Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 9 (có đáp án): Education in the Future
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9: Education in the Future bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 9 (có đáp án): Education in the Future
Trắc nghiệm Unit 9 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. person
B. design
C. university
D. install
Đáp án đúng: B
A. person /ˈpɜːsən/
B. design /dɪˈzaɪn/
C. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
D. install /ɪnˈstɔːl/
Đáp án B. design có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. either
B. both
C. thank
D. math
Đáp án đúng: A
A. either /ˈaɪðə/
B. both /bəʊθ/
C. thank /θæŋk/
D. math /mæθ/
Đáp án A. either có phần gạch chân được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /θ/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. animation
B. abroad
C. allowed
D. advisor
Đáp án đúng: A
A. animation /ˌænɪˈmeɪʃən/
B. abroad /əˈbrɔːd/
C. allowed /əˈlaʊd/
D. advisor /ədˈvaɪzə/
Đáp án A. animation có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. wishes
B. stretches
C. leaves
D. promises
Đáp án đúng: C
Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. wishes /ˈwɪʃɪz/
B. stretches /ˈstretʃɪz/
C. leaves /liːvz/
D. promises /ˈprɒmɪsɪz/
Đáp án C. leaves có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪz/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. covered
B. installed
C. described
D. decorated
Đáp án đúng: D
Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. covered /ˈkʌvəd/
B. installed /ɪnˈstɔːld/
C. described /dɪˈskraɪbd/
D. decorated /ˈdekəreɪtɪd/
Đáp án D. decorated có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. research
B. deadly
C. feather
D. unhealthy
Đáp án đúng: A
A. research /ˈriːsɜːtʃ/
B. deadly /ˈdedli/
C. feather /ˈfeðə/
D. unhealthy /ʌnˈhelθi/
Đáp án A. research có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. paperless
B. notepad
C. tablet
D. battery
Đáp án đúng: A
A. paperless /ˈpeɪpələs/
B. notepad /ˈnəʊtpæd/
C. tablet /ˈtæblət/
D. battery /ˈbætri/
Đáp án A. paperless có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. message
B. equality
C. marketing
D. device
Đáp án đúng: A
A. message /ˈmesɪdʒ/
B. equality /ɪˈkwɒləti/
C. marketing /ˈmɑːkɪtɪŋ/
D. device /dɪˈvaɪs/
Đáp án A. message có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. economics
B. engineering
C. hybrid
D. online
Đáp án đúng: D
A. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/
B. engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/
C. hybrid /ˈhaɪbrɪd/
D. online /ˈɒnlaɪn/
Đáp án D. online có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. storekeeper
B. advisor
C. studious
D. smartphone
Đáp án đúng: B
A. storekeeper /ˈstɔːkiːpə/
B. advisor /ədˈvaɪzə/
C. studious /ˈstjuːdiəs/
D. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/
Đáp án B. advisor có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. convert
B. decide
C. hybrid
D. suggest
Đáp án đúng: C
A. convert /kənˈvɜːt/
B. decide /dɪˈsaɪd/
C. hybrid /ˈhaɪbrɪd/
D. suggest /səˈdʒest/
Đáp án C. hybrid có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. apology
B. experience
C. technology
D. engineering
Đáp án đúng: D
A. apology /əˈpɒlədʒi/
B. experience /ɪkˈspɪəriəns/
C. technology /tekˈnɒlədʒi/
D. engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/
Đáp án D. engineering có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. diversity
B. economy
C. delicacy
D. activity
Đáp án đúng: C
A. diversity /daɪˈvɜːsəti/
B. economy /ɪˈkɒnəmi/
C. delicacy /ˈdelɪkəsi/
D. activity /ækˈtɪvəti/
Đáp án C. delicacy có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. ecological
B. environmental
C. geographical
D. analytical
Đáp án đúng: B
A. ecological /ˌiːkəˈlɒdʒɪkəl/
B. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/
C. geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkəl/
D. analytical /ˌænəˈlɪtɪkəl/
Đáp án B. environmental có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. critical
B. computer
C. business
D. optional
Đáp án đúng: B
A. critical /ˈkrɪtɪkəl/
B. computer /kəmˈpjuːtə/
C. business /ˈbɪznəs/
D. optional /ˈɒpʃənəl/
Đáp án B. computer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. software
B. abroad
C. planning
D. question
Đáp án đúng: B
A. software /ˈsɒftweə/
B. abroad /əˈbrɔːd/
C. planning /ˈplænɪŋ/
D. question /ˈkwestʃən/
Đáp án B. abroad có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. prefer
B. download
C. pursue
D. public
Đáp án đúng: D
A. prefer /prɪˈfɜː/
B. download /ˌdaʊnˈləʊd/
C. pursue /pəˈsjuː/
D. public /ˈpʌblɪk/
Đáp án D. public có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. textbook
B. future
C. schoolwork
D. suggest
Đáp án đúng: D
A. textbook /ˈtekstbʊk/
B. future /ˈfjuːtʃə/
C. schoolwork /ˈskuːlwɜːk/
D. suggest /səˈdʒest/
Đáp án D. suggest có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. positive
B. introduce
C. probably
D. principal
Đáp án đúng: B
A. positive /ˈpɒzətɪv/
B. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/
C. probably /ˈprɒbəbli/
D. principal /ˈprɪnsəpəl/
Đáp án B. introduce có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. limit
B. sneaker
C. display
D. charger
Đáp án đúng: C
A. limit /ˈlɪmɪt/
B. sneaker /ˈsniːkə/
C. display /dɪˈspleɪ/
D. charger /ˈtʃɑːdʒə/
Đáp án C. display có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Trắc nghiệm Unit 9 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the best answer.
As the colleges are _______, textbooks and notepads are being replaced.
