Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 6 (có đáp án): World Heritages

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 6 (có đáp án): World Heritages

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 6 Phonetics

Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. canyon  

B. statue  

C. karst  

D. natural

Đáp án đúng: C

A. canyon /ˈkænjən/

B. statue /ˈstætʃuː/

C. karst /kɑːrst/

D. natural /ˈnætʃrəl/

Đáp án C. karst có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. knock  

B. responsible  

C. column  

D. tomb

Đáp án đúng: D

A. knock /nɒk/

B. responsible /rɪˈspɒnsəbl/

C. column /ˈkɒləm/

D. tomb /tuːm/

Đáp án D. tomb có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. prevent  

B. developer  

C. emperor  

D. endangered

Đáp án đúng: C

A. prevent /prɪˈvent/

B. developer /dɪˈveləpə(r)/

C. emperor /ˈempərə(r)/

D. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/

Đáp án C. emperor có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. looks

B. learns

C. arrives

D. preserves

Đáp án đúng: A

Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. looks /lʊks/

B. learns /lɜːnz/

C. arrives /əˈraɪvz/

D. preserves /prɪˈzɜːvz/

Đáp án A. looks có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Quảng cáo

A. danger

B. teenage

C. agency

D. advantage

Đáp án đúng: D

A. danger /ˈdeɪndʒə(r)/

B. teenage /ˈtiːneɪdʒ/

C. agency /ˈeɪdʒənsi/

D. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/

Đáp án D. advantage có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.

Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. jungle

B. unique

C. universe

D. museum

Đáp án đúng: A

A. jungle /ˈdʒʌŋɡl/

B. unique /juˈniːk/

C. universe /ˈjuːnɪvɜːs/

D. museum /mjuˈziːəm/

Đáp án A. jungle có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /juː/.

Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. impressive

B. central

C. endangered

D. heritage

Đáp án đúng: C

A. impressive /ɪmˈpresɪv/

B. central /ˈsentrəl/

C. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/

D. heritage /ˈherɪtɪdʒ/

Đáp án C. endangered có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. climbing

B. break

C. beach

D. boat

Đáp án đúng: A

A. climbing /ˈklaɪmɪŋ/

B. break /breɪk/

C. beach /biːtʃ/

D. boat /bəʊt/

Đáp án A. climbing có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /b/.

Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. pagoda

B. landscape

C. capital

D. animal

Đáp án đúng: A

A. pagoda /pəˈɡəʊdə/

B. landscape /ˈlændskeɪp/

C. capital /ˈkæpɪtl/

D. animal /ˈænɪml/

Đáp án A. pagoda có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. ancient

B. limestone

C. historical

D. largest

Đáp án đúng: A

A. ancient /ˈeɪnʃənt/

B. limestone /ˈlaɪmstəʊn/

C. historical /hɪˈstɒrɪkəl/

D. largest /ˈlɑːdʒɪst/

Đáp án A. ancient có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. heritage  

B. monument  

C. citadel  

D. awareness

Đáp án đúng: D

A. heritage /ˈherɪtɪdʒ/

B. monument /ˈmɒnjumənt/

C. citadel /ˈsɪtədəl/

D. awareness /əˈweənəs/

Đáp án D. awareness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. kayaking  

B. prevention  

C. location  

D. impression

Đáp án đúng: A

A. kayaking /ˈkaɪækɪŋ/

B. prevention /prɪˈvenʃən/

C. location /ləʊˈkeɪʃən/

D. impression /ɪmˈpreʃən/

Đáp án A. kayaking có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. allow

B. damage

C. remove

D. reduce

Đáp án đúng: B

A. allow /əˈlaʊ/

B. damage /ˈdæmɪdʒ/

C. remove /rɪˈmuːv/

D. reduce /rɪˈdjuːs/

Đáp án B. damage có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. emergency

B. community

C. security

D. infrastructure

Đáp án đúng: D

A. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/

B. community /kəˈmjuːnəti/

C. security /sɪˈkjʊərəti/

D. infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/

Đáp án D. infrastructure có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. begin

B. copy

C. attend

D. announce

Đáp án đúng: B

A. begin /bɪˈɡɪn/

B. copy /ˈkɒpi/

C. attend /əˈtend/

D. announce /əˈnaʊns/

Đáp án B. copy có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. generation

B. relationship

C. independence

D. education

Đáp án đúng: B

A. generation /ˌdʒenəˈreɪʃən/

B. relationship /rɪˈleɪʃənʃɪp/

C. independence /ˌɪndɪˈpendəns/

D. education /ˌedʒʊˈkeɪʃən/

Đáp án B. relationship có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. preserve

B. building

C. lion

D. statue

Đáp án đúng: A

A. preserve /prɪˈzɜːv/

B. building /ˈbɪldɪŋ/

C. lion /ˈlaɪən/

D. statue /ˈstætʃuː/

Đáp án A. preserve có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. locate

