 10. Choose the best answer.

The student apologized for ______ to do homework.

A. having forgotten

B. forgot

C. forget

D. to forget

Đáp án đúng: A

Sau cấu trúc: apologize for + V-ing hoặc apologize for + having + V3/ed, ta dùng danh động từ hoặc cụm phân từ hoàn thành để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Ở đây, hành động quên làm bài tập xảy ra trước hành động xin lỗi → dùng “having forgotten”.

Dịch nghĩa: Học sinh xin lỗi vì đã quên làm bài tập về nhà.

Question 11. Choose the best answer.

I really enjoy ______ on the assignment with you.

A. worked

B. work

C. have worked

D. having worked

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: enjoy + V-ing/having + V3/ed – thích việc gì.

“enjoy having worked”: nhấn mạnh đã từng làm việc với ai đó trước đây và cảm thấy vui thích vì điều đó → đúng ngữ pháp và hợp nghĩa.

Dịch nghĩa: Mình thật sự rất thích việc đã cùng bạn làm bài tập này.

Question 12. Choose the best answer.

We really appreciate your ______ time correcting our mistakes.

A. spent

B. spending

C. having spent

D. to have spent

Đáp án đúng: C

appreciate + V-ing/having V3/ed: trân trọng việc gì.

Ở đây hành động “dành thời gian” xảy ra trước hành động “trân trọng” nên dùng “having V3/ed”, chọn C.

Dịch nghĩa: Chúng tôi rất trân trọng thời gian bạn dành ra để sửa lỗi cho chúng tôi.

Question 13. Choose the best answer.

After the second conspiracy, he was accused of ______ part in both conspiracies.

A. having taken

B. have taken

C. taken

D. to take

Đáp án đúng: A

be accused of + V-ing/having V3/ed: bị kết tội/buộc tội đã làm gì.

Dịch nghĩa: Sau âm mưu thứ hai, anh ta bị buộc tội đã tham gia vào cả hai âm mưu.

Question 14. Choose the best answer.

It’s not ______ for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills.

A. difficult

B. easy

C. stressful

D. stressed

Đáp án đúng: B

A. difficult (adj): khó khăn

B. easy (adj): dễ dàng

C. stressful (adj): gây căng thẳng

D. stressed (adj): bị căng thẳng

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Việc chia sẻ sở thích hoặc cảm xúc với bạn bè ở trường đại học không hề dễ dàng đối với hai anh em vì kỹ năng xây dựng mối quan hệ của cả hai đều kém.

Question 15. Choose the best answer.

It’s important for students ______ some basic skills before going to university.

A. learn

B. learned

C. learning

D. to learn

Đáp án đúng: D

It + be + adj (+ for somebody) + to do something: như thế nào (cho ai) làm gì.

Chọn D.

Dịch nghĩa: Việc học một số kỹ năng cơ bản trước khi vào đại học là rất quan trọng đối với sinh viên.

Question 16. Choose the best answer.

It’s often convenient for students ______ some apps that remind them of their deadlines.

A. to use

B. using

C. having used

D. used

Đáp án đúng: A

It + be + adj (+ for somebody) + to do something: như thế nào (cho ai) làm gì.

Chọn A.

Dịch nghĩa: Việc sử dụng một số ứng dụng nhắc nhở về hạn nộp bài thường rất tiện lợi đối với sinh viên.

Question 17. Choose the best answer.

Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us?

Nathan: ______

A. Yes, you’re such a good friend.

B. Do you think I would?

C. I wouldn’t. Thank you.

D. Yes, I’d love to. Thanks.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa:

Brian: Thứ Bảy này chúng tôi sẽ đi leo núi. Cậu có muốn tham gia cùng không?

Nathan: ______

A. Có, cậu đúng là một người bạn tốt.

B. Cậu nghĩ mình có muốn không?

C. Mình không muốn. Cảm ơn cậu.

D. Có, mình rất muốn. Cảm ơn cậu.

Mẫu câu đưa ra lời mời hoặc đề nghị một cách lịch sự: Would you like + to V (nguyên thể)...?