A. changing their courses
B. introducing a new rule
C. converting to paperless e-learning
D. offering hybrid courses
Đáp án đúng: C
A. changing their courses: thay đổi các khóa học của họ
B. introducing a new rule: đưa ra một quy định mới
C. converting to paperless e-learning: chuyển đổi sang học trực tuyến không dùng giấy
D. offering hybrid courses: đưa ra các khóa học kết hợp
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Vì các trường cao đẳng đang chuyển sang hình thức học trực tuyến không dùng giấy, sách giáo khoa và sổ ghi chép đang được thay thế.
Question 2. Choose the best answer.
Keeping in touch with other people on _______ is popular nowadays.
A. university courses
B. animation programs
C. e-learning platforms
D. social media
Đáp án đúng: D
A. university courses: các khóa học đại học
B. animation programs: các chương trình hoạt hình
C. e-learning platforms: các nền tảng học tập trực tuyến
D. social media: các kênh mạng xã hội
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Giữ liên lạc với người khác trên mạng xã hội hiện nay là điều phổ biến.
Question 3. Choose the best answer.
People from two different places can send _______ to communicate with each other by using a messaging app.
A. instant messages
B. educational apps
C. important things
D. important messages
Đáp án đúng: A
A. instant messages: tin nhắn tức thời
B. educational apps: ứng dụng giáo dục
C. important things: vấn đề quan trọng
D. important messages: tin nhắn quan trọng
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Người ở hai nơi khác nhau có thể gửi tin nhắn tức thời để giao tiếp với nhau bằng cách sử dụng ứng dụng nhắn tin.
Question 4. Choose the best answer.
To study online, students have to own a tablet or laptop connected to the Internet and make sure that the device is fully _______ before each lesson.
A. converted
B. charged
C. changed
D. installed
Đáp án đúng: B
A. converted (v-ed): chuyển đổi
B. charged (v-ed): sạc điện
C. changed (v-ed): thay đổi
D. installed (v-ed): cài đặt
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Để học trực tuyến, học sinh phải có máy tính bảng hoặc máy tính xách tay kết nối Internet và đảm bảo thiết bị được sạc đầy trước mỗi buổi học.
Question 5. Choose the best answer.
You should take this Public Speaking course if you want to improve your _______ skills.
A. organizational
B. communication
C. teamworking
D. professional working
Đáp án đúng: B
A. organizational (adj): thuộc về tổ chức
B. communication (n): sự giao tiếp
C. teamworking (n): làm việc nhóm
D. professional working (n): làm việc chuyên nghiệp
communication skills (n): kỹ năng giao tiếp, chọn B.
Dịch nghĩa: Bạn nên tham gia khóa học Nói trước công chúng này nếu muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
Question 6. Choose the best answer.
The students in this online class are not allowed to _______ social media while they are having a virtual lesson.
A. install
B. mark
C. download
D. go on
Đáp án đúng: D
A. install (v): cài đặt
B. mark (v): đánh dấu
C. download (v): tải
D. go on (phr. v): truy cập vào
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Học sinh trong lớp học trực tuyến này không được phép vào mạng xã hội trong khi đang học online.
Question 7. Choose the best answer.
Due to the Covid-19 pandemic, students could not go to school. They had to stay at home and study _______.
A. in person
B. online
C. traditionally
D. directly
Đáp án đúng: B
A. in person: trực tiếp
B. online: trực tuyến
C. traditionally: một cách truyền thống
D. directly: một cách trực tiếp
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Do đại dịch Covid-19, học sinh không thể đến trường. Các em phải ở nhà và học trực tuyến.
Question 8. Choose the best answer.
A(n) _______ course allows students to study with instructors both in a traditional face-to-face classroom and on smart devices.
A. hybrid
B. online
C. advanced
D. virtual
Đáp án đúng: A
A. hybrid (adj): kết hợp, lai
B. online (adj): trực tuyến
C. advanced (adj): cao cấp, nâng cao
D. virtual (adj): trực tuyến
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Khóa học kết hợp cho phép sinh viên học với giảng viên trong cả lớp học trực tiếp truyền thống và trên các thiết bị thông minh.
Question 9. Choose the best answer.
Jonathan: I’m going to take the mid-term exam next week.
Ramona: ______!
A. Congratulations
B. Great! I’m really happy to hear that
C. Well, good luck with the exam
D. Wow! I’m very proud of you
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa:
Jonathan: Tôi sẽ thi giữa kỳ vào tuần tới.
Ramona: ______!
A. Chúc mừng
B. Tuyệt! Tôi thực sự vui khi nghe điều đó
C. Ồ, chúc bạn may mắn với kỳ thi
D. Wow! Tôi rất tự hào về bạn
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Question 10. Choose the best answer.
Maria: I can’t make a choice between studying economics and design. What do you think?
Jessica: I’m interested in both of them. But you are better at math, so you should study economics.
Maria: OK. I think I’ll study economics.
Jessica: ______!
A. Never mind. It’s my pleasure
B. I’m happy I could help
C. Well, it’s too bad
D. Oh, I don’t think it’s a smart choice
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa:
Maria: Mình không thể lựa chọn giữa việc học kinh tế và thiết kế. Bạn nghĩ sao?
Jessica: Mình thì thích cả hai. Nhưng bạn giỏi toán hơn, vì vậy bạn nên học kinh tế.
Maria: Được. Mình nghĩ mình sẽ học kinh tế.
Jessica: ______!
A. Không sao đâu. Mình rất vui khi giúp bạn
B. Mình vui vì đã có thể giúp bạn
C. Ồ, thật đáng tiếc
D. Ồ, mình không nghĩ đó là một lựa chọn khôn ngoan
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Question 11. Choose the best answer.
Mai: Which university do you want to study at: Alfred University or Cardington University?
Nga: I like _______ them, but I will choose Alfred University.
A. either
B. neither
C. both of
D. neither of
Đáp án đúng: C
A. either of + tân ngữ (us, them, you...): một trong hai (thiếu giới từ “of”)
B. neither of + tân ngữ (us, them, you...): cả hai đều không (thiếu giới từ “of”)
C. both of + tân ngữ (us, them, you...): cả hai đều
D. neither of + tân ngữ (us, them, you...): cả hai đều không
Trong câu này, Nga thích cả hai trường đại học được nhắc đến (Alfred University và Cardington University), nên “both of them” là lựa chọn phù hợp.
