Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 1 (có đáp án): Health and Healthy lifestyle
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1: Health and Healthy lifestyle bộ sách iLearn Smart World 11 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Smart World Unit 1 (có đáp án): Health and Healthy lifestyle
Trắc nghiệm Unit 1 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. diet
B. limit
C. website
D. lifestyle
Đáp án đúng: B
A. diet /ˈdaɪət/
B. limit /ˈlɪmɪt/
C. website /ˈwebsaɪt/
D. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/
Đáp án B. limit có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. sausage
B. sugar
C. pasta
D. salad
Đáp án đúng: A
A. sausage /ˈsɒsɪdʒ/
B. sugar /ˈʃʊɡə/
C. pasta /ˈpæstə/
D. salad /ˈsæləd/
Đáp án A. sausage có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. seeds
B. oils
C. grains
D. snacks
Đáp án đúng: D
Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. seeds /siːdz/
B. oils /ɔɪlz/
C. grains /ɡreɪnz/
D. snacks /snæks/
Đáp án D. snacks có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. wanted
B. needed
C. played
D. decided
Đáp án đúng: C
Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/
3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. wanted /ˈwɒntɪd/
B. needed /ˈniːdɪd/
C. played /pleɪd/
D. decided /dɪˈsaɪdɪd/
Đáp án C. played có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. twice
B. life
C. provide
D. existence
Đáp án đúng: D
A. twice /twaɪs/
B. life /laɪf/
C. provide /prəˈvaɪd/
D. existence /ɪɡˈzɪstəns/
Đáp án D. existence có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. processed
B. whole grains
C. follow
D. option
Đáp án đúng: D
A. processed /ˈprəʊsest/
B. whole grains /həʊl ɡreɪnz/
C. follow /ˈfɒləʊ/
D. option /ˈɒpʃən/
Đáp án D. option có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. exercise
B. injury
C. fitness
D. lift
Đáp án đúng: A
A. exercise /ˈeksəsaɪz/
B. injury /ˈɪndʒəri/
C. fitness /ˈfɪtnəs/
D. lift /lɪft/
Đáp án A. exercise có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. balanced
B. manage
C. relaxed
D. many
Đáp án đúng: D
A. balanced /ˈbælənst/
B. manage /ˈmænɪdʒ/
C. relaxed /rɪˈlækst/
D. many /ˈmeni/
Đáp án D. many có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. mineral
B. simple
C. likely
D. risky
Đáp án đúng: C
A. mineral /ˈmɪnərəl/
B. simple /ˈsɪmpl/
C. likely /ˈlaɪkli/
D. risky /ˈrɪski/
Đáp án C. likely có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. improve
B. short
C. abort
D. support
Đáp án đúng: A
A. improve /ɪmˈpruːv/
B. short /ʃɔːt/
C. abort /əˈbɔːt/
D. support /səˈpɔːt/
Đáp án A. improve có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. accept
B. respect
C. finish
D. provide
Đáp án đúng: C
A. accept /əkˈsept/
B. respect /rɪˈspekt/
C. finish /ˈfɪnɪʃ/
D. provide /prəˈvaɪd/
Đáp án C. finish có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. introduce
B. concentrate
C. interview
D. separate
Đáp án đúng: A
A. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/
B. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
C. interview /ˈɪntəvjuː/
D. separate /ˈsepəreɪt/
Đáp án A. introduce có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. expectancy
B. environment
C. unhappily
D. kilometer
Đáp án đúng: D
A. expectancy /ɪkˈspektənsi/
B. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
C. unhappily /ʌnˈhæpɪli/
D. kilometer /ˈkɪləmiːtə/
Đáp án D. kilometer có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. control
B. common
C. nervous
D. able
Đáp án đúng: A
A. control /kənˈtrəʊl/
B. common /ˈkɒmən/
C. nervous /ˈnɜːvəs/
D. able /ˈeɪbl/
Đáp án A. control có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. completely
B. repeated
C. vegetable
D. remember
Đáp án đúng: C
A. completely /kəmˈpliːtli/
B. repeated /rɪˈpiːtɪd/
C. vegetable /ˈvedʒtəbl/
D. remember /rɪˈmembə/
Đáp án C. vegetable có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. heavy
B. protein
C. yourself
D. minute
Đáp án đúng: C
A. heavy /ˈhevi/
B. protein /ˈprəʊtiːn/
C. yourself /jɔːˈself/
D. minute /ˈmɪnɪt/
Đáp án C. yourself có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. discover
B. delicious
C. however
D. carefully
Đáp án đúng: D
A. discover /dɪˈskʌvə/
B. delicious /dɪˈlɪʃəs/
C. however /haʊˈevə/
D. carefully /ˈkeəfəli/
Đáp án D. carefully có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. healthy
B. lifestyle
C. disease
D. cereal
Đáp án đúng: C
A. healthy /ˈhelθi/
B. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/
C. disease /dɪˈziːz/
D. cereal /ˈsɪəriəl/
Đáp án C. disease có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. create
B. problem
C. body
D. easy
Đáp án đúng: A
A. create /kriˈeɪt/
B. problem /ˈprɒbləm/
C. body /ˈbɒdi/
D. easy /ˈiːzi/
Đáp án A. create có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. breakfast
B. morning
C. contain
D. limit
Đáp án đúng: C
A. breakfast /ˈbrekfəst/
B. morning /ˈmɔːnɪŋ/
C. contain /kənˈteɪn/
D. limit /ˈlɪmɪt/
Đáp án C. contain có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the best answer.