Trả lời: Yes, I’d love to. Thanks. / I’d love to, but ... / I’m afraid I can’t.

Chọn D.

Question 18. Choose the best answer.

Aaron: I have a terrible headache.

Lincoln: ______?

A. Why don’t you get some rest

B. Why don’t you wake up early

C. Do you want me to close the door

D. Do you want to see a dentist

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa:

Aaron: Mình bị đau đầu khủng khiếp.

Lincoln: ______?

A. Tại sao bạn không nghỉ ngơi một chút đi

B. Tại sao bạn không thức dậy sớm

C. Bạn có muốn tôi đóng cửa không

D. Bạn có muốn gặp nha sĩ không

Mẫu câu “Why don’t you + V (nguyên thể) ...?” được dùng để đưa ra đề xuất/gợi ý ai đó làm việc gì.

Chọn A.

Question 19. Choose the best answer.

Wife: I don’t want to cook because I’m going home late today.

Husband: ______?

A. Why don’t you want to go home

B. How about going home today

C. How about eating at home today

D. Why don’t we order some food today

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa:

Vợ: Em không muốn nấu ăn vì hôm nay em về nhà muộn.

Chồng: ______?

A. Sao em không muốn về nhà

B. Hôm nay về nhà thì sao

C. Hay là ăn ở nhà hôm nay đi

D. Hay là hôm nay mình đặt đồ ăn đi

Mẫu câu đưa ra đề xuất/gợi ý làm việc gì:

- Why don’t you/we + V (nguyên thể) ...?: Tại sao bạn/chúng ta không ... nhỉ?

- How about + V-ing ...?: Thế còn ... thì sao?

Chọn D vì đúng nghĩa và ngữ pháp.

Question 20. Choose the best answer.

______ teach students about budgeting at school? It helps to prevent students from spending aimlessly.

A. How about

B. What about

C. Why not they

D. Why don’t they

Đáp án đúng: D

Mẫu câu “Why don’t they + V (nguyên thể) ...?” được dùng để đề xuất ai đó làm việc gì.

Dịch nghĩa: Tại sao họ không dạy học sinh cách lập ngân sách ở trường? Điều đó giúp ngăn các em tiêu tiền một cách bừa bãi.

Trắc nghiệm Unit 8 Reading & Writing

Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.

    It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (1) ______ at university.

    At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to (2) ______ deadlines. Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university (3) ______ require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time.

    Another issue which often makes students (4) ______ is that they don’t have enough money to pay for things. One reason for that problem is that some students don’t receive enough financial support from their parents to pay for both tuition fee and living costs. Another reason is that some students don’t spend money in the right way.

    It’s possible for college or university students to thoroughly solve the problems above. For example, they can plan (5) ______ for their assignments or essays and make use of modern technologies to study faster. Besides, they can work part-time to support themselves financially.

Question 1. It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (1) ______ at university.

A. dependent

B. dependently

C. independent

D. independently

Đáp án đúng: D

A. dependent (adj): phụ thuộc

B. dependently (adv): một cách phụ thuộc

C. independent (adj): tự lập, độc lập

D. independently (adv): một cách tự lập

Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường “live”.

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Không có gì ngạc nhiên khi hầu hết sinh viên năm nhất đều gặp nhiều vấn đề khi phải sống tự lập tại trường đại học.

Question 2. At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to (2) ______ deadlines.

A. meet

B. meeting

C. miss

D. missing

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: meet a deadline – hoàn thành đúng hạn, kịp thời hạn

                fail to V – không làm được điều gì, thất bại trong việc làm gì

Chọn A.

Dịch nghĩa: Ở giai đoạn đầu, do không có thời gian biểu phù hợp, họ liên tục không hoàn thành đúng thời hạn.

Question 3. Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university (3) ______ require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time.

A. assign

B. assignments

C. assigning

D. assigned

Đáp án đúng: B

A. assign (v): giao phó, phân công

B. assignments (n-plural): bài tập

C. assigning (v-ing): giao phó, phân công

D. assigned (v-ed/v-pp): giao phó, phân công

Vị trí cần điền là danh từ số nhiều đứng làm chủ ngữ, do động từ chính “require” không chia.