Dịch nghĩa:
Mai: Bạn muốn học trường đại học nào: Đại học Alfred hay Đại học Cardington?
Nga: Mình thích cả hai, nhưng mình sẽ chọn Đại học Alfred.
Question 12. Choose the best answer.
My sister is really interested in _______ software engineering and marketing, but _______ them sound great to me.
A. both / neither
B. both of / either of
C. neither of / both
D. both / neither of
Đáp án đúng: D
- Chỗ trống thứ nhất: Cấu trúc: both A and B (cả A lẫn B) → loại B và C.
- Chỗ trống thứ hai: Nhận thấy “them” là tân ngữ nên đi với “neither of” thay vì “neither”. → loại A.
Dịch nghĩa: Chị tôi thật sự hứng thú với cả kỹ thuật phần mềm lẫn tiếp thị, nhưng không lĩnh vực nào trong hai có vẻ hấp dẫn với tôi.
Question 13. Choose the best answer.
Fred: Does _______ of the courses offer evening classes?
Olivia: Yes. _______ do.
A. either / Neither of them
B. either / Both of them
C. neither / Either of them
D. both / Either of them
Đáp án đúng: B
- Chỗ trống thứ hai: Dựa vào trợ động từ “do” ở câu trả lời, xác định chủ ngữ là số nhiều, nên
dùng “both of”.
- Chỗ trống thứ nhất: Either of + the/my/these/those… + N số nhiều: một trong hai
Chọn B.
Dịch nghĩa:
Fred: Có khóa học nào trong hai tổ chức lớp buổi tối không?
Olivia: Có. Cả hai đều có.
Question 14. Choose the best answer.
The first-year students can take ______ an online course ______ an in-person course for this semester.
A. neither / nor
B. either / or
C. both / or
D. either / nor
Đáp án đúng: B
Cấu trúc:
either ... or: hoặc cái này hoặc cái kia
neither ... nor: không cái này cũng không cái kia
both ... and: cả cái này lẫn cái kia
Câu yêu cầu chọn cặp từ để diễn tả sự lựa chọn giữa hai khả năng: khóa học trực tuyến hoặc khóa học trực tiếp. Chọn B.
Dịch nghĩa: Sinh viên năm nhất có thể chọn hoặc khóa học trực tuyến hoặc khóa học trực tiếp cho học kỳ này.
Question 15. Choose the best answer.
Marco: Did you know that ______ the universities have sent their students to study abroad?
Zoe: That sounds great! I would like to go to ______ them.
A. neither of / both
B. both of / neither of
C. both of / either of
D. either of / both
Đáp án đúng: C
- Chỗ trống thứ hai: Nhận thấy “them” là tân ngữ nên đi với “neither of/either of”, nên loại A
và D.
- Chỗ trống thứ nhất: Both of + the/my/these/those… + N số nhiều: cả hai đều
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa:
Marco: Bạn có biết rằng cả hai trường đại học đều đã gửi sinh viên đi du học không?
Zoe: Nghe tuyệt quá! Mình cũng muốn đến một trong hai trường đó.
Question 16. Choose the best answer.
According to the school rules, students _______ bring their smartphone to school except for their online classes.
A. mustn’t
B. must
C. can
D. do not have to
Đáp án đúng: A
A. mustn’t + V-inf: không được phép
B. must + V-inf: phải
C. can + V-inf: có thể
D. do not have to + V-inf: không cần phải
Dựa vào nghĩa, chọn A.
Dịch nghĩa: Theo nội quy nhà trường, học sinh không được phép mang điện thoại thông minh đến trường, trừ khi có lớp học trực tuyến.
Question 17. Choose the best answer.
As a Technology Club member, you ______ share your membership card with anyone else.
A. must
B. can’t
C. have to
D. don’t have to
Đáp án đúng: B
A. must + V-inf: phải
B. can’t + V-inf: không được phép, không thể
C. have to + V-inf: phải
D. don’t have to + V-inf: không phải
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Là thành viên của Câu lạc bộ Công nghệ, bạn không được phép chia sẻ thẻ thành viên của mình với người khác.
Question 18. Choose the best answer.
She likes e-learning because she ______ wear her school uniform in an online class.
A. can’t
B. mustn’t
C. have to
D. doesn’t have to
Đáp án đúng: D
A. can’t + V-inf: không thể, không được phép
B. mustn’t + V-inf: không được
C. have to + V-inf: phải
D. doesn’t have to + V-inf: không cần phải
Dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Cô ấy thích học trực tuyến vì không cần phải mặc đồng phục trong lớp học.
Question 19. Find the mistake.
As a school rule, students don’t have to use their tablets in class.
A. As
B. rule
C. don’t have to
D. in class
Đáp án đúng: C
don’t have to: không cần phải
mustn’t: không được phép
Dựa vào cụm “As a school rule” (Theo quy định của trường), dùng “mustn’t”.
Sửa: don’t have to → mustn’t
Dịch nghĩa: Theo quy định của trường, học sinh không được phép sử dụng máy tính bảng trong lớp.
Question 20. Find the mistake.
Do you want to take an online or hybrid course? – I don’t think neither of them suits me.
A. to take
B. or
C. neither of
D. suits
Đáp án đúng: C
Câu hiện tại đang là: “I don’t think neither of them suits me.”
→ Đây là lỗi phủ định kép (double negative), vì: “I don’t think” đã là một phủ định, “neither of them...” cũng mang nghĩa phủ định (không cái nào trong hai). Khi gộp hai mệnh đề với nhau bị sai ngữ pháp.
Sửa: neither of → either of
Dịch nghĩa: Bạn muốn học khóa học trực tuyến hay khóa học kết hợp? – Mình nghĩ không cái nào trong hai phù hợp với mình.
Trắc nghiệm Unit 9 Reading & Writing
Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.
Matt has been a fan of technology since the age of 6. He started using lots of hi-tech devices during his teenage years.