B. symbol

C. parade

D. explore

Đáp án đúng: B

A. locate /ləʊˈkeɪt/

B. symbol /ˈsɪmbəl/

C. parade /pəˈreɪd/

D. explore /ɪkˈsplɔː/

Đáp án B. symbol có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. origin

B. history

C. religious

D. decorate

Đáp án đúng: C

A. origin /ˈɒrɪdʒɪn/

B. history /ˈhɪstəri/

C. religious /rɪˈlɪdʒəs/

D. decorate /ˈdekəreɪt/

Đáp án C. religious có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. traditional

B. celebration

C. imperial

D. attractiveness

Đáp án đúng: B

A. traditional /trəˈdɪʃənl/

B. celebration /ˌseləˈbreɪʃn/

C. imperial /ɪmˈpɪəriəl/

D. attractiveness /əˈtræktɪvnəs/

Đáp án B. celebration có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the best answer.

Hội An Town was recognized as a World ______ Site by UNESCO in 1999.

A. Relic  

B. Heritage  

C. Imperial  

D. Ruin

Đáp án đúng: B

A. Relic (n): di tích  

B. Heritage (n): di sản  

C. Imperial (adj): thuộc về hoàng gia  

D. Ruin (n): tàn tích

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Phố cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1999.

Question 2. Choose the best answer.

I really enjoyed my trip to Sa Pa. It was truly a(n) ______ experience.

A. amazing  

B. unpleasant  

C. unimpressive  

D. forgettable

Đáp án đúng: A

A. amazing (adj): tuyệt vời  

B. unpleasant (adj): khó chịu  

C. unimpressive (adj): không ấn tượng  

D. forgettable (adj): dễ bị lãng quên

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Tôi thực sự rất thích chuyến đi đến Sa Pa. Đó thực sự là một trải nghiệm tuyệt vời.

Question 3. Choose the best answer.

When Khang went to Ninh Binh last year, he had a day tour to Hoa Lu, an ancient ______ of Vietnam.

A. town  

B. capital  

C. village  

D. province

Đáp án đúng: B

A. town (n): thị trấn  

B. capital (n): kinh đô, thủ đô  

C. village (n): làng  

D. province (n): tỉnh

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Khi Khang đến Ninh Bình năm ngoái, cậu ấy đã có một chuyến tham quan trong ngày đến Hoa Lư, một cố đô của Việt Nam.

Question 4. Choose the best answer.

The Asian elephant is considered to be a(n) ______ species by the WWF (World Wildlife Fund).

A. cute  

B. old  

C. endangered  

D. dangerous

Đáp án đúng: C

A. cute (adj): dễ thương  

B. old (adj): già, cổ xưa  

C. endangered (adj): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng  

D. dangerous (adj): nguy hiểm

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Voi châu Á được Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) xem là một loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Question 5. Choose the best answer.

The Grand ______ is located in the state of Arizona, the United States.

A. Cliff  

B. River  

C. Mountain  

D. Canyon

Đáp án đúng: D

A. Cliff (n): vách đá  

B. River (n): sông  

C. Mountain (n): núi  

D. Canyon (n): hẻm núi

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Hẻm núi Grand (Grand Canyon) nằm ở bang Arizona, Hoa Kỳ.

Question 6. Choose the best answer.

The project was done with the aim of raising public ______ of protecting the environment.

A. focus  

B. awareness  

C. experience  

D. information

Đáp án đúng: B

A. focus (n): sự tập trung  

B. awareness (adj): nhận thức  

C. experience (n): kinh nghiệm  

D. information (n): thông tin

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Dự án được thực hiện nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc bảo vệ môi trường.

Question 7. Choose the best answer.

Cúc Phương National Park is home to several ______ species of animals and plants that don’t live anywhere else in Vietnam.

A. common  

B. dangerous  

C. extinct  

D. rare

Đáp án đúng: D

A. common (adj): phổ biến  

B. dangerous (adj): gây nguy hiểm, nguy hiểm  

C. extinct (adj): tuyệt chủng  

D. rare (adj): hiếm

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Vườn quốc gia Cúc Phương là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật hiếm mà không tồn tại ở nơi nào khác tại Việt Nam.

Question 8. Choose the best answer.

Thiên Cung Cave, a beautiful ______ rock formation, is situated on a small island in Hạ Long Bay.

A. river  

B. limestone  

C. forest  

D. field

Đáp án đúng: B

A. river (n): sông  

B. limestone (n): đá vôi  

C. forest (n): rừng  

D. field (n): cánh đồng

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Hang Thiên Cung, một cấu trúc đá vôi tuyệt đẹp, nằm trên một hòn đảo nhỏ ở Vịnh Hạ Long.

Question 9. Choose the best answer.

It is on the Galápagos Islands, Ecuador that unique flightless sea birds such as ______ can be found.