Chọn B.

Dịch nghĩa: Không giống như thời phổ thông, nơi bài tập về nhà khá đơn giản và chỉ xoay quanh những gì được dạy trên lớp, các bài tập ở trường cao đẳng hoặc đại học yêu cầu sinh viên phải nghiên cứu nhiều hơn về các yêu cầu của bài tập và hoàn thành trong thời gian quy định.

Question 4. Another issue which often makes students (4) ______ is that they don’t have enough money to pay for things.

A. stressed

B. stressing

C. stressful

D. stress

Đáp án đúng: A

A. stressed (adj): bị căng thẳng (chỉ cảm giác, cảm xúc của con người)

B. stressing (v-ing): gây căng thẳng, làm cho căng thẳng

C. stressful (adj): gây căng thẳng, có tính chất căng thẳng

D. stress (n, v): sự căng thẳng, nhấn mạnh

Cấu trúc: make somebody + adj - làm cho, khiến cho ai như nào.

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Một vấn đề khác thường khiến sinh viên căng thẳng là họ không có đủ tiền để chi trả cho mọi thứ.

Question 5. For example, they can plan (5) ______ for their assignments or essays and make use of modern technologies to study faster.

A. careless

B. carelessly

C. careful

D. carefully

Đáp án đúng: D

A. careless (adj): bất cẩn

B. carelessly (adv): một cách bất cẩn

C. careful (adj): cẩn thận

D. carefully (adv): một cách cẩn thận

Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường “plan”.

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Ví dụ, họ có thể lập kế hoạch cẩn thận cho các bài tập hoặc bài luận của mình và tận dụng các công nghệ hiện đại để học nhanh hơn.

Dịch bài đọc:

    Không có gì ngạc nhiên khi hầu hết sinh viên năm nhất đều gặp nhiều vấn đề khi phải sống tự lập tại trường đại học.  

    Ở giai đoạn đầu, do không có thời gian biểu phù hợp, họ liên tục không hoàn thành đúng thời hạn. Không giống như thời phổ thông, nơi bài tập về nhà khá đơn giản và chỉ xoay quanh những gì được dạy trên lớp, các bài tập ở trường cao đẳng hoặc đại học yêu cầu sinh viên phải nghiên cứu nhiều hơn về các yêu cầu của bài tập và hoàn thành trong thời gian quy định.

    Một vấn đề khác thường khiến sinh viên căng thẳng là họ không có đủ tiền để chi trả cho mọi thứ. Một lý do cho vấn đề đó là một số sinh viên không nhận được đủ hỗ trợ tài chính từ cha mẹ để chi trả cho cả học phí và chi phí sinh hoạt. Một lý do khác là một số sinh viên không chi tiêu đúng cách.

    Sinh viên cao đẳng hoặc đại học hoàn toàn có thể giải quyết triệt để các vấn đề trên. Ví dụ, họ có thể lập kế hoạch cẩn thận cho các bài tập hoặc bài luận của mình và tận dụng các công nghệ hiện đại để học nhanh hơn. Bên cạnh đó, họ có thể làm việc bán thời gian để tự trang trải tài chính.

Questions 6-10. Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say.

    It’s a fact that higher education provides students with academic knowledge. However, before starting at a university or college, it’s essential that students must be well-prepared with some basic skills to look after themselves. Hence, it’s necessary for students to learn many different skills for their new life.

    The top of the skill list is to learn how to take care of themselves by doing basic chores like cooking, washing clothes or repairing some furniture. Unlike the time they still live with their parents that they can rely on for the chores, they must handle everything by themselves. Once students can handle their chores, they can focus on their study.

    Plus, living in a society requires students to be good at building relationships. They can make friends with people who share the same hobbies or emotions to entertain themselves and learn a lot from others. As a result, having a good mood and building effective teamwork skills can help improve students’ learning.