When he had to choose a future career, he realized he was interested in (1) ______ software engineering and computer animation. His parents advised him to choose what he found more suitable and relaxed whenever he thought about it. Finally, he decided to study for a (2) ______ in computer animation at university. He’s a first-year student now, and he dreams of making his own cartoons to help educate children to become better people. In order to achieve that dream, he must become an excellent student. He’s been taking all of the hybrid courses because he doesn’t want to study in person all the time, and he can make time to gain more (3) ______ by doing a part-time job.
Moreover, in order to work well in a team, Matt needs to have great (4) ______ skills, so he usually sends instant messages on his tablet to his teammates. Matt’s favorite thing at university is that he doesn’t have to use paper textbooks or notepads anymore because they are paperless now, so his tablet and laptop are his best friends. He’s a well-prepared student, so he always (5) ______ his tablet and laptop before class. Matt strongly believes that the best student will be the best worker in the future.
Question 1. When he had to choose a future career, he realized he was interested in (1) ______ software engineering and computer animation.
A. either
B. between
C. both
D. from
Đáp án đúng: C
Cấu trúc “both...and...”: cả cái này lẫn cái kia.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. either → dùng với cấu trúc “either...or...” (hoặc cái này hoặc cái kia), không phù hợp ở đây.
B. between → “between...and...” (giữa hai cái), nhưng không dùng sau “interested in”.
D. from → sai ngữ pháp, không dùng với cấu trúc “interested in...”
Dịch nghĩa: Khi phải chọn nghề nghiệp tương lai, cậu ấy nhận ra mình có hứng thú với cả kỹ thuật phần mềm lẫn hoạt hình máy tính.
Question 2. Finally, he decided to study for a (2) ______ in computer animation at university.
A. lesson
B. course
C. class
D. degree
Đáp án đúng: D
A. lesson (n): tiết học, bài học
B. course (n): khóa học
C. class (n): buổi học, lớp học
D. degree (n): bằng cấp đại học
study for a degree in…: học để lấy bằng trong ngành gì đó.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Cuối cùng, cậu quyết định học lấy bằng đại học về hoạt hình máy tính.
Question 3. He’s been taking all of the hybrid courses because he doesn’t want to study in person all the time, and he can make time to gain more (3) ______ by doing a part-time job.
A. life experience
B. work experience
C. stress management
D. time management
Đáp án đúng: B
A. life experience: kinh nghiệm sống
B. work experience: kinh nghiệm làm việc
C. stress management: quản lý căng thẳng
D. time management: quản lý thời gian
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Cậu đang theo học tất cả các khóa học kết hợp vì không muốn học trực tiếp toàn bộ thời gian và có thể dành thời gian để tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc thông qua công việc bán thời gian.
Question 4. Moreover, in order to work well in a team, Matt needs to have great (4) ______ skills, so he usually sends instant messages on his tablet to his teammates.
A. communication
B. budgeting
C. survival
D. domestic
Đáp án đúng: A
A. communication (n): sự giao tiếp
B. budgeting (n): lập ngân sách
C. survival (n): sinh tồn
D. domestic (adj): nội trợ, gia đình
communication skills: kỹ năng giao tiếp, chọn A.
Dịch nghĩa: Ngoài ra, để làm việc nhóm hiệu quả, Matt cần có kỹ năng giao tiếp tốt, nên cậu thường sử dụng máy tính bảng để gửi tin nhắn nhanh cho các bạn cùng nhóm.
Question 5. He’s a well-prepared student, so he always (5) ______ his tablet and laptop before class.
A. turns off
B. puts back
C. charges
D. repairs
Đáp án đúng: C
A. turns off (phr. v): tắt
B. puts back (phr. v): đặt lại chỗ cũ
C. charges (v): sạc pin
D. repairs (v): sửa
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Vì là một sinh viên luôn chuẩn bị chu đáo, cậu luôn sạc máy tính bảng và máy tính xách tay trước mỗi buổi học.
Dịch bài đọc:
Matt đã là một người yêu thích công nghệ từ khi mới 6 tuổi. Cậu ấy bắt đầu sử dụng rất nhiều thiết bị công nghệ cao trong những năm thiếu niên.
Khi phải chọn nghề nghiệp tương lai, cậu ấy nhận ra mình có hứng thú với cả kỹ thuật phần mềm lẫn hoạt hình máy tính. Bố mẹ khuyên cậu nên chọn ngành nào mà cậu cảm thấy phù hợp và thoải mái khi nghĩ về nó. Cuối cùng, cậu quyết định học lấy bằng đại học về hoạt hình máy tính. Hiện tại, cậu là sinh viên năm nhất và mơ ước tạo ra những bộ phim hoạt hình của riêng mình để giúp giáo dục trẻ em trở thành người tốt hơn. Để đạt được ước mơ đó, cậu phải trở thành một sinh viên xuất sắc. Cậu đang theo học tất cả các khóa học kết hợp vì không muốn học trực tiếp toàn bộ thời gian và có thể dành thời gian để tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc thông qua công việc bán thời gian.
Ngoài ra, để làm việc nhóm hiệu quả, Matt cần có kỹ năng giao tiếp tốt, nên cậu thường sử dụng máy tính bảng để gửi tin nhắn nhanh cho các bạn cùng nhóm. Điều mà Matt yêu thích nhất ở đại học là cậu không phải dùng sách giáo khoa hay sổ tay giấy nữa vì mọi thứ đã được số hóa, nên máy tính bảng và máy tính xách tay là những người bạn đồng hành thân thiết nhất của cậu. Vì là một sinh viên luôn chuẩn bị chu đáo, cậu luôn sạc máy tính bảng và máy tính xách tay trước mỗi buổi học. Matt tin tưởng mạnh mẽ rằng: một sinh viên giỏi sẽ trở thành một người làm việc giỏi trong tương lai.
Questions 6-10. Read the passage and choose the best answers.
With the introduction of technology, almost every aspect of our society has undergone a quick transformation, and the education industry is not an exception. In addition, the Internet has increasingly developed and played a significant role in education. By providing teachers and students with a wide range of new tools to work with, future educational technology will change learning significantly.
Due to the use of Internet-connected devices at home and in school, more and more students find tablets highly convenient to learn. Tablets are beneficial to students in some ways. First of all, a tablet is a versatile tool for students to play videos, process texts and even play educational games. Second, tablets are small in size and can be easily carried from place to place, so students can utilize them wherever they want. Last but not least, for disabled students, these hi-tech gadgets can enable them to learn better. For instance, tablets equipped with modified keyboards with larger buttons that allow them to control the gadgets with their lips or feet, and other special features are available as assistive technology devices for disabled students.
On the other hand, it is thought that tablets will revolutionize the way students learn in the future. It would be wise for the future generation educators to think about how to integrate tablets into their curricula – for assigning homework, sharing multimedia or any other variety of uses.
Future education technology will benefit both teachers and students in academic settings. With the emergence of the Internet and other technological advances in education, teaching and learning have become better than ever before.
Question 6. Which is the best title for the passage?
A. How to use tablets and other technological devices in classrooms
B. How the usage of tablets benefits students
C. The importance of future technology usage in teaching
D. The introduction of the Internet in education
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Cách sử dụng máy tính bảng và các thiết bị công nghệ khác trong lớp học
B. Việc sử dụng máy tính bảng có lợi cho học sinh như thế nào
C. Tầm quan trọng của việc sử dụng công nghệ tương lai trong giảng dạy
D. Việc đưa Internet vào giáo dục
Bài đọc đề cập đến vai trò và lợi ích của công nghệ hiện đại, đặc biệt là thiết bị kết nối Internet như máy tính bảng trong giáo dục. Nội dung không chỉ nói riêng về việc lợi ích của máy tính bảng đối với học sinh mà còn mở rộng đến công nghệ giáo dục tương lai sẽ thay đổi cách học và dạy như thế nào. Ngoài ra, tác giả cũng nhấn mạnh đến việc giáo viên và học sinh nên tận dụng công nghệ để cải thiện hiệu quả học tập và giảng dạy. Do đó, tiêu đề phù hợp nhất với toàn bài là: “Tầm quan trọng của việc sử dụng công nghệ tương lai trong giảng dạy” (The importance of future technology usage in teaching).
Chọn C.
Question 7. Which of the following is the word “versatile” in paragraph 2 CLOSEST in meaning to?
A. being able to process texts
B. being likely to play a video
C. having multiple functions
D. having only one use
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “versatile – đa năng” trong đoạn 2 GẦN NGHĨA NHẤT với?
A. có khả năng xử lý văn bản
B. có khả năng phát video
C. có nhiều chức năng
D. chỉ có một công dụng
→ versatile = having multiple functions
Chọn C.
Thông tin: “First of all, a tablet is a versatile tool for students to play videos, process texts and even play educational games.” (Trước hết, máy tính bảng là một công cụ đa năng, cho phép học sinh xem video, xử lý văn bản và thậm chí chơi các trò chơi mang tính giáo dục.)
Question 8. Which of the following does the word “them” in paragraph 2 refer to?
A. hi-tech gadgets
B. buttons
C. tablets
D. disabled students
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. đồ dùng công nghệ cao
B. nút bấm
C. máy tính bảng
D. học sinh khuyết tật
Thông tin: “Second, tablets are small in size and can be easily carried from place to place, so students can utilize them wherever they want.” (Thứ hai, máy tính bảng có kích thước nhỏ gọn và dễ dàng mang đi khắp nơi, nên học sinh có thể sử dụng chúng ở bất cứ nơi nào họ muốn.)
→ Trong câu này, đại từ “them” dùng để thay thế cho danh từ số nhiều “tablets” – chủ ngữ của mệnh đề trước đó. Do đó, “them” chỉ “máy tính bảng”.
Chọn C.
Question 9. Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
A. Assistive technology devices are tools to provide special educational support for disabled students.
B. Tablets only help students with disabilities in their study.
C. Some technological gadgets are modified to assist students with impairments.
D. Thanks to the use of technology, there have been some quick changes in education.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo bài đọc, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Thiết bị công nghệ hỗ trợ là công cụ giúp hỗ trợ giáo dục đặc biệt cho học sinh khuyết tật.
B. Máy tính bảng chỉ giúp học sinh khuyết tật trong quá trình học tập.
C. Một số tiện ích công nghệ được cải tiến để hỗ trợ học sinh khuyết tật.
D. Nhờ sử dụng công nghệ, đã có một số thay đổi nhanh chóng trong giáo dục.
Thông tin:
- A đúng, dẫn chứng nằm ở đoạn 2: “Last but not least, for disabled students, these hi-tech gadgets can enable them to learn better. For instance, tablets equipped with modified keyboards with larger buttons that allow them to control the gadgets with their lips or feet, and other special features are available as assistive technology devices for disabled students.” (Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đối với học sinh khuyết tật, các thiết bị công nghệ cao này giúp họ học tập tốt hơn. Ví dụ, có những máy tính bảng được trang bị bàn phím đặc biệt với các nút bấm lớn hơn để họ có thể điều khiển thiết bị bằng môi hoặc chân. Ngoài ra chúng còn có các tính năng đặc biệt khác được phát triển như thiết bị hỗ trợ học tập dành riêng cho học sinh khuyết tật.)
- B không đúng theo nội dung bài đọc. Trong đoạn thứ 2, tác giả đề cập rằng máy tính bảng (tablets) hữu ích với tất cả học sinh, không chỉ riêng học sinh khuyết tật. Các lý do bao gồm: xem video, xử lý văn bản, chơi trò chơi mang tính giáo dục, dễ mang theo mọi nơi, và đặc biệt có tính năng hỗ trợ học sinh khuyết tật. Do đó, việc nói rằng “Tablets only help students with disabilities” là sai vì nó giới hạn sai đối tượng được hưởng lợi.