David _______ fit by doing exercises in the gym twice a week.
A. makes
B. does
C. seems
D. keeps
Đáp án đúng: D
Cụm “keep fit” có nghĩa là “giữ gìn sức khỏe, giữ dáng”.
Dịch nghĩa: David giữ dáng bằng cách tập thể dục ở phòng gym hai lần mỗi tuần.
Question 2. Choose the best answer.
Nuts are rich _______ protein, vitamins and minerals.
A. with
B. of
C. in
D. for
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: rich in something - giàu cái gì.
Dịch nghĩa: Các loại hạt rất giàu đạm, vitamin và khoáng chất.
Question 3. Choose the best answer.
This cereal is full _______ fiber and lots of vitamins.
A. with
B. of
C. in
D. from
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: be full of something - chứa nhiều cái gì.
Dịch nghĩa: Loại ngũ cốc này chứa nhiều chất xơ và vitamin.
Question 4. Choose the best answer.
You should try to avoid food high _______ salt.
A. in
B. of
C. for
D. about
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: high in something - có chứa lượng lớn cái gì.
Dịch nghĩa: Bạn nên cố gắng tránh các loại thực phẩm có hàm lượng muối cao.
Question 5. Choose the best answer.
Rice water could help _______ the stomachache.
A. fight
B. relieve
C. improve
D. cure
Đáp án đúng: B
A. fight (v): chiến đấu
B. relieve (v): làm giảm
C. improve (v): cải thiện
D. cure (v): chữa
Dựa vào nghĩa, chọn B.
“Relieve” (giảm bớt) phù hợp với “stomachache” (đau bụng). Không phải chữa khỏi hoàn toàn như “cure”.
Dịch nghĩa: Nước vo gạo có thể giúp giảm đau bụng.
Question 6. Choose the best answer.
If you have too much homework, you can feel _______.
A. balanced
B. relaxed
C. stressed
D. free
Đáp án đúng: C
A. balanced (adj): cân bằng
B. relaxed (adj): thư giãn
C. stressed (adj): căng thẳng
D. free (adj): tự do
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch nghĩa: Nếu bạn có quá nhiều bài tập, bạn có thể cảm thấy căng thẳng.
Question 7. Choose the phrase that is closest in meaning to the underlined part.
Chill out on your bed for 10-15 minutes before you go to sleep.
A. Cool yourself
B. Stress out
C. Relax completely
D. Listen to music
Đáp án đúng: C
Chill out (phr. v): thư giãn hoàn toàn, nghỉ ngơi
Xét các đáp án:
A. Cool yourself (v): làm mát bản thân
B. Stress out (phr. v): gây căng thẳng
C. Relax completely (v): thư giãn hoàn toàn
D. Listen to music (v): nghe nhạc
→ Chill out = Relax completely
Dịch nghĩa: Hãy thư giãn hoàn toàn trên giường trong vòng 10–15 phút trước khi đi ngủ.
Question 8. Choose the word that is opposite in meaning to the underlined part.
Sleep is the time when our body restores its energy and stores new information.
A. renews
B. consumes
C. strengthens
D. saves
Đáp án đúng: B
restore (v): khôi phục, hồi phục
Xét các đáp án:
A. renew (v): làm mới
B. consume (v): tiêu thụ
C. strengthen (v): tăng cường
D. save (v): cứu, tiết kiệm
→ restores >< consumes
Dịch nghĩa: Ngủ là thời gian cơ thể chúng ta phục hồi năng lượng và lưu trữ thông tin mới.
Question 9. Choose the best answer.
Liz: I think you should eat more vegetables and less meat.
Alan: _______.
A. I believe it
B. No, I don’t have
C. Yes, you’re right
D. Everything will be alright
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Liz: Tôi nghĩ bạn nên ăn nhiều rau và ít thịt hơn.
Alan: _______.
A. Tôi tin vậy
B. Không, tôi không có
C. Đúng, bạn nói đúng
D. Mọi thứ sẽ ổn thôi
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Question 10. Choose the best answer.
Add _______ milk to make the sauce nice and creamy.
A. little
B. a little
C. too much
D. too many
Đáp án đúng: B
A. little + N không đếm được: rất ít, gần như không có, thường mang sắc thái tiêu cực → sai.
B. a little + N không đếm được: một ít (vừa đủ dùng), phù hợp với ngữ cảnh cần thêm ít sữa để nước sốt ngon hơn.
C. too much + N không đếm được: quá nhiều, không phù hợp vì câu nói mang tính hướng dẫn.
D. too many + N đếm được số nhiều: quá nhiều → sai vì “milk” không đếm được.
Dịch nghĩa: Thêm một ít sữa để nước sốt ngon và mịn hơn.
Question 11. Choose the best answer.
I’m sorry, but it’s _______ late to change your ticket.
A. much
B. more
C. enough
D. too
Đáp án đúng: D
A. much: không dùng trực tiếp trước tính từ “late” để so sánh → sai.
B. more: không kết hợp với từ “late” để so sánh, phải dùng “later” → sai.
C. enough: khi kết hợp với tính từ, “enough” sẽ đứng ở sau → sai.
D. too: “too late” = quá muộn, cấu trúc đúng: “too + tính từ”.
Dịch nghĩa: Tôi rất tiếc, nhưng đã quá muộn để đổi vé cho bạn rồi.
Question 12. Choose the best answer.
Mark is _______ to go to the party alone.
A. old enough
B. very old
C. too old
D. much old
Đáp án đúng: A
A. old enough: đúng cấu trúc “old + enough + to do something” (đủ lớn để làm gì).
B. very old: chỉ độ tuổi cao chứ không nói về “đủ” khả năng → sai nghĩa.
C. too old: nghĩa là “quá già” → sai ngữ cảnh.
D. much old: không dùng “much” trước tính từ “old” để so sánh → sai ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Mark đủ lớn để tự đi dự tiệc một mình.
Question 13. Choose the best answer.
How _______ eggs do we need to make the cake?
A. a lot of
B. many
C. much
D. enough
Đáp án đúng: B
A. a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều, nhưng không dùng “a lot of” sau “how” trong câu hỏi → sai.
B. many + N đếm được số nhiều: nhiều → how many + N đếm được số nhiều: dùng để hỏi về số lượng (đếm được). → đúng.
C. much: N không đếm được: nhiều → how much + N không đếm được: dùng để hỏi về số lượng (không đếm được)/giá cả. → sai, vì “eggs” đếm được.
D. enough + N: đủ, nhưng không dùng “enough” sau “how” trong câu hỏi → sai.
Dịch nghĩa: Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng để làm bánh?
Question 14. Choose the best answer.
I’m still very hungry. There was _______ food.
A. too much
B. too many
C. not enough
D. enough
Đáp án đúng: C
A. too much + N không đếm được: quá nhiều → trái nghĩa với câu trước.
B. too many + N đếm được số nhiều: quá nhiều → sai do “food” không đếm được.
C. not enough + N: không đủ... → đúng vì nói rằng “chưa đủ đồ ăn” → phù hợp với “still very hungry”.
D. enough + N: đủ... → trái nghĩa với câu trước.
Dịch nghĩa: Tôi vẫn còn rất đói. Không có đủ thức ăn.
Question 15. Choose the best answer.
I’ve got _______ books. I need some new shelves!
A. too much
B. too many
C. not enough
D. enough
Đáp án đúng: B
A. too much + N không đếm được: quá nhiều → sai vì “books” là danh từ đếm được.
B. too many + N đếm được số nhiều: quá nhiều → đúng vì nói có quá nhiều sách (đếm được).
C. not enough + N: không đủ... → sai vì câu sau nói cần kệ mới, nghĩa là sách quá nhiều chứ không thiếu.
D. enough + N: đủ → nếu đủ thì không cần kệ mới → loại.
Dịch nghĩa: Tôi có quá nhiều sách. Tôi cần thêm vài cái kệ mới!
Question 16. Choose the best answer.
I don’t think you drink _______ water.
A. enough water
B. water enough
C. too much water
D. water too much
Đáp án đúng: A
A. enough water: đủ nước → đúng cấu trúc “enough + N” (đủ).
B. water enough: sai cấu trúc ngữ pháp “enough + N” (đủ).
C. too much water: quá nhiều nước → đúng cấu trúc ngữ pháp “too much + N không đếm được” (quá nhiều...), nhưng nghĩa không phù hợp.
D. water too much: sai cấu trúc ngữ pháp “too much + N không đếm được” (quá nhiều...).
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ bạn uống đủ nước đâu.
Question 17. Choose the best answer.
John didn’t buy the computer game. It costs _______ money.
A. too many
B. enough
C. too much
D. very much
Đáp án đúng: C
A. too many + N đếm được số nhiều: quá nhiều → sai vì “money” không đếm được.
B. enough + N: đủ → nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh.
C. too much + N không đếm được: quá nhiều → đúng cho “money” (không đếm được) và nghĩa phù hợp với ngữ cảnh (quá đắt).
D. very much: rất nhiều → sai do “very much” không được dùng trực tiếp trước danh từ như “money”.
Dịch nghĩa: John đã không mua trò chơi điện tử đó. Nó tốn quá nhiều tiền.
Question 18. Choose the best answer.
Do you like the smell of durian? I think it smells _______!
A. pretty well
B. pretty good
C. very badly
D. so sweet
Đáp án đúng: B
A. pretty well: “well” là trạng từ, không dùng với linking verb như “smell” → sai.
B. pretty good: tính từ phù hợp sau “smells”.
C. very badly: “smell” ở câu trên là linking verb, không đi cùng với trạng từ “badly”.
D. so sweet: đúng ngữ pháp sau “smells” nhưng nghĩa không phù hợp.
Dịch nghĩa: Bạn có thích mùi sầu riêng không? Tôi nghĩ mùi của nó khá thơm!