A. penguins  

B. whales  

C. squids  

D. eagles

Đáp án đúng: A

A. penguins (n): chim cánh cụt  

B. whales (n): cá voi  

C. squids (n): mực  

D. eagles (n): đại bàng

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Chính tại quần đảo Galápagos, Ecuador, những loài chim biển không biết bay độc đáo như chim cánh cụt có thể được tìm thấy.

Question 10. Choose the best answer.

The Imperial ______ of Thăng Long was first built in the 11ᵗʰ century during the Lý Dynasty.

A. Gate  

B. Palace  

C. Monument  

D. Citadel

Đáp án đúng: D

A. Gate (n): cổng  

B. Palace (n): cung điện  

C. Monument (n): tượng đài  

D. Citadel (n): thành trì

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng lần đầu tiên vào thế kỷ 11 dưới triều đại nhà Lý.

Question 11. Choose the best answer.

It was the Spanish explorers ______ discovered the Galápagos Islands.

A. who  

B. whom  

C. which  

D. what

Đáp án đúng: A

Câu trên là câu chẻ (cleft sentence) dùng để nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người “the Spanish explorers”.

Cấu trúc của câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người: It is/was + [chủ ngữ] + who/that + V...

Dịch nghĩa: Chính là những nhà thám hiểm người Tây Ban Nha đã phát hiện ra quần đảo Galápagos.

Question 12. Choose the best answer.

It’s our fault ______ some species are facing extinction and disappearing forever.

A. which

B. that

C. whom

D. who

Đáp án đúng: B

Câu trên là câu chẻ (cleft sentence) dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu.

Cấu trúc: It is/was + [thành phần được nhấn mạnh] + that + [phần còn lại của câu].

Dịch nghĩa: Lỗi là do chúng ta mà một số loài đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng và biến mất vĩnh viễn.

Question 13. Choose the best answer.

The city ______ run a marketing campaign to attract more foreign tourists next year.

A. shouldn’t have  

B. should  

C. should be  

D. should have

Đáp án đúng: B

Câu ở thì tương lai và mang tính đề xuất, lời khuyên, nên ta dùng “should + V-inf” (động từ nguyên mẫu) để đưa ra lời khuyên trong tương lai.

→ Động từ chính “run” cần đứng sau “should”.

Dịch nghĩa: Thành phố nên triển khai một chiến dịch tiếp thị để thu hút thêm khách du lịch nước ngoài vào năm tới.

Question 14. Choose the best answer.

You ______ wear shorts when visiting religious sites like pagodas.

A. should

B. shouldn’t

C. should have

D. shouldn’t have

Đáp án đúng: B

Câu này đưa ra lời khuyên, quy tắc ứng xử phù hợp trong hiện tại hoặc tương lai, liên quan đến hành vi khi đi thăm địa điểm tôn giáo như chùa chiền.

→ Cấu trúc: should/shouldn’t + V-infinitive được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất.

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Bạn không nên mặc quần đùi khi đến thăm các địa điểm tôn giáo như chùa chiền.

Question 15. Find the mistake.

What should be done to prevent the damage of the natural heritage?

A. should

B. to prevent 

C. of

D. heritage

Đáp án đúng: C

the damage to [something]: sự hư hại, thiệt hại đối với [cái gì]

Sửa: of → to

Dịch nghĩa: Cần làm gì để ngăn chặn sự hư hoại đối với di sản thiên nhiên?

Question 16. Find the mistake.

It was Quang that first put down the signs of security.

A. that

B. down

C. signs

D. security

Đáp án đúng: B

put down: đặt xuống, hạ xuống, dập tắt

put up the signs: dựng biển báo, gắn biển báo

Sửa: down → up

Dịch nghĩa: Chính Quang là người đầu tiên dựng lên các biển báo an ninh.

Question 17. Find the mistake.

Using plastic bags and bottles are not allowed at this national park.

A. Using

B. are

C. allowed

D. national

Đáp án đúng: B

Chủ ngữ của câu là “Using plastic bags and bottles” – đây là một cụm danh động từ (gerund phrase), được xem là số ít. Vì vậy, động từ “are” không đúng, phải dùng “is” để phù hợp với chủ ngữ số ít.

Sửa: are → is

Dịch nghĩa: Túi ni lông và chai nhựa không được phép sử dụng tại vườn quốc gia này.

Question 18. Find the mistake.

It was on Wednesday where we had an English test.

A. was

B. where

C. had

D. an

Đáp án đúng: B

Câu này sử dụng cấu trúc câu chẻ (Cleft sentence) nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian:

It is/was + trạng ngữ chỉ thời gian + that + S + V.

Khi nhấn mạnh thời gian, phải dùng “that” chứ không dùng “where”.

Sửa: where → that

Dịch nghĩa: Chính vào thứ Tư mà chúng tôi đã làm bài kiểm tra tiếng Anh.

Question 19. Choose the best answer.

______ by the sea, the country has the advantage of having a large coastal area.

A. Stood

B. Located

C. Locating

D. Situating

Đáp án đúng: B

Để rút gọn 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, ta dùng V3/-ed để rút gọn mệnh đề phụ mang nghĩa bị động.

- Phần chỗ trống đã được rút gọn chủ ngữ “the country”. Câu đầy đủ sẽ là “The country is located by the sea, ...”, tuy nhiên có thể rút gọn chủ ngữ ở vế đầu (vì cả 2 vế cùng chủ ngữ “the country”): bỏ chủ ngữ, bỏ động từ “to be” và giữ nguyên V3/-ed.

- located by ...:  nằm cạnh ...

Dịch nghĩa: Nằm cạnh biển, đất nước này có lợi thế là có một vùng bờ biển rộng lớn.

Question 20. Choose the best answer.

______ by mountains, Mỹ Sơn Sanctuary was a great place for people who love history and art.

A. Surrounding

B. Was surrounded

C. Surround

D. Surrounded

Đáp án đúng: D

Để rút gọn 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, ta dùng V3/-ed để rút gọn mệnh đề phụ mang nghĩa bị động.

- Phần chỗ trống đã được rút gọn chủ ngữ “Mỹ Sơn Sanctuary”. Câu đầy đủ sẽ là “Mỹ Sơn Sanctuary was surrounded by mountains, ...”, tuy nhiên có thể rút gọn chủ ngữ ở vế đầu (vì cả 2 vế cùng chủ ngữ “Mỹ Sơn Sanctuary”): bỏ chủ ngữ, bỏ động từ “to be” và giữ nguyên V3/-ed.

- surrounded by ...:  được bao quanh bởi ...

Dịch nghĩa: Được bao quanh bởi núi non, Thánh địa Mỹ Sơn là một nơi tuyệt vời dành cho những người yêu thích lịch sử và nghệ thuật.

Trắc nghiệm Unit 6 Reading & Writing

Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.

    Yellowstone National Park, the first US National Park, was (1) ______ in 1872. The park covers an area of about 3,500 square miles in three states of Wyoming, Montana and Idaho, which makes it one of the (2) ______ national parks in the USA.

    Yellowstone is a great place to see some of the most outstanding features on Earth. The park is home to more than 200 (3) ______ species of animals, including bears and eagles. These wild animals are the main attraction of the park. Yellowstone is also famous for its impressive hot springs, resulting from water contacting hot rock underground and then rising to the Earth’s surface in different colors.

    Today, Yellowstone remains one of the country’s most popular national parks, attracting millions of (4) ______ every year. It is a favorite destination for those who love to explore the nature and to experience outdoor (5) ______, such as hiking, bird-watching or horse-riding. For other people who want a quiet moment or need to sit quietly, watching the sunset, Yellowstone offers different choices for them to simply slow down and relax in nature.

Question 1. Yellowstone National Park, the first US National Park, was (1) ______ in 1872.

A. started

B. established

C. made

D. recognized

Đáp án đúng: B

A. started (v-ed): được bắt đầu

B. established (v-ed): được thành lập

C. made (v-pp): được tạo ra, làm ra

D. recognized (v-ed): được công nhận

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Công viên quốc gia Yellowstone, công viên quốc gia đầu tiên của Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 1872.

Question 2. The park covers an area of about 3,500 square miles in three states of Wyoming, Montana and Idaho, which makes it one of the (2) ______ national parks in the USA.

A. most successful

B. tiniest

C. the richest

D. largest

Đáp án đúng: D

A. most successful: thành công nhất

B. tiniest: nhỏ nhất

C. richest: giàu có nhất

D. largest: lớn nhất, rộng nhất

Dựa vào ngữ cảnh, chọn D.

Dịch nghĩa: Công viên này có diện tích khoảng 3.500 dặm vuông, nằm trên ba bang là Wyoming, Montana và Idaho, điều này khiến nó trở thành một trong những công viên quốc gia lớn nhất tại Hoa Kỳ.

Question 3. The park is home to more than 200 (3) ______ species of animals, including bears and eagles.

A. fun

B. rare

C. new

D. impressive

Đáp án đúng: B

A. fun (adj): vui vẻ

B. rare (adj): hiếm

C. new (adj): mới

D. impressive (adj): ấn tượng

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Công viên là nơi cư trú của hơn 200 loài động vật quý hiếm, bao gồm gấu và đại bàng.

Question 4. Today, Yellowstone remains one of the country’s most popular national parks, attracting millions of (4) ______ every year.

A. hikers

B. visitors

C. guests

D. developers

Đáp án đúng: B

A. hikers (n-plural): người đi bộ đường dài

B. visitors (n-plural): du khách

C. guests (n-plural): khách mời

D. developers (n-plural): nhà phát triển

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Ngày nay, Yellowstone vẫn là một trong những công viên quốc gia nổi tiếng nhất của đất nước, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.

Question 5. It is a favorite destination for those who love to explore the nature and to experience outdoor (5) ______, such as hiking, bird-watching or horse-riding.

A. operations

B. reactions

C. activities

D. animations

Đáp án đúng: C

A. operations (n-plural): hoạt động (liên quan đến kĩ thuật, y tế, doanh nghiệp)

B. reactions (n-plural): phản ứng

C. activities (n-plural): hoạt động

D. animations (n-plural): hoạt hình, sự sinh động, sự sống động

outdoor activities: các hoạt động ngoài trời, chọn C.

Dịch nghĩa: Đây là điểm đến yêu thích của những người thích khám phá thiên nhiên và trải nghiệm các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài, ngắm chim hoặc cưỡi ngựa.

Dịch bài đọc:

    Công viên quốc gia Yellowstone, công viên quốc gia đầu tiên của Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 1872. Công viên này có diện tích khoảng 3.500 dặm vuông, nằm trên ba bang là Wyoming, Montana và Idaho, điều này khiến nó trở thành một trong những công viên quốc gia lớn nhất tại Hoa Kỳ.

    Yellowstone là một nơi tuyệt vời để chiêm ngưỡng một số đặc điểm nổi bật nhất trên Trái Đất. Công viên là nơi cư trú của hơn 200 loài động vật quý hiếm, bao gồm gấu và đại bàng. Những loài động vật hoang dã này chính là điểm thu hút chính của công viên. Yellowstone cũng nổi tiếng với các suối nước nóng ấn tượng, hình thành do nước tiếp xúc với đá nóng dưới lòng đất và sau đó trồi lên mặt đất với nhiều màu sắc khác nhau.

    Ngày nay, Yellowstone vẫn là một trong những công viên quốc gia nổi tiếng nhất của đất nước, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Đây là điểm đến yêu thích của những người thích khám phá thiên nhiên và trải nghiệm các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài, ngắm chim hoặc cưỡi ngựa. Với những người khác mong muốn có một khoảnh khắc yên tĩnh hoặc cần ngồi lặng lẽ ngắm hoàng hôn, Yellowstone cũng mang lại nhiều lựa chọn để họ có thể chậm lại và thư giãn giữa thiên nhiên.

Questions 6-10. Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say.

Son Doong Cave

    Son Doong Cave is located in the limestone mountains of the UNESCO-listed Phong Nha – Ke Bang National Park. It was first discovered in 1991 by a local man and became internationally famous in 2009 when a group of scientists from the British Cave Research Association explored it.

    Son Doong Cave was created from 2 to 5 million years ago while a river flowed through the limestone mountain area. The water eroded the limestone and created long underground tunnels. The cave is over 200 m high, 200 m wide and at least 9 km long.

    Son Doong Cave consists of two entrances, which is unique among other explored caves in Phong Nha – Ke Bang National Park. Having explored the cave, the scientists were surprised at the spectacular scenery of numerous columns of more than 70 meters high. Son Doong Cave is the largest cave passage in the world. International explorers were amazed to see that this fascinating cave system has its very own rainforest. Deep inside the cave exists a tropical jungle named “Garden of Eden” by the explorers. This is where unique species of plants and trees can be found. Also, the cave has a 2.5-kilometer underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of thousands of small, rare limestone cave pearls in dried ponds, making it an incredible feature of the cave.

    Son Doong Cave was opened to the public in 2013. A local adventure tour company Oxalis has been taking a limited number of tourists per year on four-day expeditions into Son Doong Cave since then.

Question 6. The discovery of Son Doong Cave was first made by a group of foreign explorers.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Hang Sơn Đoòng lần đầu tiên được phát hiện bởi một nhóm các nhà thám hiểm nước ngoài.

Thông tin: “It was first discovered in 1991 by a local man and became internationally famous in 2009 when a group of scientists from the British Cave Research Association explored it.” (Hang động này được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1991 bởi một người dân địa phương và trở nên nổi tiếng toàn cầu vào năm 2009 khi một nhóm các nhà khoa học thuộc Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh đến khám phá.)

→ Người đầu tiên phát hiện ra hang Sơn Đoòng là một người dân địa phương, không phải là một nhóm các nhà thám hiểm nước ngoài.

→ False

Question 7. The feature that makes Son Doong Cave different from the others in Phong Nha – Ke Bang National Park is the two entrances into the cave.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Điểm đặc biệt khiến hang Sơn Đoòng khác với các hang khác ở Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng là nó có hai lối vào.

Thông tin: “Son Doong Cave consists of two entrances, which is unique among other explored caves in Phong Nha – Ke Bang National Park.” (Hang Sơn Đoòng có hai lối vào, đây là điểm độc đáo so với các hang động khác đã được khám phá trong Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.)

→ True

Question 8. Scientists have found it challenging to measure and map such a huge cave passage as Son Doong.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học thấy khó khăn khi đo đạc và lập bản đồ hang động lớn như Sơn Đoòng.

Đoạn văn không đề cập đến việc các nhà khoa học gặp khó khăn trong việc đo đạc và lập bản đồ hang Sơn Đoòng, dù bài có nêu lên sự ngạc nhiên của họ trước vẻ đẹp của hang. Vì vậy, không có thông tin rõ ràng cho câu hỏi này.

→ Doesn’t say

Question 9. “Garden of Eden” is the name of the underground river.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: “Vườn Địa Đàng” là tên của con sông ngầm.

Thông tin: “Deep inside the cave exists a tropical jungle named “Garden of Eden” by the explorers.” (Sâu bên trong hang là một khu rừng nhiệt đới được các nhà thám hiểm đặt tên là “Vườn Địa Đàng” (Garden of Eden).)

→ False

Question 10. Son Doong Cave is open to an unlimited number of tourists every year.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Hang Sơn Đoòng mở cửa cho số lượng không giới hạn du khách mỗi năm.

Thông tin: “Son Doong Cave was opened to the public in 2013. A local adventure tour company Oxalis has been taking a limited number of tourists per year on four-day expeditions into Son Doong Cave since then.” (Hang Sơn Đoòng được mở cửa đón khách du lịch từ năm 2013. Kể từ đó, một công ty du lịch mạo hiểm địa phương có tên Oxalis đã tổ chức các chuyến thám hiểm kéo dài 4 ngày vào hang Sơn Đoòng, giới hạn số lượng du khách mỗi năm.)

→ Có nghĩa là chỉ một số lượng giới hạn khách du lịch mỗi năm được tham quan hang Sơn Đoòng. Vì vậy, không đúng khi nói rằng hang Sơn Đoòng mở cửa cho số lượng khách không giới hạn.

→ False

Dịch bài đọc:

Hang Sơn Đoòng

    Hang Sơn Đoòng nằm trong dãy núi đá vôi của Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, nơi đã được UNESCO công nhận. Hang động này được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1991 bởi một người dân địa phương và trở nên nổi tiếng toàn cầu vào năm 2009 khi một nhóm các nhà khoa học thuộc Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh đến khám phá.

    Hang Sơn Đoòng được hình thành cách đây từ 2 đến 5 triệu năm, khi một con sông chảy qua khu vực núi đá vôi. Nước đã xói mòn lớp đá vôi, tạo thành các đường hầm dài dưới lòng đất. Hang có chiều cao hơn 200 mét, rộng 200 mét và dài ít nhất 9 km.

    Hang Sơn Đoòng có hai lối vào, đây là điểm độc đáo so với các hang động khác đã được khám phá trong Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Khi khám phá hang, các nhà khoa học đã rất ngạc nhiên trước khung cảnh ngoạn mục với vô số cột đá cao hơn 70 mét. Hang Sơn Đoòng là đường hang lớn nhất thế giới. Các nhà thám hiểm quốc tế đã rất ấn tượng khi thấy hệ thống hang động kỳ thú này có cả một khu rừng nhiệt đới riêng. Sâu bên trong hang là một khu rừng nhiệt đới được các nhà thám hiểm đặt tên là “Vườn Địa Đàng” (Garden of Eden). Đây là nơi có thể tìm thấy nhiều loài cây cối và thực vật độc đáo. Ngoài ra, hang còn có một dòng sông ngầm dài 2,5 km. Không xa “Vườn Địa Đàng” là một “bộ sưu tập ngọc trai” khổng lồ, gồm hàng ngàn viên ngọc hang động đá vôi nhỏ và hiếm nằm trong các ao cạn, tạo thành một điểm nhấn đặc biệt của hang.

    Hang Sơn Đoòng được mở cửa đón khách du lịch từ năm 2013. Kể từ đó, một công ty du lịch mạo hiểm địa phương có tên Oxalis đã tổ chức các chuyến thám hiểm kéo dài 4 ngày vào hang Sơn Đoòng, giới hạn số lượng du khách mỗi năm.

Question 11. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.

It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (SHOULD)

A. The tourists should help the locals to cleaning up the beach.

B. It should be a good idea to help the locals clean up the beach.

C. Tourists should help the locals clean up the beach.

D. Tourists should to help the locals to clean up the beach.

Đáp án đúng: C

Mệnh đề “It’s a good idea that + S + V” thường được viết lại thành “S + should + V (nguyên thể)” trong câu đề nghị, khuyên nhủ.

→ Tourists should help the locals clean up the beach.

Chọn C.

Xét các đáp án khác:

A. sai ngữ pháp: help somebody do/to do something: giúp ai làm gì, đúng phải là: clean up/to clean up.

B. “It should be a good idea” nghe kỳ cục và không phổ biến, đúng phải là: “It’s a good idea for sb to V...” hoặc “S + should + V (nguyên thể)...”

D. sai ngữ pháp với “should”, đúng phải là: should help.

Dịch nghĩa: Sẽ là một ý tưởng hay nếu khách du lịch giúp người dân địa phương dọn sạch bãi biển.

→ Khách du lịch nên giúp người dân địa phương dọn sạch bãi biển.

Question 12. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.

Tourists can take a boat ride to explore the limestone caves in the bay. (GO)

A. Tourists can go taking a boat ride to explore the limestone caves in the bay.

B. Tourists can go for a boat ride to explore the limestone caves in the bay.

C. Tourists can go by boat ride to explore the limestone caves in the bay.

D. Tourists can go to boat riding for exploring limestone caves.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc đúng: go for a boat ride – đi dạo thuyền.

→ Tourists can go for a boat ride to explore the limestone caves in the bay.

Chọn B.

Xét các đáp án khác:

A. “go taking a boat ride” → sai ngữ pháp: sau “go” không dùng “taking” như vậy.

C. “go by boat ride” → sai cụm, đúng phải là: go by boat/ take a boat ride.

D. “go to boat riding” → sau “go”, nếu muốn nói về hoạt động giải trí như bơi, cưỡi ngựa, chèo thuyền..., ta dùng: go + V-ing, đúng phải là: go boat riding/ go for a boat ride.

Hơn nữa, “for exploring” không tự nhiên, thay vào đó nên dùng: to explore, để diễn đạt mục đích.

Dịch nghĩa: Du khách có thể đi thuyền để khám phá các hang động đá vôi trong vịnh.

Question 13. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.

My Son Sanctuary got the World Cultural Heritage status in 1999. (THAT)

A. It was in 1999 that My Son Sanctuary got the World Cultural Heritage status.

B. It was 1999 that My Son Sanctuary got the World Cultural Heritage status.

C. My Son Sanctuary that got the World Cultural Heritage status in 1999.

D. It is that My Son Sanctuary got the World Cultural Heritage status in 1999.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu chẻ (cleft sentence) dùng để nhấn mạnh thời gian:

It is/was + mốc thời gian + that + S + V.

→ It was in 1999 that My Son Sanctuary got the World Cultural Heritage status.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. Khi nhấn mạnh thời gian cụ thể có giới từ (như “in”, “on”, “at”), ta phải giữ nguyên giới từ trong cấu trúc “It was ... that ...” → không thể bỏ “in” trong “in 1999”.

C. Đây là một mệnh đề quan hệ chưa hoàn chỉnh, thiếu động từ chính.

D. Cấu trúc câu chẻ “It is that...” không đúng nếu không có phần nhấn mạnh rõ ràng sau “It is”.

Dịch nghĩa: Thánh địa Mỹ Sơn được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm 1999.

→ Chính vào năm 1999 mà Thánh địa Mỹ Sơn được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.

Question 14. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.

The tombs are found in the mountains, and they’re still in good condition. (SURROUNDED)

A. The tombs are surrounded by the mountains and are still in good condition.

B. The tombs surrounded the mountains and still be in good condition.

C. The tombs are surrounded by the mountains and still in good condition.

D. The tombs are surrounded the mountains and are still in good condition.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: be surrounded by - được bao quanh bởi.

→ The tombs are surrounded by the mountains and are still in good condition.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. Sai nghĩa: Những ngôi mộ bao quanh núi và vẫn còn trong tình trạng tốt.

Sai ngữ pháp: still be → are still.

C. Thiếu động từ “are” cho vế sau.

D. Sai cấu trúc câu bị động: thiếu “by”.

Dịch nghĩa: Những ngôi mộ được tìm thấy trong núi, và chúng vẫn còn trong tình trạng tốt.

→ Những ngôi mộ được bao quanh bởi núi non và vẫn còn trong tình trạng tốt.

Question 15. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.

The canyon that is famous for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years. (WELL-KNOWN)

A. The canyon is well-known for its impressive landscapes and preserved for over 30 years.

B. The canyon that is well-known for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years.

C. The canyon which is well-known its impressive landscapes has preserved for over 30 years.

D. The canyon was known well for its impressive landscapes in over 30 years.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: be famous for = be well-known for: nổi tiếng về.

→ The canyon that is well-known for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years.

Chọn B.

Xét các đáp án khác:

A. Cụm “and preserved for 30 years” đang dùng sai thì và thiếu động từ trợ. Cần dùng “has been preserved” để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

C. Thiếu “for” sau “well-known”, dùng dạng chủ động “has preserved” không đúng vì hẻm núi không thể tự “bảo tồn” nó được, sửa lại: has been preserved.

D. Câu sai nghĩa: Hẻm núi từng nổi tiếng với cảnh quan ấn tượng trong vòng hơn 30 năm tới.

Sai ngữ pháp: dùng “was known well for” không tự nhiên, sửa lại: was well-known for, “in over 30 years” (trong vòng hơn 30 năm tới) - chỉ khoảng thời gian trong tương lai - không phù hợp với thì quá khứ ở vế trước “was”.

Dịch nghĩa: Hẻm núi nổi tiếng với cảnh quan ấn tượng đã được bảo tồn trong hơn 30 năm qua.

Question 16. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

You’d better go home and have a rest.

A. You must go home and have a rest.

B. You may go home and have a rest.

C. You should go home and have a rest.

D. You can go home and have a rest.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: had better (’d better) + V-inf = should + V-inf: nên làm gì.

→ You should go home and have a rest.

Xét các đáp án khác:

A. must + V-inf: phải làm gì.  

B. may + V-inf: có thể, được phép làm gì.

D. can + V-inf: có thể làm gì (chỉ khả năng/sự cho phép).

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn C. 

Dịch nghĩa: Bạn nên về nhà và nghỉ ngơi đi.

Question 17. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

How long have you had this car?

A. When did you buy this car?

B. When do you buy this car?

C. How long did you buy this car?

D. How long do you buy this car?

Đáp án đúng: A

“How long have you had this car?” có nghĩa gần giống với “When did you buy this car?”

Xét các đáp án khác:

B. Sai thì (hiện tại đơn), không dùng để hỏi việc đã xảy ra trong quá khứ.

C và D. “How long” dùng để chỉ một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian, trong khi “buy” là hành động xảy ra trong một thời điểm cụ thể → không thể kết hợp trong câu.

Dịch nghĩa: Bạn đã sở hữu chiếc xe này được bao lâu rồi?

→ Bạn đã mua chiếc xe này từ khi nào?

Question 18. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

He likes visiting the natural wonders of Vietnam.

A. He is interested in visiting the natural wonders of Vietnam.

B. He is not keen on visiting the natural wonders of Vietnam.

C. He has little interest in visiting the natural wonders of Vietnam.

D. The natural wonders of Vietnam don’t interest him.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: like doing something – thích làm gì đó.

            = be interested in doing something – quan tâm, hứng thú với việc gì đó.

→ He is interested in visiting the natural wonders of Vietnam.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. be not keen on doing something – không thích làm gì, trái nghĩa.

C. have little interest – gần như không quan tâm, trái nghĩa.

D. not interest somebody – không làm ai thấy thích thú, trái nghĩa.

Dịch nghĩa: Anh ấy thích tham quan các kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam.

Question 19. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

My mom doesn’t know French. My dad doesn’t know French.

A. Both my mom and my dad doesn’t know French.

B. Neither my mom nor my dad knows French.

C. Either my mom or my dad knows French.

D. Not only my mom but also my dad don’t know French.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Neither A nor B + V (chia theo chủ ngữ gần động từ nhất) – cả hai đều không.

→ Neither my mom nor my dad knows French.

Chọn B.

Xét các đáp án khác:

A. Sai ngữ pháp: “Both...and...” đi với động từ số nhiều → phải là “don’t know”, không phải “doesn’t know”.

C. Sai nghĩa: “Either...or...” nghĩa là “một trong hai”.

D. Sai ngữ pháp: Not only A but also B + V (chia theo chủ ngữ gần động từ nhất), tức là “my dad” → phải là “doesn’t”, không phải “don’t”.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi không biết tiếng Pháp. Bố tôi cũng không biết tiếng Pháp.

→ Cả mẹ và bố tôi đều không biết tiếng Pháp.

Question 20. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

He entered the room. He noticed that someone had taken his documents.

A. Noticing that someone had taken his documents, he entered the room.

B. Noticed that someone had taken his documents, he entered the room.

C. Entered the room, he noticed that someone had taken his documents.

D. Entering the room, he noticed that someone had taken his documents.

Đáp án đúng: D

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ, dùng V-ing để diễn tả hành động xảy ra cùng lúc hoặc ngay trước hành động chính.

→ Entering the room, he noticed that someone had taken his documents.

Chọn D.

Xét các đáp án khác:

A. Sai logic: Anh ấy chưa bước vào phòng, thì không thể nhận thấy là tài liệu đã bị lấy mất.

B. Sai ngữ pháp: “noticed” là động từ quá khứ nhưng lại không có chủ ngữ đi kèm.

C. Sai ngữ pháp: “entered the room” không thể đứng một mình như thế ở đầu câu, vì đó là một động từ quá khứ mà không nằm trong mệnh đề hoàn chỉnh.

Muốn rút gọn phải dùng dạng V-ing (nếu cùng chủ ngữ) hoặc viết đầy đủ: “After he entered the room, he noticed...”

Dịch nghĩa: Anh ấy bước vào phòng. Anh ấy nhận ra rằng có ai đó đã lấy đi tài liệu của mình.

→ Khi bước vào phòng, anh ấy nhận ra rằng có ai đó đã lấy đi tài liệu của mình.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học