    Moreover, budgeting skills are rather stressful to master. Most high school students spend the money given by their parents on leisure activities, such as joining a party, junk food or games instead of necessary things because the parents already pay for all the living costs like food, electricity, water or clothes. However, college or university students must know how to manage the yearly or monthly financial support and spend it effectively so that they don’t feel stressed when paying for all bills.

    Lastly, time management is also a vital skill that enables students to cope with essays and assignments. Therefore, students need to have the right schedule for their studies and personal life.

    Overall, the college or university environment plays a vital role in giving students a chance to live independently.

Question 6. It’s important for college or university students to learn some basic skills.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Điều quan trọng đối với sinh viên cao đẳng hoặc đại học là phải học một số kỹ năng cơ bản.

Thông tin: “...before starting at a university or college, it’s essential that students must be well-prepared with some basic skills to look after themselves.” (...trước khi bắt đầu học đại học hoặc cao đẳng, điều cần thiết là sinh viên cần phải được chuẩn bị kỹ lưỡng với một số kỹ năng cơ bản để tự chăm sóc bản thân.)

→ True

Question 7. College or university students don’t have to do the chores by themselves.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Sinh viên cao đẳng hoặc đại học không phải tự làm việc nhà.

Thông tin: “Unlike the time they still live with their parents that they can rely on for the chores, they must handle everything by themselves.” (Không giống như thời vẫn sống cùng với cha mẹ để có thể dựa dẫm họ làm việc nhà, sinh viên phải tự mình lo liệu mọi thứ.)

→ False

Question 8. When college or university students feel good and work well with each other, their study could be better.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Khi sinh viên cao đẳng hoặc đại học cảm thấy thoải mái và hợp tác tốt với nhau, việc học của họ có thể tốt hơn.

Thông tin: “...having a good mood and building effective teamwork skills can help improve students’ learning.” (...việc có tâm trạng tích cực và xây dựng kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả có thể giúp cải thiện việc học của sinh viên.)

→ True

Question 9. Most high school students are required to pay for food, electricity or water bills.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Hầu hết học sinh trung học phải tự trả tiền ăn và hóa đơn điện nước.

Thông tin: “Most high school students spend the money given by their parents on leisure activities, such as joining a party, junk food or games instead of necessary things because the parents already pay for all the living costs like food, electricity, water or clothes.” (Hầu hết học sinh trung học đều tiêu số tiền được cha mẹ cho vào các hoạt động giải trí, chẳng hạn như tham gia tiệc tùng, ăn vặt hay chơi game thay vì những thứ cần thiết, vì cha mẹ đã chi trả mọi chi phí sinh hoạt như thức ăn, điện, nước hay quần áo.)

→ False

Question 10. Good budgeting skills help students deal with their studies.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Kỹ năng quản lý chi tiêu tốt giúp sinh viên xử lý việc học hiệu quả hơn.

Thông tin: “However, college or university students must know how to manage the yearly or monthly financial support and spend it effectively so that they don’t feel stressed when paying for all bills.” (Tuy nhiên, sinh viên cao đẳng hoặc đại học phải biết cách quản lý hỗ trợ tài chính hàng năm hoặc hàng tháng và chi tiêu hiệu quả để không cảm thấy căng thẳng khi thanh toán mọi hóa đơn.)

→ Bài đọc chỉ nói đến việc kỹ năng quản lý chi tiêu giúp sinh viên tránh căng thẳng khi chi trả hóa đơn, chứ không đề cập trực tiếp đến việc giúp họ học tập tốt hơn.

→ Doesn’t say

Dịch bài đọc:

    Thực tế cho thấy giáo dục đại học cung cấp cho sinh viên kiến ​​thức học thuật. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu học đại học hoặc cao đẳng, điều cần thiết là sinh viên cần phải được chuẩn bị kỹ lưỡng với một số kỹ năng cơ bản để tự chăm sóc bản thân. Vì vậy, việc học nhiều kỹ năng khác nhau cho cuộc sống mới là điều cần thiết đối với sinh viên.