Question 19. Choose the best answer.
This carrot doesn’t _______ fresh.
A. sound
B. see
C. touch
D. taste
Đáp án đúng: D
A. sound (v): nghe
B. see (v): nhìn
C. touch (v): chạm
D. taste (v): có vị → đúng vì nói về vị của củ cà rốt.
Dịch nghĩa: Củ cà rốt này không có vị tươi ngon.
Question 20. Choose the best answer.
Can you smell those cookies? They smell _______!
A. amaze
B. amazing
C. amazes
D. amazingly
Đáp án đúng: B
A. amaze (v): làm kinh ngạc
B. amazing (adj): tuyệt vời
C. amazes (v-s): làm kinh ngạc
D. amazingly (adv): một cách kinh ngạc
Các động từ như “look, sound, smell, taste, feel” thường đi với tính từ (adjective), không phải trạng từ. Chọn B.
Dịch nghĩa: Bạn có ngửi thấy mùi những chiếc bánh quy đó không? Chúng thơm tuyệt vời!
Trắc nghiệm Unit 1 Reading & Writing
Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.
According to leading experts in nutrition and health, a poor diet increases the risk of illness, and two-thirds of natural deaths in the West have a connection with unsuitable diets. Guidelines for healthy eating which are based on a great deal of research (1) ______ diet-linked diseases all over the world have been established by medical authorities:
- Eat a wide variety of foods to get the whole range of (2) ______.
- Limit processed foods because most (3) ______ large amounts of sodium and other additives.
- (4) ______ down on junk food like French fries as much as possible.
- Do not have ready-made meals from the supermarket too often.
- Wherever possible, buy organic foods that are produced without the use of artificial chemicals. Genetically modified foods (GM foods) may not harm us, (5) ______ they are not good for the environment.
- Change your eating habits gradually.
Question 1. Guidelines for healthy eating which are based on a great deal of research (1) ______ diet-linked diseases all over the world have been established by medical authorities:
A. in
B. over
C. into
D. at
Đáp án đúng: C
research into something: nghiên cứu về cái gì đó.
Dịch nghĩa: Các hướng dẫn về ăn uống lành mạnh, vốn dựa trên rất nhiều nghiên cứu về các bệnh liên quan đến chế độ ăn trên toàn thế giới, đã được các cơ quan y tế đưa ra:
Question 2. Eat a wide variety of foods to get the whole range of (2) ______.
A. nutrition
B. nutritious
C. nutritionists
D. nutrients
Đáp án đúng: D
A. nutrition (n): (chế độ, sự) dinh dưỡng
B. nutritious (adj): (tính chất) dinh dưỡng
C. nutritionists (n-plural): các chuyên gia dinh dưỡng
D. nutrients (n-plural): các chất dinh dưỡng
Ta có: “a range of + N đếm được số nhiều: một loạt, nhiều loại”, dựa vào nghĩa, chọn D.
Dịch nghĩa: Ăn đa dạng các loại thực phẩm để có đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Question 3. Limit processed foods because most (3) ______ large amounts of sodium and other additives.
A. contain
B. contains
C. containing
D. contained
Đáp án đúng: A
Chủ ngữ “most (processed foods)” là danh từ số nhiều → cần dùng động từ chia số nhiều: contain.
Dịch nghĩa: Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn vì hầu hết chúng chứa lượng lớn natri và các chất phụ gia khác.
Question 4. (4) ______ down on junk food like French fries as much as possible.
A. Reduce
B. Decrease
C. Cut
D. Slow
Đáp án đúng: C
Cụm “cut down on something” là cụm động từ cố định, nghĩa là giảm bớt việc gì đó (thường là điều không tốt).
Dịch nghĩa: Giảm tiêu thụ đồ ăn vặt như khoai tây chiên càng nhiều càng tốt.
Question 5. Genetically modified foods (GM foods) may not harm us, (5) ______ they are not good for the environment.
A. and
B. but
C. so
D. because
Đáp án đúng: B
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: nên
D. because: bởi vì
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch nghĩa: Thực phẩm biến đổi gen (thực phẩm GM) có thể không gây hại cho chúng ta, nhưng chúng không tốt cho môi trường.
Dịch bài đọc:
Theo các chuyên gia hàng đầu về dinh dưỡng và sức khỏe, một chế độ ăn kém lành mạnh làm tăng nguy cơ mắc bệnh, và hai phần ba số ca tử vong tự nhiên ở phương Tây có liên quan đến chế độ ăn uống không phù hợp. Các hướng dẫn về ăn uống lành mạnh, vốn dựa trên rất nhiều nghiên cứu về các bệnh liên quan đến chế độ ăn trên toàn thế giới, đã được các cơ quan y tế đưa ra:
- Ăn đa dạng các loại thực phẩm để có đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn vì hầu hết chúng chứa lượng lớn natri và các chất phụ gia khác.
- Giảm tiêu thụ đồ ăn vặt như khoai tây chiên càng nhiều càng tốt.
- Không nên ăn các bữa ăn chế biến sẵn từ siêu thị quá thường xuyên.
- Nếu có thể, hãy mua thực phẩm hữu cơ – những loại được sản xuất không dùng hóa chất nhân tạo. Thực phẩm biến đổi gen (thực phẩm GM) có thể không gây hại cho chúng ta, nhưng chúng không tốt cho môi trường.
- Hãy thay đổi thói quen ăn uống của bạn một cách từ từ.
Questions 6-12. Read the text and answer the questions.
In today’s cities, technology is widely used. Cities are great sites to adopt modern technology because of their high population and building rates, which result in lower implementation costs per person. Nonetheless, some of these cities’ technologies have not evolved considerably over time. Most people, for example, continue to commute in personal automobiles powered by internal combustion engines. This sort of engine has been in use since the early 1900s. Traffic light technology is still usually based on manually timed mechanical timers and reinforced concrete, the material invented before 1900 and used to build most modern cities.
The most recent advancements in low-cost sensors, together with the widespread adoption of mobile and high-speed internet and computing technology, have paved the way for a new technological revolution. The Internet of Things (IoT), artificial intelligence (AI), high-resolution GPS, big data and new building materials and techniques are projected to revolutionise cities’ essential functional features, affecting all areas of our lives. While many innovations have had favourable effects, some have had unintended consequences. For example, the rise of powered private cars has increased mobility while it has also caused traffic jams and significant air pollution. What impact will the latest wave of remarkable technologies have on cities and their basic systems, and what does this entail for city dwellers? Will our civilization be ready for more technological changes? These contemporary technologies will drastically alter the appearance and functionality of our cities. Mobility, energy and data advancements may make our cities more compact, efficient and inclusive.
Question 6. What are the reasons for lower technology implementation costs in cities?
A. There are many people and buildings in cities.
B. There is visible technology in cities.
C. There has been population growth in cities.
D. There has been the infrastructure in cities.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Những lý do nào khiến chi phí triển khai công nghệ ở các thành phố thấp hơn?
A. Có nhiều người và tòa nhà ở các thành phố.
B. Có công nghệ hữu hình ở các thành phố.
C. Có sự gia tăng dân số ở các thành phố.
D. Có cơ sở hạ tầng ở các thành phố.
Thông tin ở: “Cities are great sites to adopt modern technology because of their high population and building rates, which result in lower implementation costs per person.” (Các thành phố là nơi tuyệt vời để áp dụng công nghệ hiện đại vì mật độ dân số cao và tốc độ xây dựng nhanh, điều này dẫn đến chi phí triển khai trên đầu người thấp hơn.)
Chọn A.
Question 7. Which of the following can be inferred from paragraph 1?
A. Traffic lights are the timers.
B. Sensors and the Internet are used in making traffic lights.
C. The automobile industry is undergoing a technological revolution.
D. Most people still use old technology in transportation.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn 1?
A. Đèn giao thông là các thiết bị hẹn giờ.
B. Cảm biến và Internet được sử dụng trong việc làm đèn giao thông.
C. Ngành công nghiệp ô tô đang trải qua một cuộc cách mạng công nghệ.
D. Hầu hết người dân vẫn sử dụng công nghệ cũ trong giao thông.
Thông tin ở: “Most people, for example, continue to commute in personal automobiles powered by internal combustion engines. This sort of engine has been in use since the early 1900s.” (Ví dụ, hầu hết mọi người vẫn đi làm bằng ô tô cá nhân chạy bằng động cơ đốt trong. Loại động cơ này đã được sử dụng từ đầu những năm 1900.)
→ Phần lớn người dân vẫn đang sử dụng công nghệ cũ trong giao thông.
Chọn D.
Question 8. Which word is closest in meaning to the word “revolution” in paragraph 2?
A. finding
B. difference
C. change
D. innovation
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Từ nào đồng nghĩa nhất với từ “revolution – cuộc cách mạng, thay đổi” trong đoạn 2?
A. phát hiện
B. sự khác biệt
C. sự thay đổi
D. sự đổi mới
Thông tin ở: “The most recent advancements in low-cost sensors, together with the widespread adoption of mobile and high-speed internet and computing technology, have paved the way for a new technological revolution.” (Những tiến bộ gần đây nhất về cảm biến giá rẻ, cùng với việc áp dụng rộng rãi internet di động và tốc độ cao cùng công nghệ máy tính, đã mở đường cho một cuộc cách mạng công nghệ mới.)
→ revolution = innovation.
Chọn D.
Question 9. According to the text, which is NOT expected to transform cities’ core functioning elements?
A. Artificial Intelligence
B. The Internet of Things
C. Data speed
D. New building materials and techniques
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài văn, điều nào sau đây KHÔNG được kỳ vọng sẽ làm thay đổi các yếu tố vận hành cốt lõi của thành phố?
A. Trí tuệ nhân tạo
B. Internet vạn vật
C. Tốc độ dữ liệu
D. Vật liệu và kỹ thuật xây dựng mới
Thông tin ở: “The Internet of Things (IoT), artificial intelligence (AI), high-resolution GPS, big data and new building materials and techniques are projected to revolutionise cities’ essential functional features.” (Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), GPS độ phân giải cao, dữ liệu lớn và các vật liệu và kỹ thuật xây dựng mới được dự đoán sẽ cách mạng hóa các chức năng thiết yếu của thành phố, ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta.)
→ Tốc độ dữ liệu không được đề cập trực tiếp.
Chọn C.
Question 10. What does the word “it” in paragraph 2 refer to?
A. the recent development of cheap sensors
B. the development of private automobiles
C. mobile and high-speed internet
D. the increase in automobile mobility
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ “it” trong đoạn 2 chỉ điều gì?
A. việc phát triển cảm biến giá rẻ thời gian gần đây
B. sự phát triển (gia tăng) của ô tô cá nhân
C. internet di động và tốc độ cao
D. sự gia tăng khả năng di chuyển bằng ô tô
Thông tin ở: “For example, the rise of powered private cars has increased mobility while it has also caused traffic jams and significant air pollution.” (Ví dụ, sự gia tăng của xe ô tô cá nhân chạy bằng động cơ đã làm tăng tính di động, nhưng đồng thời nó cũng gây ra tình trạng tắc đường và ô nhiễm không khí nghiêm trọng.)
→ “it” nhằm chỉ “sự gia tăng ô tô cá nhân”.
Chọn B.
Question 11. Which word is closest in meaning to the word “dwellers” in paragraph 2?
A. technologies
B. systems
C. people
D. changes
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ nào đồng nghĩa nhất với từ “dwellers – cư dân thành phố” trong đoạn 2?
A. công nghệ
B. hệ thống
C. người dân
D. sự thay đổi
Thông tin ở: “... and what does this entail for city dwellers?” (... và điều đó sẽ mang lại ý nghĩa gì cho cư dân thành phố?)
→ dwellers = people.
Chọn C.
Question 12. According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Reinforced concrete is the material invented in the 1900s.
B. The development of motorised private cars has brought both benefits and drawbacks.
C. Anyone can see the existence of technology in today’s cities.
D. Technological development has many effects on the appearance and functions of cities.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Theo bài văn, điều nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Bê tông cốt thép là vật liệu được phát minh vào những năm 1900.
B. Sự phát triển của ô tô cá nhân có động cơ mang lại cả lợi ích và bất lợi.
C. Ai cũng có thể nhìn thấy sự tồn tại của công nghệ ở các thành phố ngày nay.
D. Sự phát triển công nghệ có nhiều ảnh hưởng đến diện mạo và chức năng của các thành phố.
Thông tin ở: “... reinforced concrete, the material invented before 1900 and used to build most modern cities.” (... bê tông cốt thép, vật liệu được phát minh trước năm 1900 và được sử dụng để xây dựng hầu hết các thành phố hiện đại.)
→ A sai vì nói là bê tông cốt thép được phát minh vào những năm 1900, nhưng thực tế là trước năm 1900.
- “... the rise of powered private cars has increased mobility while it has also caused traffic jams and significant air pollution.” (... sự gia tăng của xe ô tô cá nhân chạy bằng động cơ đã làm tăng tính di động, nhưng đồng thời nó cũng gây ra tình trạng tắc đường và ô nhiễm không khí nghiêm trọng.) → B đúng.
- “In today’s cities, technology is widely used.” (Ở các thành phố ngày nay, công nghệ được sử dụng rộng rãi.) → C đúng.
- “These contemporary technologies will drastically alter the appearance and functionality of our cities.” (Những công nghệ hiện đại này sẽ thay đổi đáng kể diện mạo và chức năng của các thành phố.) → D đúng.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Ở các thành phố ngày nay, công nghệ được sử dụng rộng rãi. Các thành phố là nơi tuyệt vời để áp dụng công nghệ hiện đại vì mật độ dân số cao và tốc độ xây dựng nhanh, điều này dẫn đến chi phí triển khai trên đầu người thấp hơn. Tuy nhiên, một số công nghệ của các thành phố này vẫn chưa phát triển đáng kể theo thời gian. Ví dụ, hầu hết mọi người vẫn đi làm bằng ô tô cá nhân chạy bằng động cơ đốt trong. Loại động cơ này đã được sử dụng từ đầu những năm 1900. Công nghệ đèn giao thông vẫn thường dựa trên bộ hẹn giờ cơ học được lập trình bằng tay và bê tông cốt thép, vật liệu được phát minh trước năm 1900 và được sử dụng để xây dựng hầu hết các thành phố hiện đại.
Những tiến bộ gần đây nhất về cảm biến giá rẻ, cùng với việc áp dụng rộng rãi internet di động và tốc độ cao cùng công nghệ máy tính, đã mở đường cho một cuộc cách mạng công nghệ mới. Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), GPS độ phân giải cao, dữ liệu lớn và các vật liệu và kỹ thuật xây dựng mới được dự đoán sẽ cách mạng hóa các chức năng thiết yếu của thành phố, ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta. Trong khi nhiều đổi mới đã mang lại tác động tích cực, thì một số lại gây ra những hậu quả không mong muốn. Ví dụ, sự gia tăng của xe ô tô cá nhân chạy bằng động cơ đã làm tăng tính di động, nhưng đồng thời nó cũng gây ra tình trạng tắc đường và ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Vậy làn sóng công nghệ đáng chú ý mới nhất sẽ tác động như thế nào đến các thành phố và các hệ thống cơ bản của chúng, và điều đó sẽ mang lại ý nghĩa gì cho cư dân thành phố? Liệu nền văn minh của chúng ta có sẵn sàng cho những thay đổi công nghệ tiếp theo chưa? Những công nghệ hiện đại này sẽ thay đổi đáng kể diện mạo và chức năng của các thành phố. Những tiến bộ về tính di động, năng lượng và dữ liệu có thể khiến cho các thành phố của chúng ta trở nên nhỏ gọn, hiệu quả và toàn diện hơn.
Question 13. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
I want to visit Singapore. I also want to visit South Korea.
A. I want to visit neither Singapore nor South Korea.
B. I want to visit either Singapore or South Korea.
C. I want to visit Singapore, not South Korea.
D. I want to visit both Singapore and South Korea.
Đáp án đúng: D
A. Tôi không muốn đến thăm Singapore cũng không muốn đến thăm Hàn Quốc.
→ Cấu trúc: neither ... nor ...: không cái này cũng không cái kia, nghĩa không phù hợp.
B. Tôi muốn đến thăm Singapore hoặc Hàn Quốc.
→ Cấu trúc: either ... or ...: hoặc cái này hoặc cái kia, nghĩa không phù hợp.
C. Tôi muốn đến thăm Singapore, không phải Hàn Quốc.
→ Nghĩa không phù hợp.
D. Tôi muốn đến thăm cả Singapore và Hàn Quốc.
→ Cấu trúc: both ... and ...: cả hai (cả cái này lẫn cái kia), nghĩa phù hợp.
Dịch nghĩa: Tôi muốn đến thăm Singapore. Tôi cũng muốn đến thăm Hàn Quốc.
→ Tôi muốn đến thăm cả Singapore và Hàn Quốc.
Question 14. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.
He tried to learn English well. He wanted to join an exchange programme in the US.
A. He tried to learn English well because he joined an exchange programme in the US.
B. He tried to learn English well although he wanted to join an exchange programme in the US.
C. He tried to learn English well when he joined an exchange programme in the US.
D. He tried to learn English well so that he could join an exchange programme in the US.
Đáp án đúng: D
A. Anh ấy cố học tiếng Anh tốt bởi vì đã tham gia chương trình trao đổi ở Mỹ.
→ Cấu trúc: because + clause: bởi vì, nghĩa không phù hợp.
B. Anh ấy cố học tiếng Anh tốt mặc dù muốn tham gia chương trình trao đổi ở Mỹ.
→ Cấu trúc: although + clause: mặc dù, nghĩa không phù hợp.
C. Anh ấy cố học tiếng Anh tốt khi tham gia chương trình trao đổi ở Mỹ.
→ Cấu trúc: when + clause: khi, nghĩa không phù hợp.
D. Anh ấy cố học tiếng Anh tốt để có thể tham gia chương trình trao đổi ở Mỹ.
→ Cấu trúc: so that + clause: để, đúng nghĩa.
Dịch nghĩa: Anh ấy cố gắng học tiếng Anh tốt. Anh ấy muốn tham gia chương trình trao đổi ở Mỹ.
→ Anh ấy cố học tiếng Anh tốt để có thể tham gia chương trình trao đổi ở Mỹ.
Question 15. Choose the sentence with the same meaning as the given one.
We will have a meeting about global warming in November.
A. It was in November when we had a meeting about global warming.
B. It is in November that we will have a meeting about global warming.
C. It is November when we have a meeting about global warming.
D. It was November that we would have a meeting about global warming.
Đáp án đúng: B
Câu gốc là một câu thông báo thời gian sẽ diễn ra sự kiện trong tương lai.
→ Câu tương đương cần diễn đạt điều đó một cách nhấn mạnh – đây là cấu trúc câu chẻ (cleft sentence) để nhấn mạnh thời gian.
Cấu trúc câu chẻ:
It is/was + [thành phần cần nhấn mạnh] + that + [mệnh đề còn lại].
It is in November that we will have a meeting... → Nhấn mạnh vào “in November” là thời điểm cuộc họp sẽ diễn ra.
Xét các đáp án khác:
A. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (quá khứ đơn - had), không đúng về thời gian của hành động trong tương lai.
C. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (hiện tại đơn - have), không đúng về thời gian của hành động trong tương lai.
D. Mệnh đề sau “that” chia sai thì (tương lai trong quá khứ - would have) và không đúng cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh thời gian (thiếu giới từ “in”).
Chọn B.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ có cuộc họp về vấn đề nóng lên toàn cầu vào tháng 11.
→ Chính vào tháng 11 mà chúng ta sẽ có cuộc họp về vấn đề nóng lên toàn cầu.
Question 16. Choose the sentence with the same meaning as the given one.
Ten years ago, she began her career as an English teacher.
A. She has worked as an English teacher for ten years.
B. She has worked as an English teacher since last year.
C. She last worked as an English teacher ten years ago.
D. She didn’t work as an English teacher ten years ago.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: “Ten years ago, she began her career...” → Hành động bắt đầu cách đây 10 năm, và vẫn tiếp tục tới hiện tại. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + V3/-ed + O + for + khoảng thời gian.
→ She has worked as an English teacher for ten years.
Xét các đáp án khác:
B. Cô đã làm giáo viên tiếng Anh từ năm ngoái đến nay.
→ Sai nghĩa với câu gốc.
C. Lần cuối cùng cô làm giáo viên tiếng Anh là mười năm trước.
→ Sai nghĩa với câu gốc.
D. Cô ấy đã không làm giáo viên tiếng Anh cách đây mười năm.
→ Sai nghĩa với câu gốc.
Dịch nghĩa: Mười năm trước, cô bắt đầu sự nghiệp giáo viên tiếng Anh.
→ Cô đã làm giáo viên tiếng Anh được mười năm.
Question 17. Choose the sentence with the same meaning as the given one.
It is likely that all houses will use energy-efficient devices in future cities.
A. All houses are going to use energy-efficient devices in future cities.
B. All houses won’t use energy-efficient devices in future cities.
C. All houses might not use energy-efficient devices in future cities.
D. All houses will probably use energy-efficient devices in future cities.
Đáp án đúng: D
Câu gốc: It is likely that... → cấu trúc diễn tả khả năng cao xảy ra trong tương lai.
Tương đương với: will probably V → sẽ có khả năng/sẽ có thể xảy ra.
→ All houses will probably use energy-efficient devices in future cities.
Xét các đáp án khác:
A. Tất cả các ngôi nhà sẽ sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong các thành phố tương lai.
→ “Be going to V” diễn tả kế hoạch chắc chắn, không thể hiện mức độ “likely” = “có khả năng cao”, mà thiên về chắc chắn hơn.
B. Tất cả các ngôi nhà sẽ không sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong các thành phố tương lai.
→ Trái nghĩa với câu gốc.
C. Tất cả các ngôi nhà có thể sẽ không sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong các thành phố tương lai.
→ Might not V = khả năng không xảy ra, sai nghĩa so với “likely that...” (có khả năng xảy ra).
Dịch nghĩa: Rất có thể tất cả các ngôi nhà sẽ sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng trong các thành phố tương lai.
→ Tất cả các ngôi nhà có thể sẽ sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong các thành phố tương lai.
Question 18. What does this notice mean?
A. The powder should be taken with water.
B. This product shouldn’t be used with water.
C. You can drink this powder with as much water as you can.
D. Children are allowed to use the product.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Thông báo này có nghĩa là gì?
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SẢN PHẨM Pha hai muỗng (9g) bột với 250ml nước. Uống vào buổi tối trước khi đi ngủ. Để xa tầm tay trẻ em. |
A. Bột phải được uống với nước.
B. Sản phẩm này không được sử dụng với nước.
C. Bạn có thể uống bột này với càng nhiều nước càng tốt.
D. Trẻ em được phép sử dụng sản phẩm này.
Chọn A.
Question 19. What does this notice mean?
A. You should take three tablets daily for three months.
B. You should finish all of this medicine within three months.
C. You should keep using this medicine during meals in three months.
D. You should get rid of the pills three months after you opened the jar.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Thông báo này có nghĩa là gì?
Uống một viên thuốc cùng với bữa ăn, ba lần mỗi ngày. Không được uống thuốc sau ba tháng kể từ khi mở lọ. |
A. Bạn nên uống ba viên thuốc mỗi ngày trong vòng ba tháng.
B. Bạn nên dùng hết thuốc này trong vòng ba tháng.
C. Bạn nên tiếp tục dùng thuốc này trong bữa ăn trong vòng ba tháng.
D. Bạn nên vứt thuốc sau ba tháng kể từ khi mở lọ.
Chọn D.
Question 20. Use the prompts to write the complete sentence.
Global warming / rise / average temperature / the Earth.
A. Global warming rise average temperature on the Earth.
B. Global warming rise the average temperature of the Earth.
C. Global warming is the rise in the average temperature of the Earth.
D. Global warming rising the average temperature on Earth.
Đáp án đúng: C
“is” là động từ liên kết (linking verb), nối chủ ngữ “Global warming” với vị ngữ “the rise in...”.
“the rise in...” là cách nói chuẩn để chỉ sự gia tăng về mặt gì đó.
“the average temperature of the Earth” là cụm danh từ chỉ rõ yếu tố bị ảnh hưởng.
→ Global warming is the rise in the average temperature of the Earth.
Xét các đáp án khác:
A. Sai: “rise” không chia động từ cho chủ ngữ số ít → phải là “rises”. Thiếu mạo từ “the” trước “average temperature”.
B. Cũng sai chia động từ như A → phải là “rises”.
D. Sai cấu trúc: thiếu động từ chính, “rising” không làm động từ chính của câu được.
Dịch nghĩa: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2: Generation Gap
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Social Issues
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều