Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 phần Reading & Writing trong Unit 2: Generation Gap sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 11 Unit 2.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.

BLOOD IS THICKER THAN WATER

    The family often comes first. However, many young individuals choose to hang out with their friends over their family because their friends seem to (1) ______ them better. Teenagers normally prefer to stay home when it’s time to go visit their grandparents. But do they really miss out?

    Children’s development is greatly influenced by the people they live with. Living with your extended family has several (2) ______. They typically receive a lot of affection and care. Grandparents usually have more time to spend reading to and playing with grandchildren. They are not always as busy and (3) ______ as many parents are because most grandparents are retired. Besides, grandparents are patient and have learned how to solve common problems that children and young people have because grandparents have more life (4) ______. Through their elders’ memories, children can learn about the past. Some teenagers even prefer their grandparents to their parents. Young people can keep in touch with their distant grandparents by phone, email or letter. Grandparents love their grandchildren, so they will be happy to (5) ______ a phone call from their grandkids.

Question 1. However, many young individuals choose to hang out with their friends over their family because their friends seem to (1) ______ them better.

Quảng cáo

A. ignore

B. understand

C. learn

D. ask

Đáp án đúng: B

A. ignore (v): phớt lờ

B. understand (v): hiểu

C. learn (v): học

D. ask (v): hỏi

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nhiều người trẻ lại chọn đi chơi với bạn bè thay vì gia đình vì họ cảm thấy bạn bè dường như hiểu mình hơn.

Question 2. Living with your extended family has several (2) ______.

A. drawbacks

B. disadvantages

C. problems

D. benefits

Đáp án đúng: D

A. drawbacks (n-plural): bất lợi

B. disadvantages (n-plural): bất lợi

C. problems (n-plural): vấn đề

D. benefits (n-plural): lợi ích

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Sống chung với gia đình nhiều thế hệ mang lại một số lợi ích.

Quảng cáo

Question 3. They are not always as busy and (3) ______ as many parents are because most grandparents are retired.

A. hurtful

B. stressful

C. stressed

D. scary

Đáp án đúng: C

A. hurtful (adj): gây tổn thương

B. stressful (adj): căng thẳng (tính chất của sự việc)

C. stressed (adj): bị căng thẳng (cảm thấy căng thẳng)

D. scary (adj): đáng sợ

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Họ không phải lúc nào cũng bận rộn và căng thẳng như nhiều bậc cha mẹ vì hầu hết ông bà đều đã nghỉ hưu.

Question 4. Besides, grandparents are patient and have learned how to solve common problems that children and young people have because grandparents have more life (4) ______.

A. experience

B. memories

C. lessons

D. joy

Đáp án đúng: A

A. experience (n): kinh nghiệm

B. memories (n-plural): kỉ niệm

C. lessons (n-plural): bài học

D. joy (n): niềm vui

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Bên cạnh đó, ông bà rất kiên nhẫn và đã học được cách giải quyết các vấn đề thường gặp mà trẻ em và thanh thiếu niên gặp phải, bởi vì họ có nhiều kinh nghiệm sống hơn.

Question 5. Grandparents love their grandchildren, so they will be happy to (5) ______ a phone call from their grandkids.

Quảng cáo

A. create

B. answer

C. make

D. do

Đáp án đúng: B

A. create (v): tạo ra

B. answer (v): trả lời

C. make (v): làm

D. do (v): làm

answer a phone call: nhận/trả lời một cuộc điện thoại, chọn B.

Dịch nghĩa: Ông bà rất yêu thương các cháu, vì vậy họ sẽ rất vui khi nhận được cuộc gọi từ các cháu của mình.

Dịch bài đọc:

MỘT GIỌT MÁU ĐÀO HƠN AO NƯỚC LÃ

    Gia đình thường được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, nhiều người trẻ lại chọn đi chơi với bạn bè thay vì gia đình vì họ cảm thấy bạn bè dường như hiểu mình hơn. Thanh thiếu niên thường thích ở nhà hơn là đi thăm ông bà. Nhưng liệu họ có đang bỏ lỡ điều gì không?

    Sự phát triển của trẻ em bị ảnh hưởng rất nhiều bởi những người sống cùng chúng. Sống chung với gia đình nhiều thế hệ mang lại một số lợi ích. Trẻ thường nhận được rất nhiều tình yêu thương và sự quan tâm. Ông bà thường dành nhiều thời gian để đọc sách và chơi với các cháu. Họ không phải lúc nào cũng bận rộn và căng thẳng như nhiều bậc cha mẹ vì hầu hết ông bà đều đã nghỉ hưu. Bên cạnh đó, ông bà rất kiên nhẫn và đã học được cách giải quyết các vấn đề thường gặp mà trẻ em và thanh thiếu niên gặp phải, bởi vì họ có nhiều kinh nghiệm sống hơn. Thông qua ký ức của người lớn, trẻ em có thể tìm hiểu về quá khứ. Một số thanh thiếu niên thậm chí còn thích ông bà hơn là cha mẹ mình. Người trẻ có thể giữ liên lạc với ông bà ở xa qua điện thoại, email hoặc thư từ. Ông bà rất yêu thương các cháu, vì vậy họ sẽ rất vui khi nhận được cuộc gọi từ các cháu của mình.

Questions 6-10. Read the passage and decide whether the statements are TRUE, FALSE or DOESN’T SAY.

THE GENERATION GAP IN MY FAMILY

    The members of my family have a wide range of interests. My father and my brother Jack are two members of my family who are totally different.

    My brother is artistic and creative while my father focuses on facts and technical details. One of the more humorous differences between them is their taste in music. My father enjoys listening to classical music, but my brother prefers EDM. Also, my brother bought many CDs to support his favorite band, and this made my father disappointed. My father told my mother that Jack shouldn’t have spent a lot of money on these useless things.

    Another difference is that my brother is studying Visual Arts at university, but my dad was really angry when he found out about that. He said Jack should have studied business or marketing. My father said that learning arts couldn’t help my brother to earn money. They didn’t talk to each other for two years after my brother started his university studies.

    However, we are a loving family now. My father has become more understanding, and he regretted not being a good father. He said that he should have listened and encouraged Jack to do what he liked. My brother also said sorry. He said that he should have respected our father’s opinions. It’s amazing because my father and my brother are best friends now.

    Next week, we are going to Hawaii for our summer vacation, and I am really excited. We planned to take the trip in 2019, but it was canceled because my father and Jack did not talk to each other. However, everything is alright now, and I hope when something wrong happens in the future, our family can respect and listen to each other to find good solutions.

Question 6. The writer’s brother has a great imagination.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Anh trai của người viết có trí tưởng tượng phong phú.

Thông tin: “My brother is artistic and creative...” (Anh trai tôi có thiên hướng nghệ thuật và sáng tạo...)

→ Từ “creative” (sáng tạo) có nghĩa gần với “imaginative” (giàu trí tưởng tượng), nên ta có thể kết luận rằng Jack có trí tưởng tượng tốt.

→ True

Question 7. The writer’s father thought that buying CDs was a waste of money.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Bố của người viết nghĩ rằng mua đĩa CD là lãng phí tiền bạc.

Thông tin: “...my brother bought many CDs to support his favorite band, and this made my father disappointed. My father told my mother that Jack shouldn’t have spent a lot of money on these useless things.” (...anh tôi đã mua rất nhiều đĩa CD để ủng hộ ban nhạc yêu thích của mình, và điều này khiến bố tôi thất vọng. Bố đã nói với mẹ tôi rằng đáng ra Jack không nên tiêu nhiều tiền vào những thứ vô bổ như vậy.)

→ Cụm “useless things” (những thứ vô bổ) chỉ CDs, cho thấy bố của Jack nghĩ mua CD là lãng phí tiền.

→ True

Quảng cáo

Question 8. The writer’s brother studied what his father wanted.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Anh trai của người viết đã học ngành mà bố anh ấy không muốn.

Thông tin: “Another difference is that my brother is studying Visual Arts at university, but my dad was really angry when he found out about that. He said Jack should have studied business or marketing.” (Một sự khác biệt nữa là anh tôi theo học ngành Nghệ thuật thị giác tại đại học, và điều này khiến bố tôi rất tức giận khi biết được. Bố nói rằng Jack lẽ ra nên học kinh doanh hoặc tiếp thị.)

→ Rõ ràng người anh trai đã học ngành mà người bố không đồng ý. Người bố muốn anh ấy học kinh doanh hoặc tiếp thị, nhưng anh lại học Nghệ thuật thị giác.

→ False

Question 9. The writer’s brother and father still ignore each other.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Anh trai và bố của người viết giờ vẫn còn phớt lờ nhau.

Thông tin: “However, we are a loving family now. My father has become more understanding... It’s amazing because my father and my brother are best friends now.” (Tuy nhiên, giờ đây chúng tôi là một gia đình yêu thương nhau. Bố tôi đã trở nên thấu hiểu hơn... Điều kỳ diệu là bây giờ bố và anh trai tôi lại là những người bạn thân của nhau.)

→ Điều này cho thấy hai người không còn phớt lờ nhau nữa, ngược lại còn trở thành những người bạn thân thiết.

→ False

Question 10. The writer’s family will enjoy the wonderful summer vacation in Hawaii.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Gia đình của người viết sẽ tận hưởng kỳ nghỉ hè tuyệt vời ở Hawaii.

Thông tin: “Next week, we are going to Hawaii for our summer vacation, and I am really excited.” (Tuần sau, chúng tôi sẽ đi Hawaii nghỉ hè, và tôi rất háo hức.)

→ Tuy người viết nói rất hào hứng, nhưng chưa có chi tiết nào nói rằng họ đã tận hưởng kỳ nghỉ đó hay là kỳ nghỉ sẽ chắc chắn “tuyệt vời” như mô tả. Vì thế, chúng ta không thể chắc chắn liệu họ sẽ “enjoy the wonderful summer vacation” hay không.

→ Doesn’t say

Dịch bài đọc:

KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH TÔI

    Các thành viên trong gia đình tôi có nhiều sở thích khác nhau. Bố tôi và anh trai tôi – Jack – là hai người hoàn toàn khác biệt trong gia đình.

    Anh trai tôi có thiên hướng nghệ thuật và sáng tạo, trong khi bố tôi lại chú trọng vào thực tế và các chi tiết kỹ thuật. Một trong những điểm khác biệt hài hước giữa họ là gu âm nhạc. Bố tôi thích nghe nhạc cổ điển, còn anh tôi lại thích nhạc EDM. Hơn nữa, anh tôi đã mua rất nhiều đĩa CD để ủng hộ ban nhạc yêu thích của mình, và điều này khiến bố tôi thất vọng. Bố đã nói với mẹ tôi rằng đáng ra Jack không nên tiêu nhiều tiền vào những thứ vô bổ như vậy.

    Một sự khác biệt nữa là anh tôi theo học ngành Nghệ thuật thị giác tại đại học, và điều này khiến bố tôi rất tức giận khi biết được. Bố nói rằng Jack lẽ ra nên học kinh doanh hoặc tiếp thị. Bố tôi cho rằng học nghệ thuật thì không thể giúp anh tôi kiếm được tiền. Họ đã không nói chuyện với nhau suốt hai năm kể từ khi anh tôi bắt đầu học đại học.

    Tuy nhiên, giờ đây chúng tôi là một gia đình yêu thương nhau. Bố tôi đã trở nên thấu hiểu hơn và ông hối hận vì đã không là một người cha tốt. Bố nói rằng ông lẽ ra nên lắng nghe và ủng hộ Jack làm điều mình thích. Anh tôi cũng đã xin lỗi. Anh ấy nói rằng lẽ ra mình nên tôn trọng ý kiến của bố. Điều kỳ diệu là bây giờ bố và anh trai tôi lại là những người bạn thân của nhau.

    Tuần sau, chúng tôi sẽ đi Hawaii nghỉ hè, và tôi rất háo hức. Chúng tôi đã lên kế hoạch cho chuyến đi này vào năm 2019, nhưng bị hủy vì khi đó bố và Jack không nói chuyện với nhau. Tuy nhiên, giờ thì mọi chuyện đã ổn thỏa, và tôi hy vọng nếu có chuyện gì không hay xảy ra trong tương lai, gia đình tôi có thể tôn trọng và lắng nghe nhau để cùng tìm ra giải pháp tốt đẹp.

Questions 11-15. Read the text and answer the questions.

    Bangkok is the capital city and a cultural and commercial center of Thailand. Situated on the Chao Phraya River’s delta, Bangkok is a busy city with many temples, factories, shops and homes alongside its streets and canals. It is also a popular tourist destination with numerous cultural attractions and vibrant nightlife. The name Bangkok, which foreigners commonly use, is derived from a name that existed before the city was built. Thais refer to their capital as Krung Thep, which is the first part of its eloquent and long official name. Krung Thep means ‘The City of Gods, the Great City, the Residence of the Emerald Buddha, the Impregnable City of God Indra, the Grand Capital of the World Endowed with Nine Precious Stones.’

    Originally, Bangkok’s transportation system relied on its vast network of canals, which earned the city the nickname “Venice of the East.” As the number of vehicles grew, the demand for road space exceeded availability. To address this issue, many canals were filled to create extra roads, causing the city to lose its natural beauty. This change disrupted the waterway system’s capacity to drain the delta, leading to flooding in certain areas. Additionally, increasing traffic jams made travelling around the city more difficult. As a result, a bus transportation authority was formed in the 1970s and Skytrain - an elevated rail system - was opened in 1999 to tackle those problems.

Question 11. Which of the following can be the best title for the passage?

A. Bangkok as a Tourist Destination

B. The History of Bangkok Transportation

C. Bangkok’s Canal System

D. Bangkok’s Name Origin and Transport System

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho bài văn?

A. Bangkok là một điểm đến du lịch

B. Lịch sử giao thông của Bangkok

C. Hệ thống kênh đào của Bangkok

D. Nguồn gốc tên gọi và hệ thống giao thông của Bangkok

Bài văn nói đến cả tên gọi chính thức và nguồn gốc tên “Bangkok” (đoạn 1), đồng thời trình bày về sự phát triển và thay đổi trong hệ thống giao thông của Bangkok từ xưa đến nay (đoạn 2). Vậy nên tiêu đề phù hợp nhất là “Bangkok’s Name Origin and Transport System” – vừa đề cập tới nguồn gốc tên gọi, vừa nhấn mạnh về hệ thống giao thông.

Chọn D.

Question 12. Which word is closest in meaning to the phrase “derived from” in paragraph 1?

A. separated from

B. evolved from

C. detached from

D. received from

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ nào gần nghĩa nhất với cụm “derived from – có nguồn gốc từ” trong đoạn 1?

A. tách ra khỏi

B. phát triển từ

C. tách ra khỏi

D. nhận được từ

Thông tin: “The name Bangkok, which foreigners commonly use, is derived from a name that existed before the city was built.” (Tên gọi “Bangkok” mà người nước ngoài thường dùng có nguồn gốc từ một tên gọi đã tồn tại trước khi thành phố được xây dựng.)

→ derived from = evolved from.

Chọn B.

Question 13. Which of the following is NOT true about the official name of Bangkok?

A. It begins with Krung Thep.

B. It is a long name.

C. It means the City of Thai People.

D. It refers to the City of Gods.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về tên gọi chính thức của Bangkok?

A. Nó bắt đầu bằng ‘Krung Thep’.

B. Nó là một cái tên dài.

C. Nó có nghĩa là ‘Thành phố của Người Thái’.

D. Nó ám chỉ ‘Thành phố của các vị thần’.

Thông tin: Thais refer to their capital as Krung Thep, which is the first part of its eloquent and long official name. Krung Thep means “The City of Gods, ...” (Người Thái gọi thủ đô của họ là Krung Thep, đây là phần đầu của tên chính thức rất dài và hoa mỹ của thành phố. Krung Thep có nghĩa là “Thành phố của các vị thần, ...”)

→ Không có chỗ nào nói tên này có nghĩa là “Thành phố của người Thái”, vì vậy C là đáp án không đúng.

Chọn C.

Question 14. According to the passage, why does Bangkok have its name “Venice of the East”?

A. Because it is as congested as Venice.

B. Because it is in water and land areas like Venice.

C. Because it has a complex maze of canals like Venice.

D. Because it has a transportation system like Venice.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Theo bài văn, tại sao Bangkok lại có tên là “Venice của phương Đông”?

A. Bởi vì nơi đây đông đúc như Venice.

B. Bởi vì nơi đây nằm trong vùng nước và đất liền như Venice.

C. Bởi vì nơi đây có một mê cung kênh đào phức tạp như Venice.

D. Bởi vì nơi đây có hệ thống giao thông giống như Venice.

Thông tin: Originally, Bangkok’s transportation system relied on its vast network of canals, which earned the city the nickname “Venice of the East.” (Ban đầu, hệ thống giao thông của Bangkok dựa vào mạng lưới kênh đào rộng lớn, điều này khiến thành phố có biệt danh là “Venice của phương Đông.”)

→ “Vast network of canals” (mạng lưới kênh đào rộng lớn) là lý do khiến Bangkok được gọi là “Venice phương Đông”, tương tự như thành phố Venice nổi tiếng với hệ thống kênh chằng chịt.

Chọn C.

Question 15. Which of the following can be inferred from paragraph 2?

A. The problem of traffic congestion has been resolved.

B. Canals filling caused drainage issues and some solutions were made.

C. The canal system still plays a key role in Bangkok’s transportation system.

D. Skytrain, a rail system, was opened to help deal with the waterlogged delta.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn 2?

A. Vấn đề tắc nghẽn giao thông đã được giải quyết.

B. Kênh đào bị lấp gây ra các vấn đề về thoát nước và một số giải pháp đã được đưa ra.

C. Hệ thống kênh đào vẫn đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông của Bangkok.

D. Skytrain, một hệ thống đường sắt, đã được mở để giúp giải quyết tình trạng đồng bằng ngập nước.

Thông tin: “To address this issue, many canals were filled to create extra roads, causing the city to lose its natural beauty. This change disrupted the waterway system’s capacity to drain the delta, leading to flooding in certain areas. [...] As a result, a bus transportation authority was formed in the 1970s and Skytrain - an elevated rail system - was opened in 1999 to tackle those problems.” (Để giải quyết vấn đề này, nhiều con kênh đã bị lấp để xây thêm đường, khiến thành phố mất đi vẻ đẹp tự nhiên. Sự thay đổi này cũng làm gián đoạn khả năng thoát nước của hệ thống kênh đào, dẫn đến tình trạng ngập lụt ở một số khu vực. [...] Vì vậy, một cơ quan điều hành xe buýt đã được thành lập vào những năm 1970 và hệ thống tàu điện trên cao Skytrain đã được đưa vào hoạt động vào năm 1999 để giải quyết những vấn đề đó.)

→ Việc lấp kênh để làm đường đã gây ra vấn đề thoát nước, dẫn đến ngập lụt, và để giải quyết, các giải pháp như thành lập cơ quan điều hành xe buýt và xây dựng Skytrain đã được đưa ra. Điều này đúng với ý của đáp án B.

Dịch bài đọc:

    Bangkok là thủ đô và là trung tâm văn hóa, thương mại của Thái Lan. Nằm trên vùng châu thổ của sông Chao Phraya, Bangkok là một thành phố nhộn nhịp với nhiều ngôi đền, nhà máy, cửa hàng và nhà cửa dọc theo các con đường và kênh đào. Đây cũng là một điểm đến du lịch nổi tiếng với nhiều địa điểm văn hóa và cuộc sống về đêm sôi động. Tên gọi “Bangkok” mà người nước ngoài thường dùng có nguồn gốc từ một tên gọi đã tồn tại trước khi thành phố được xây dựng. Người Thái gọi thủ đô của họ là Krung Thep, đây là phần đầu của tên chính thức rất dài và hoa mỹ của thành phố. Krung Thep có nghĩa là “Thành phố của các vị thần, Thành phố vĩ đại, Nơi cư ngụ của Phật Ngọc, Thành phố bất khả xâm phạm của thần Indra, Thủ đô vĩ đại của thế giới được ban tặng chín viên đá quý”.

    Ban đầu, hệ thống giao thông của Bangkok dựa vào mạng lưới kênh đào rộng lớn, điều này khiến thành phố có biệt danh là “Venice của phương Đông.” Khi số lượng phương tiện giao thông tăng lên, nhu cầu sử dụng đường bộ đã vượt quá khả năng cung cấp. Để giải quyết vấn đề này, nhiều con kênh đã bị lấp để xây thêm đường, khiến thành phố mất đi vẻ đẹp tự nhiên. Sự thay đổi này cũng làm gián đoạn khả năng thoát nước của hệ thống kênh đào, dẫn đến tình trạng ngập lụt ở một số khu vực. Bên cạnh đó, tình trạng kẹt xe ngày càng gia tăng khiến việc đi lại trong thành phố trở nên khó khăn hơn. Vì vậy, một cơ quan điều hành xe buýt đã được thành lập vào những năm 1970 và hệ thống tàu điện trên cao Skytrain đã được đưa vào hoạt động vào năm 1999 để giải quyết những vấn đề đó.

Question 16. Choose the sentence with the same meaning as the given one.

I think Florence is not so interesting as Paris.

A. I think Florence is more interesting than Paris.

B. I think Paris is more interesting than Florence.

C. I think Florence is as interesting as Paris.

D. I think Florence is more interesting than other cities such as Paris.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: S1 + be + not so/as + long adj + as + S2 = S2 + be + more + long adj + than + S1.

→ I think Paris is more interesting than Florence.

Xét các đáp án khác:

A. Tôi nghĩ Florence thú vị hơn Paris. → Ngược nghĩa với câu gốc.

C. Tôi nghĩ Florence thú vị ngang Paris. → Sai nghĩa so với câu gốc.

D. Tôi nghĩ Florence thú vị hơn nhiều thành phố khác chẳng hạn như Paris. → Sai nghĩa so với câu gốc.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ Florence không thú vị bằng Paris.

→ Tôi nghĩ Paris thú vị hơn Florence.

Question 17. Choose the sentence with the same meaning as the given one.

She has not visited Da Lat City for 5 years.

A. She has been in Da Lat City for 5 years.

B. She last visited Da Lat City 5 years ago.

C. It is 5 years for she visited Da Lat City.

D. She visited Da Lat City only once during the last 5 years.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: S + have/has + not + V3/-ed + for + khoảng thời gian.

            = S + last + V2/-ed + khoảng thời gian + ago.

→ She last visited Da Lat City 5 years ago.

Xét các đáp án khác:

A. Cô ấy đã ở thành phố Đà Lạt được 5 năm rồi. → Sai nghĩa so với câu gốc.

C. Sai ngữ pháp. Phải là: It is 5 years since she visited Da Lat City.

D. Cô ấy chỉ đến thành phố Đà Lạt một lần duy nhất trong suốt 5 năm qua. → Sai nghĩa so với câu gốc.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã không đến thành phố Đà Lạt trong 5 năm.

→ Lần cuối cô ấy đến thành phố Đà Lạt là 5 năm trước.

Question 18. Choose the sentence with the same meaning as the given one.

The journalist wishes to meet the first-place winner of the maths competition.

A. The person meeting the journalist has won first place in the maths competition.

B. The journalist meeting the winner won first place in the maths competition.

C. The person winning first place in the maths competition wants to meet the journalist.

D. The journalist wants to meet the person winning first place in the maths competition.

Đáp án đúng: D

Câu gốc: The journalist wishes to meet the first-place winner of the maths competition.

→ Chủ ngữ là “the journalist”, và hành động là “wishes to meet” ai đó - người giành giải nhất.

Xét các đáp án khác:  

A. Người gặp nhà báo đã giành giải nhất trong cuộc thi toán học. → Sai nghĩa so với câu gốc.

B. Nhà báo - người gặp người chiến thắng - đã giành giải nhất trong cuộc thi toán học. → Nhà báo là người giành giải → Sai nghĩa so với câu gốc.

C. Người giành giải nhất trong cuộc thi toán học muốn gặp nhà báo. → Sai nghĩa so với câu gốc.

D. Nhà báo muốn gặp người giành giải nhất trong cuộc thi toán học. → Đúng cả về ngữ pháp lẫn nghĩa tương đương với câu gốc.

Chọn D.

Dịch nghĩa: Nhà báo muốn gặp người giành giải nhất trong cuộc thi toán học.

Question 19. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

Mr. Brown did not bring a map. He did not bring a compass.

A. Mr. Brown brought neither a map nor a compass.

B. Mr. Brown did not bring a map but a compass.

C. Mr. Brown did not bring a compass but a map.

D. Mr. Brown did not bring a map unless he brought a compass.

Đáp án đúng: A

Xét các đáp án:

A. brought neither a map nor a compass → cấu trúc: neither ... nor ...: cả hai cái đều không

→ không mang cả bản đồ lẫn la bàn → đúng nghĩa so với câu gốc.  

B. did not bring a map but a compass → mang la bàn, không mang bản đồ → sai nghĩa.

C. did not bring a compass but a map → mang bản đồ, không mang la bàn → sai nghĩa.

D. did not bring a map unless he brought a compass → câu điều kiện không hợp logic với nội dung câu gốc → sai nghĩa và sai cấu trúc.

Chọn A.

Dịch nghĩa: Ông Brown không mang theo bản đồ. Ông ấy không mang theo la bàn.

→ Ông Brown không mang theo cả bản đồ lẫn la bàn.

Question 20. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

The poor kid is hungry. He has not eaten since breakfast.

A. The poor kid is hungry, but he is not eating breakfast.

B. The poor kid is hungry because he has not eaten since breakfast.

C. The poor kid is hungry, and he has eaten breakfast.

D. The poor kid is hungry, so he has not eaten since breakfast.

Đáp án đúng: B

Câu gốc: Đứa trẻ tội nghiệp đang đói. Em ấy chưa ăn gì kể từ bữa sáng.

→ Hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

→ Dùng liên từ “because” để nối hai mệnh đề nguyên nhân – kết quả là hoàn toàn chính xác.

Chọn B.

Xét các đáp án khác:

A. but he is not eating breakfast → sai thì và sai nghĩa.

C. and he has eaten breakfast → mâu thuẫn với thực tế là “he has not eaten since breakfast”.

D. so he has not eaten since breakfast → “so” là hệ quả, nhưng nghĩa câu này bị ngược: vì đói nên không ăn là sai logic.

Dịch nghĩa: Đứa trẻ tội nghiệp đang đói. Em ấy chưa ăn gì kể từ bữa sáng.

→ Đứa trẻ tội nghiệp đang đói vì em ấy chưa ăn gì kể từ bữa sáng.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học