    Đứng đầu danh sách các kỹ năng là học cách tự chăm sóc bản thân bằng cách làm những công việc cơ bản như nấu ăn, giặt quần áo hoặc sửa chữa một số đồ đạc. Không giống như thời vẫn sống cùng với cha mẹ để có thể dựa dẫm họ làm việc nhà, sinh viên phải tự mình lo liệu mọi thứ. Một khi sinh viên có thể xử lý tốt công việc nhà, họ có thể tập trung vào việc học của mình.

    Thêm vào đó, sống trong một xã hội đòi hỏi sinh viên phải giỏi xây dựng các mối quan hệ. Họ có thể kết bạn với những người có cùng sở thích hoặc cảm xúc để giải trí và học hỏi được nhiều điều từ người khác. Do đó, việc có tâm trạng tích cực và xây dựng kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả có thể giúp cải thiện việc học của sinh viên.

    Hơn nữa, quản lý chi tiêu là kỹ năng không hề dễ dàng để thực hiện. Hầu hết học sinh trung học đều tiêu số tiền được cha mẹ cho vào các hoạt động giải trí, chẳng hạn như tham gia tiệc tùng, ăn vặt hay chơi game thay vì những thứ cần thiết, vì cha mẹ đã chi trả mọi chi phí sinh hoạt như thức ăn, điện, nước hay quần áo. Tuy nhiên, sinh viên cao đẳng hoặc đại học phải biết cách quản lý hỗ trợ tài chính hàng năm hoặc hàng tháng và chi tiêu hiệu quả để không cảm thấy căng thẳng khi thanh toán mọi hóa đơn.

    Cuối cùng, quản lý thời gian cũng là kỹ năng quan trọng giúp sinh viên đối phó với các bài luận và bài tập. Do đó, sinh viên cần có thời gian biểu phù hợp cho việc học và cuộc sống cá nhân của mình.

    Tóm lại, môi trường cao đẳng hoặc đại học đóng vai trò quan trọng trong việc mang đến cho sinh viên cơ hội sống tự lập.

Question 11. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

Laura tried very hard to pass the maths test. She failed.

A. Although Laura didn’t try hard to pass the maths test, she failed.

B. Despite being able to pass the maths test, Laura failed.

C. No matter how hard Laura tried, she failed the maths test.

D. Laura tried very hard, so she failed the maths test.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Laura đã cố gắng hết sức để vượt qua bài kiểm tra toán. Cô ấy đã trượt.

Xét nghĩa các đáp án:

A. Mặc dù Laura không cố gắng hết sức để vượt qua bài kiểm tra toán, nhưng cô ấy đã trượt.

B. Mặc dù có thể vượt qua bài kiểm tra toán, nhưng Laura vẫn trượt.

C. Dù Laura có cố gắng thế nào đi nữa, cô ấy vẫn trượt bài kiểm tra toán.

D. Laura đã cố gắng hết sức, vì vậy cô ấy đã trượt bài kiểm tra toán.

Cấu trúc: No matter how + adj/adv + S + V, ...: dù ... thế nào đi nữa, thì ...

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn C.

Question 12. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

We didn’t want to spend a lot of money on a new car. We bought an old one.

A. Rather than spending a lot of money on a new car, we bought an old one.

B. In spite of spending a lot of money on a new car, we bought an old one.

C. We bought an old car, but we had to spend a lot of money on a new one.

D. We didn’t buy an old car as we had a lot of money to spend on a new one.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chúng tôi không muốn chi nhiều tiền cho một chiếc xe mới. Chúng tôi đã mua một chiếc xe cũ.

Xét nghĩa các đáp án:

A. Thay vì chi nhiều tiền cho một chiếc xe mới, chúng tôi đã mua một chiếc xe cũ.

B. Mặc dù đã chi nhiều tiền cho một chiếc xe mới, chúng tôi đã mua một chiếc xe cũ.

C. Chúng tôi đã mua một chiếc xe cũ, nhưng chúng tôi đã phải chi nhiều tiền cho một chiếc xe mới.

D. Chúng tôi đã không mua một chiếc xe cũ vì chúng tôi có nhiều tiền để chi cho một chiếc xe mới.

Cấu trúc: Rather than + V-ing: thay vì làm việc gì.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn A.

Question 13. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

People say the film bears no resemblance to the original novel.

A. The film is said to be very similar to the original novel.

B. The film is said to be completely different from the original novel.

C. The film and the original novel are said to resemble in many ways.

D. The film and the original novel are said to differ in some ways.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng bộ phim hoàn toàn không giống với tiểu thuyết gốc.

Xét các đáp án:

A. Sai nghĩa: Bộ phim được cho là rất giống với tiểu thuyết gốc.

B. Bộ phim được cho là hoàn toàn khác so với tiểu thuyết gốc.

Cấu trúc: bear no resemblance to: hoàn toàn không giống với / không có sự tương đồng với

            = be completely different from: hoàn toàn khác với

C. Sai nghĩa: Bộ phim và tiểu thuyết gốc được cho là giống nhau ở nhiều điểm.

Sai ngữ pháp: không có tân ngữ trực tiếp sau “resemble”: resemble -> resemble each other.

D. Sai nghĩa: Bộ phim và tiểu thuyết gốc được cho là khác nhau ở một số điểm.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn B.

Question 14. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The little girl said: “Would you mind helping me with these boxes?”

A. The little girl asked me to help her with those boxes.

B. The little girl advised me to help her with those boxes.

C. The little girl insisted me to help her with those boxes.

D. The little girl told me not to help her with those boxes.

Đáp án đúng: A

Câu trực tiếp là một câu hỏi yêu cầu giúp đỡ/nhờ vả một cách lịch sự: Would you mind + V-inf...?

→ Câu gián tiếp: S + asked + sb + to V...

→ The little girl asked me to help her with those boxes.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. Sai vì “advise” mang nghĩa khuyên nhủ, không phù hợp với ý định ban đầu là nhờ giúp đỡ.

C. Sai vì “insist” không đi với “someone to do something”, cấu trúc đúng là: “insist that sb should do sth” hoặc “insist on sb doing sth”. Hơn nữa, nghĩa câu không tương đương với câu gốc.

D. Sai nghĩa, vì câu gốc không hề có ý cấm đoán hay yêu cầu không giúp.

Dịch nghĩa: Cô bé nói: “Chị có thể giúp em mang những chiếc hộp này được không?”

→ Cô bé nhờ tôi giúp mang những chiếc hộp đó.

Question 15. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

This is the first time Nam has taken part in a talent contest.

A. Nam has never taken part in a talent contest before.

B. Nam has ever taken part in a talent contest before.

C. Nam never have taken part in a talent contest before.

D. Nam ever took part in a talent contest before.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: This is the first time + S + have/has + V3/ed.

             = S + have/has + never + V3/ed + before.

→ Nam has never taken part in a talent contest before.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. “ever” thường dùng trong câu nghi vấn hoặc phủ định, không phải trong câu khẳng định như ở đây.

sai nghĩa: Nam đã từng tham gia một cuộc thi tài năng trước đây.

C. sai ngữ pháp: “Nam” là số ít, phải dùng “has”, không phải “have”; hơn nữa, vị trí của “never” phải đứng giữa “have/has” và “V3/ed”.

D. “ever” không đứng trong câu khẳng định quá khứ đơn như vậy.

sai nghĩa: Nam đã từng tham gia một cuộc thi tài năng trước đây.

Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên Nam tham gia một cuộc thi tài năng.

→ Nam chưa từng tham gia cuộc thi tài năng nào trước đây.

Question 16. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

“I really appreciate your having taken part in our party,” she said to all guests.

A. She wanted to invite the guests to her house.

B. She apologized for something wrong.

C. She loved having the party with the guests.

D. She thanked the guests for having come to the party.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: “Tôi thực sự trân trọng việc các bạn đã tham gia bữa tiệc của chúng tôi,” cô ấy nói với tất cả các vị khách.

Xét nghĩa các đáp án:

A. Cô ấy muốn mời các vị khách đến nhà mình.

B. Cô ấy xin lỗi vì một điều gì đó không ổn.

C. Cô ấy thích tổ chức tiệc với các vị khách.

D. Cô ấy cảm ơn các vị khách đã tham gia bữa tiệc.

Cấu trúc: thank somebody for doing something – cảm ơn ai vì đã làm gì.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn D.

Question 17. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

“I regret not having built teamworking skills well.”

A. I think I had better teamworking skills than I do now.

B. I think I didn’t need to build teamworking skills then.

C. I think I should have built teamworking skills better.

D. Teamworking skills were not needed then.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: “Tôi hối hận vì đã không xây dựng kỹ năng làm việc nhóm tốt.”

Xét nghĩa các đáp án:

A. Tôi nghĩ rằng tôi có kỹ năng làm việc nhóm tốt hơn bây giờ.

B. Tôi nghĩ rằng khi đó tôi không cần xây dựng kỹ năng làm việc nhóm.

C. Tôi nghĩ rằng đáng lẽ tôi nên xây dựng kỹ năng làm việc nhóm tốt hơn.

D. Kỹ năng làm việc nhóm khi đó là không cần thiết.

Cấu trúc: should have V3/ed - lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm/làm chưa tốt.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn C.

Question 18. Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.

their / for / students / own. / It’s / to live / not easy / young / on

A. It’s easy for young students not to live on their own.

B. It’s not easy for young students to live on their own.

C. It’s not easy to young students for live on their own.

D. It’s not for young students easy to live on their own.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: It + be + adj + (for somebody) + to do something - như thế nào để ai làm gì.

→ It’s not easy for young students to live on their own.

Chọn B.

Đáp án A đúng cấu trúc, nhưng nghĩa không phù hợp.

Dịch nghĩa: Không dễ để những sinh viên trẻ có thể sống tự lập.

Question 19. Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.

how / he / I / sent / the recipe / . / didn’t / know / him / to make / cakes / , / so

A. He didn’t know how to make cakes, so I sent him the recipe.

B. He didn’t know the recipe, so I sent him how to make cakes.

C. I sent him the recipe, so he didn’t know how to make cakes.

D. He didn’t know, so I sent him the recipe how to make cakes.

Đáp án đúng: A

Xét các đáp án:

A. Nghĩa logic: Anh ấy không biết làm bánh nên tôi đã gửi cho anh ấy công thức.

Cấu trúc: know how to do sth - biết cách làm gì, send sb sth - gửi cho ai cái gì.

B. Sai vì động từ “send” không dùng với mệnh đề dạng “how to + V” làm tân ngữ trực tiếp, mà cần một tân ngữ chỉ vật cụ thể (ví dụ như: the recipe).

C. Nghĩa không logic: Tôi đã gửi cho anh ấy công thức, nên anh ấy không biết làm bánh.

D. Cụm “the recipe how to make cakes” sai ngữ pháp, sửa lại là: the recipe for making cakes.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn A.

→ He didn’t know how to make cakes, so I sent him the recipe.

Dịch nghĩa: Anh ấy không biết làm bánh nên tôi đã gửi cho anh ấy công thức.

Question 20. Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.

you / can / because / being / is / sick / a great / career / people / . / help / a doctor

A. Being a doctor is a great career because you can help sick people.

B. You can help sick people because being a doctor is a great career.

C. A doctor is being a great career because you can help sick people.

D. Being a doctor can help sick people because you are a great career.

Đáp án đúng: A

Xét các đáp án:

A. Làm bác sĩ là một nghề tuyệt vời vì bạn có thể giúp đỡ người bệnh.

V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ, because + clause: bởi vì

B. Sai về logic: Bạn có thể giúp đỡ người bệnh vì làm bác sĩ là một nghề tuyệt vời.

C. Sai về cấu trúc: “is being” thường dùng với tính từ (He is being rude), không dùng để nói “A doctor is being a career”.

D. Sai về logic và ngữ pháp: “you” không thể là “a career”.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn A.

→ Being a doctor is a great career because you can help sick people.

Dịch nghĩa: Làm bác sĩ là một nghề tuyệt vời vì bạn có thể giúp đỡ người bệnh.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học