- C đúng, dẫn chứng nằm ở cuối đoạn 2: “...tablets equipped with modified keyboards with larger buttons that allow them to control the gadgets with their lips or feet, and other special features are available as assistive technology devices for disabled students.” (...có những máy tính bảng được trang bị bàn phím đặc biệt với các nút bấm lớn hơn để họ có thể điều khiển thiết bị bằng môi hoặc chân. Ngoài ra chúng còn có các tính năng đặc biệt khác được phát triển như thiết bị hỗ trợ học tập dành riêng cho học sinh khuyết tật.)
- D đúng, dẫn chứng nằm ở đoạn mở đầu: “With the introduction of technology, almost every aspect of our society has undergone a quick transformation, and the education industry is not an exception.” (Với sự ra đời của công nghệ, gần như mọi khía cạnh trong xã hội của chúng ta đều đã trải qua một sự chuyển mình nhanh chóng, và ngành giáo dục cũng không phải là ngoại lệ.)
Chọn B.
Question 10. What can be inferred from the passage?
A. The use of tablets by the next generation of educators will have a significant impact on students.
B. The technological developments cannot eliminate the gap between normal students and disabled ones.
C. Teachers who take advantage of technological advancements will not lead the way in future education.
D. Because of using tablets in class, disabled students can study better than normal students.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều gì từ bài đọc?
A. Việc các thế hệ nhà giáo dục tương lai sử dụng máy tính bảng sẽ có tác động đáng kể đến học sinh.
B. Sự phát triển công nghệ không thể xóa bỏ khoảng cách giữa học sinh bình thường và học sinh khuyết tật.
C. Những giáo viên tận dụng tiến bộ công nghệ sẽ không dẫn đầu trong giáo dục tương lai.
D. Nhờ sử dụng máy tính bảng trong lớp học, học sinh khuyết tật có thể học tốt hơn học sinh bình thường.
Đây là câu suy luận (inference) từ bài đọc. Ở đoạn 3, bài viết nói:
“It would be wise for the future generation educators to think about how to integrate tablets into their curricula – for assigning homework, sharing multimedia or any other variety of uses.” (Sẽ là điều khôn ngoan nếu các nhà giáo dục tương lai suy nghĩ về cách tích hợp máy tính bảng vào chương trình giảng dạy của mình – như để giao bài tập về nhà, chia sẻ nội dung đa phương tiện hoặc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.)
→ Điều này cho thấy giáo viên thế hệ tương lai nên tận dụng công nghệ, đặc biệt là máy tính bảng, trong giảng dạy vì nó sẽ tác động lớn đến cách học của học sinh.
Xét các đáp án khác:
B. Không được đề cập trong bài, không có nội dung nào nói rằng công nghệ không thể thu hẹp khoảng cách giữa học sinh bình thường và học sinh khuyết tật.
C. Sai hoàn toàn so với bài đọc – bài ủng hộ việc giáo viên tận dụng công nghệ để đổi mới cách dạy.
D. Là diễn giải sai – bài chỉ nói tablet giúp học sinh khuyết tật học tốt hơn, nhưng không so sánh họ với học sinh bình thường.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Với sự ra đời của công nghệ, gần như mọi khía cạnh trong xã hội của chúng ta đều đã trải qua một sự chuyển mình nhanh chóng, và ngành giáo dục cũng không phải là ngoại lệ. Thêm vào đó, Internet ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong giáo dục. Bằng cách cung cấp cho giáo viên và học sinh một loạt các công cụ mới để học tập và làm việc, công nghệ giáo dục trong tương lai sẽ làm thay đổi đáng kể cách học tập.
Nhờ vào việc sử dụng các thiết bị kết nối Internet tại nhà và ở trường, ngày càng nhiều học sinh thấy việc học bằng máy tính bảng là vô cùng tiện lợi. Máy tính bảng mang lại nhiều lợi ích cho học sinh. Trước hết, máy tính bảng là một công cụ đa năng, cho phép học sinh xem video, xử lý văn bản và thậm chí chơi các trò chơi mang tính giáo dục. Thứ hai, máy tính bảng có kích thước nhỏ gọn và dễ dàng mang đi khắp nơi, nên học sinh có thể sử dụng chúng ở bất cứ nơi nào họ muốn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đối với học sinh khuyết tật, các thiết bị công nghệ cao này giúp họ học tập tốt hơn. Ví dụ, có những máy tính bảng được trang bị bàn phím đặc biệt với các nút bấm lớn hơn để họ có thể điều khiển thiết bị bằng môi hoặc chân. Ngoài ra chúng còn có các tính năng đặc biệt khác được phát triển như thiết bị hỗ trợ học tập dành riêng cho học sinh khuyết tật.
Mặt khác, người ta cho rằng máy tính bảng sẽ cách mạng hóa phương pháp học tập của học sinh trong tương lai. Sẽ là điều khôn ngoan nếu các nhà giáo dục tương lai suy nghĩ về cách tích hợp máy tính bảng vào chương trình giảng dạy của mình – như để giao bài tập về nhà, chia sẻ nội dung đa phương tiện hoặc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
Công nghệ giáo dục tương lai sẽ mang lại lợi ích cho cả giáo viên và học sinh trong môi trường học thuật. Với sự xuất hiện của Internet và các tiến bộ công nghệ khác trong giáo dục, việc dạy và học đã trở nên tốt hơn bao giờ hết.
Question 11. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
The weather was very bad. They had to cancel the picnic immediately.
A. The weather was not too bad that the picnic was cancelled immediately.
B. The picnic would be cancelled immediately so the weather was bad.
C. The weather was so bad that they had to cancel the picnic immediately.
D. The picnic was cancelled even though the weather was too bad.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc “quá...đến nỗi mà”: S + be + so + adj + that + clause. → diễn tả mối quan hệ nguyên nhân - kết quả, phù hợp để kết nối 2 ý của câu gốc.
→ The weather was so bad that they had to cancel the picnic immediately.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Cấu trúc “too adj that” không tồn tại, đúng phải là: so adj that: was not too bad that → was not so bad that.
Sai nghĩa so với câu gốc: Thời tiết không quá xấu đến mức chuyến dã ngoại bị hủy ngay lập tức.
B. Sai thì: “would be cancelled” là thì tương lai trong quá khứ (dùng để nói về hành động chưa xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ). Nhưng ở đây, hành động hủy chuyến dã ngoại đã thật sự xảy ra rồi, nên phải dùng quá khứ đơn.
Sai về logic nguyên nhân - kết quả: Chuyến dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức, vì vậy thời tiết rất xấu.
D. “even though” mang nghĩa trái ngược, không phù hợp với quan hệ nguyên nhân - kết quả trong câu gốc: Chuyến dã ngoại bị hủy mặc dù thời tiết quá xấu.
Dịch nghĩa: Thời tiết rất xấu. Họ đã phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.
→ Thời tiết quá xấu đến nỗi họ phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.
Question 12. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
Nam broke the record made by the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.
A. Although Nam broke the record made by the former champion in three sets, he did not win the title of inter-school table tennis championship.
B. Being defeated by the former champion in three sets, Nam lost the chance to play the final games of the inter-school table tennis championship.
C. Having broken the record made by the former champion in three sets, Nam did not hold the title of champion.
D. Having broken the record made by the former champion in three sets, Nam won the inter-school table tennis championship.
Đáp án đúng: D
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Khi chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính giống nhau (Nam), ta có thể rút gọn bằng cách dùng phân từ.
Vì hành động “break the record” xảy ra trước hành động chính “win”, ta dùng phân từ hoàn thành: having + V3/-ed.
→ Having broken the record made by the former champion in three sets, Nam won the inter-school table tennis championship.
Chọn D.
Phân tích các đáp án khác:
A. Sai về nghĩa: Mặc dù Nam đã phá kỷ lục của cựu vô địch trong ba ván đấu, nhưng anh không giành được chức vô địch bóng bàn liên trường.
B. Sai về nghĩa: Bị cựu vô địch đánh bại trong ba ván đấu, Nam đã mất cơ hội vào chơi trận chung kết giải bóng bàn liên trường.
C. Sai về nghĩa: Sau khi phá vỡ kỷ lục của cựu nhà vô địch trong ba ván đấu, Nam không giữ được danh hiệu vô địch.
Dịch nghĩa: Nam đã phá vỡ kỷ lục của cựu vô địch trong ba ván đấu. Cuối cùng anh đã giành chức vô địch bóng bàn liên trường.
→ Sau khi đánh bại cựu vô địch trước trong ba ván đấu, Nam đã giành chức vô địch bóng bàn liên trường.
Question 13. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
After we had read the inspiring stories about those who reduced their carbon footprint, we started to change our consumption habits.
A. Having read the inspiring stories about those who reduced their carbon footprint, we started to change our consumption habits.
B. Since reading the inspiring stories about those who reduced their carbon footprint, we didn’t change our consumption habits.
C. Due to reading the inspiring stories about those who reduced their carbon footprint, we started to change our consumption habits.
D. Despite reading the inspiring stories about those who reduced their carbon footprint, we didn’t change our consumption habits.
Đáp án đúng: A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Khi chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính giống nhau (we), ta có thể rút gọn bằng cách dùng phân từ.
Vì hành động “read” xảy ra trước hành động chính “start to change”, ta dùng phân từ hoàn thành: having + V3/-ed.
→ Having read the inspiring stories about those who reduced their carbon footprint, we started to change our consumption habits.
Chọn A.
Xét các đáp án khác:
B. Sai nghĩa: vì nói là “we didn’t change” – ngược nghĩa với câu gốc.
“Since reading...” (kể từ khi đọc) chưa đúng, vì nói về khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại, nhưng câu gốc là trình tự quá khứ.
C. Sai nghĩa: “Due to…” (bởi vì) nhấn mạnh nguyên nhân, trong khi câu gốc chỉ đơn giản là trình tự thời gian (sau khi làm gì thì làm gì), không nhấn mạnh rằng việc đọc là nguyên nhân chính.
D. Sai nghĩa: “Despite” (mặc dù) dùng để diễn tả sự đối lập, trái nghĩa hoàn toàn với câu gốc (vì câu gốc cho biết là đã thay đổi sau khi đọc).
Dịch nghĩa: Sau khi đọc những câu chuyện truyền cảm hứng về những người đã giảm lượng khí thải carbon, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng.
Question 14. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
My parents will never agree if I stay overnight at my friend’s house.
A. I never agree to stay overnight at my friend’s house.
B. My parents never allow me to stay overnight at my friend’s house.
C. I am sometimes allowed to stay overnight at my friend’s house.
D. My parents insist that I can stay overnight at my friend’s house.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: (never) allow sb to do sth – (không bao giờ) cho phép ai làm gì. → Nghĩa tương đương với câu gốc.
→ My parents never allow me to stay overnight at my friend’s house.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. Sai nghĩa: Tôi không bao giờ đồng ý ở lại qua đêm tại nhà bạn.
C. Sai nghĩa: Đôi khi tôi được phép ở lại qua đêm tại nhà bạn.
D. Sai nghĩa: Bố mẹ tôi khăng khăng rằng tôi có thể ở lại qua đêm tại nhà bạn.
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi sẽ không bao giờ đồng ý nếu tôi ở lại qua đêm tại nhà bạn.
→ Bố mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi ở lại qua đêm tại nhà bạn.
Question 15. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Jane refused to attend his birthday party, which made him feel sad.
A. Jane’s refusal to attend his birthday party made him feel sad.
B. He felt sad not to be able to attend her birthday party.
C. Jane made him sad despite her refusal to attend his birthday party.
D. Jane refused to attend his birthday party because it made him sad.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Jane từ chối tham dự tiệc sinh nhật của anh, điều này khiến anh cảm thấy buồn.
Xét nghĩa các đáp án:
A. Việc Jane từ chối tham dự tiệc sinh nhật của anh khiến anh cảm thấy buồn.
B. Anh cảm thấy buồn vì không thể tham dự tiệc sinh nhật của cô.
C. Jane khiến anh buồn mặc dù cô từ chối tham dự tiệc sinh nhật của anh.
D. Jane từ chối tham dự tiệc sinh nhật của anh vì điều đó khiến anh buồn.
Chọn A.
Question 16. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
We are not allowed to go on social media in class.
A. We must go on social media in class.
B. We mustn’t use social media in class.
C. We must be allowed to go on social media in class.
D. We mustn’t be late for using social media in class.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: be not allowed to do something – không được phép làm gì.
= mustn’t do something – không được phép làm gì.
→ We mustn’t use social media in class.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. Chúng ta phải sử dụng mạng xã hội trong lớp học.
must do something: phải làm gì → sai nghĩa.
C. Chúng ta phải được phép sử dụng mạng xã hội trong lớp học.
must be allowed to do something: phải được phép làm gì → sai nghĩa.
D. Chúng ta không được trễ khi sử dụng mạng xã hội trong lớp học.
→ sai nghĩa, “be late for using social media” cũng không tự nhiên.
Dịch nghĩa: Chúng ta không được phép sử dụng mạng xã hội trong lớp học.
Question 17. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.
Marketing seems suitable for me, so does software engineering. (BOTH)
A. Both marketing and software engineering don’t seem suitable for me.
B. Both marketing or software engineering seem suitable for me.
C. Both marketing and software engineering seem suitable for me.
D. Both software engineering seems suitable and marketing is not.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Both...and... + V (số nhiều): cả hai đều...
→ Both marketing and software engineering seem suitable for me.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Phủ định sai với ý gốc (cả hai không phù hợp).
B. Dùng “or” sai về mặt ngữ pháp (phải là “and”).
D. Diễn đạt lộn xộn và sai ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Tiếp thị có vẻ phù hợp với tôi, kỹ thuật phần mềm cũng vậy.
→ Cả marketing và kỹ thuật phần mềm đều có vẻ phù hợp với tôi.
Question 18. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.
The students will have two options of learning: online or hybrid courses. (EITHER)
A. The students will either have online or hybrid courses to be learned.
B. The students either will have online or hybrid courses to choose from.
C. The students will have either online or hybrid courses as learning options.
D. Either the students will be learned by online or hybrid courses.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Either...or... - dùng để diễn tả một trong hai lựa chọn.
Câu đúng sẽ giữ nguyên nghĩa gốc và sử dụng đúng ngữ pháp.
Đáp án C diễn đạt đầy đủ và chính xác về lựa chọn giữa hai hình thức học.
Xét các đáp án khác:
A. sai ngữ pháp: “to be learned” là thể bị động (được học), trong khi câu gốc chỉ nói học sinh có hai lựa chọn, không phải là “các khóa học được học”.
B. “will” phải đứng trước “either”: either will have...or... → will either have...or...
D. sai ngữ pháp: “be learned by…” hoàn toàn sai trong tiếng Anh – không thể nói “be learned by a course” → câu vô nghĩa.
“either the students…” còn gây hiểu nhầm rằng đang so sánh nhiều nhóm học sinh, không đúng yêu cầu.
Dịch nghĩa: Học sinh sẽ có hai lựa chọn học tập: học trực tuyến hoặc học kết hợp.
→ Sinh viên sẽ được lựa chọn giữa khóa học trực tuyến và khóa học kết hợp.
Question 19. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.
Andrew isn’t keen on economics; he’s not interested in design, either. (NOR)
A. Andrew isn’t keen on economics, nor is he interested in design.
B. Andrew isn’t keen on economics, nor he is interested in design.
C. Andrew isn’t keen on economics, and nor interested in design.
D. Andrew isn’t keen on economics, he is nor interested in design.
Đáp án đúng: A
Khi nối hai mệnh đề phủ định bằng “nor”, ta đảo trợ động từ/động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Cấu trúc: Not...; nor + trợ động từ (hoặc động từ “to be”) + S + V.
→ Andrew isn’t keen on economics, nor is he interested in design.
Chọn A.
Xét các đáp án khác:
B. Không đảo ngữ mệnh đề với “nor”: nor he is → nor is he.
C. Mệnh đề sau thiếu chủ ngữ và động từ đầy đủ: and nor interested in... → and nor is he interested in...
D. Sai cấu trúc với “nor”, lỗi run-on sentence: khi nối 2 mệnh đề độc lập, ta phải dùng dấu chấm, chấm phẩy, hoặc liên từ phù hợp (and, but, nor…), chứ không dùng dấu phẩy.
Dịch nghĩa: Andrew không thích kinh tế; anh ấy cũng không hứng thú với thiết kế.
→ Andrew không thích kinh tế và cũng không hứng thú với thiết kế.
Question 20. Rewrite the sentence using the given word in the bracket.
It isn’t necessary that people have work experience to do that easy job. (DON’T)
A. People don’t do that easy job with work experience.
B. People don’t have to work to do that easy job.
C. People don’t want to gain work experience for that easy job.
D. People don’t need to have work experience to do that easy job.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: It isn’t necessary that + S + V: không cần thiết/nhất thiết phải...
= not have to/need to + V: không cần phải...
→ People don’t need to have work experience to do that easy job.
Chọn D.
Xét các đáp án khác:
A. Sai nghĩa: Mọi người không làm công việc dễ dàng đó với kinh nghiệm làm việc.
B. Sai nghĩa: Mọi người không cần phải làm việc để làm công việc dễ dàng đó.
C. Sai nghĩa: Mọi người không muốn có được kinh nghiệm làm việc cho công việc dễ dàng đó.
Dịch nghĩa: Không nhất thiết mọi người phải có kinh nghiệm làm việc mới có thể làm được công việc dễ dàng đó.
→ Mọi người không cần phải có kinh nghiệm làm việc để làm công việc dễ dàng đó.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều