Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9 (có đáp án): The Post Office
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9 (có đáp án): The Post Office
Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the word which is pronounced differently from the others.
Question 1:
A. find
B. kind
C. blind
D. first
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /ɜː/
Question 2:
A. supper
B. hungry
C. pull
D. sun
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án D, B, A phát âm là /ʌ/. Đáp án C phát âm là /uː/
Question 3:
A. television
B. pressure
C. pleasure
D. leisure
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án D, C, A phát âm là /z/. Đáp án B phát âm là /ʃ/
Question 4:
A. check
B. Christmas
C. chemistry
D. anchor
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, C, B phát âm là /k/. Đáp án A phát âm là /tʃ/
Question 5:
A. honor
B. hour
C. honest
D. hope
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A là âm câm. Đáp án D phát âm là /h/
Đề bài Choose the word whose stress is on the first syllable.
Question 6:
A. technology
B. competitive
C. facsimile
D. document
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 7:
A. courteous
B. subscribe
C. service
D. customer
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 8:
A. transit
B. transmit
C. transact
D. translate
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 9:
A. capable
B. communal
C. secure
D. imagine
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 10:
A. installation
B. disadvantage
C. dissatisfied
D. disappointed
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án B, A, D trọng âm 3. Đáp án C trọng âm 2.
Question 11:
A. temperature
B. elevator
C. luxuriant
D. alternative
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 12:
A. bloody
B. behind
C. almost
D. cattle
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 13:
A. transform
B. prospect
C. country
D. beauty
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 14:
A. lucky
B. monkey
C. kitchen
D. about
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 15:
A. ensure
B. middle
C. number
D. sister
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the best answer that is suitable for each blank or the underlined word or phrase.
Question 1: “Were you chosen for the team?” “No, I’m too small – the ____________ height required is six foot two.”
A. maximum
B. tallest
C. minimum
D. smallest
Đáp án: C
Giải thích: Bạn có được chọn cho đội không? - Không, tôi quá nhỏ, chiều cao tối thiểu cần thiết là sáu feet.
Question 2: “How was the first night of the play?” “Oh, pretty good – there were a _______________ number of people there.”
A. full
B. larg e
C. big
D. least
Đáp án: B
Giải thích: Đêm như thế nào là đêm đầu tiên của vở kịch? - Càng ồ, khá tốt, có rất nhiều người ở đó.
Question 3: My younger sister read the whole book without the ________ difficulty.
A. most
B. large
C. minimum
D. least
Đáp án: C
Giải thích: Em gái tôi đọc toàn bộ cuốn sách mà không gặp khó khăn tối thiểu
Question 4: I’ve borrowed some money from the bank, but I have to pay it ________ by the end of the year.
A. out
B. up
C. back
D. down
Đáp án: C
Giải thích: Pay back (ph.v) trả lại
Dịch: Tôi đã vay một số tiền từ ngân hàng, nhưng tôi phải trả lại vào cuối năm nay.
Question 5: My parents had always planned to open a restaurant, but it ________ to nothing.
A. got
B. resulted
C. went
D. came
Đáp án: C
Giải thích: Bố mẹ tôi đã luôn có kế hoạch mở một nhà hàng, nhưng nó chẳng đi đến đâu.
Question 6: John and Lisa have a lot in __________ with each other.
A. regard
B. common
C. competition
D. similar
Đáp án: B
Giải thích: In common (giống nhau)
Dịch: John và Lisa có rất nhiều điểm chung với nhau.
Question 7: You can only drive if you’ve got a ________ license.
A. right
B. precise
C. valid
D. correct
Đáp án: C
Giải thích: Bạn chỉ có thể lái xe nếu bạn đã có giấy phép hợp lệ.
Question 8: What does D.C. in Washington D.C. __________?
A. stand for
B. stand by
C. means
D. represents
Đáp án: A
Giải thích: Stand for (ph.v) viết tắt cho …
Dịch: D.C. trong cụm Washington D.C. viết tắt cho gì?
Question 9: Your room is in a mess! Do a bit of ___________ up, will you?
A. washing
B. clearing
C. fixing
D. sorting
Đáp án: A
Giải thích: Phòng của bạn đang ở trong một mớ hỗn độn. Bạn sẽ dọn nó chứ?
Question 10: It’s Winnie’s graduation tomorrow. She has finally _____________ her dream.
A. managed
B. fulfilled
C. obtained
D. succeeded
Đáp án: C
Giải thích: Nó tốt nghiệp tốt nghiệp vào ngày mai. Cuối cùng cô đã có được giấc mơ của mình.
Question 11: I will see you again. We are all looking forward _______ again.
A. to see you
B. for seeing you
C. to seeing you
D. seeing you
Đáp án: C
Giải thích: Look forward to Ving (mong đợi làm việc gì)
Dịch: Tôi sẽ gặp lại bạn Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.
Question 12: Instead of _______about the good news, Tom seemed to be indifferent.
A. exciting
B. to excise
C. being excited
D. to be excited
Đáp án: C
Giải thích: Thay vì hào hứng với tin vui, Tom dường như thờ ơ.
Question 13: If you’ve got a headache, why don’t you try _______an aspirin?
A. to take
B. taking
C. to be taken
D. being taken
Đáp án: B
Giải thích: Try + Ving (thử làm gì)
Dịch: Nếu bạn đau đầu, tại sao bạn không thử dùng aspirin?
Question 14: Those new students hope _______in the school’s sports activities.
A. to be included
B. including
C. being included
D. to include
Đáp án: A
Giải thích: Hope + to V (hi vọng làm gì)
Dịch: Những học sinh mới này hy vọng được đưa vào các hoạt động thể thao của trường học.
Question 15: Would you mind not _______ on the radio until I’ve finished typing the document?
A. to turn
B. turning
C. being turned
D. to be turned
Đáp án: B
Giải thích: Mind + Ving (cảm thấy phiền khi làm gì)
Dịch: Bạn có phiền không bật radio cho đến khi tôi gõ xong tài liệu không?
C. Reading
Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.
The last two decades have seen enormous changes in the way people's lives are affected by IT. Twenty years ago, few people had access to a computer while today most people use them at work, home or school and use of e-mail and the Internet is an every day event.
These developments have brought many benefits to our lives. E-mail makes communication much easier and more immediate. This has numerous benefits for business, commerce, and education. The World Wide Web means that information on every conceivable subject is now available to us. Clearly, for many people this has made life much easier and more convenient.
However, not all the effects of the new technology have been beneficial. Many people feel that the widespread use of e-mail is destroying traditional forms of communication such as letter writing, telephone and face-to-face conversation. In addition, the huge size of the Web means it is almost impossible to control and regulate. This has led to many concerns regarding children accessing unsuitable websites. In conclusion, developments in IT have brought many benefits, yet I believe developments relating to new technology in the future are likely to produce many negative effects that will need to be addressed very carefully.
Question 1: In the last twenty years
A. there have been dramatic changes in the field of computer science
B. people's lives have been changed a lot because of the invention of the computer.
C. the World Wide Web and e-mail communication have affected modern life.
D. there have been developments in telecommunications.
Đáp án: A
Giải thích: The last two decades have seen enormous changes in the way people's lives are affected by IT.
Dịch: Hai thập kỷ qua đã chứng kiến những thay đổi to lớn trong cách sống của mọi người bị ảnh hưởng bởi CNTT.
Question 2: According to the passage, E-mail
A. reduces face-to-face contact
B. can be checked quickly and easily
C. is used only in business
D. takes a lot of time to transmit
Đáp án: B
Giải thích: E-mail makes communication much easier and more immediate. This has numerous benefits for business, commerce, and education.
Dịch: E-mail làm cho giao tiếp dễ dàng hơn và ngay lập tức hơn. Điều này có nhiều lợi ích cho kinh doanh, thương mại và giáo dục.
Question 3: The World Wide Web and e-mail communication
A. causes an easier life
B. have also been used for education purpose
C. is difficult to get access to
D. is destroying traditional customs
Đáp án: A
Giải thích: Clearly, for many people this has made life much easier and more convenient.
Dịch: Rõ ràng, đối với nhiều người điều này đã làm cho cuộc sống dễ dàng và thuận tiện hơn nhiều.
Question 4: What does the IT stand for?
A. Information Transfer
B. Information Transmission
C. Information Theory
D. Information Technology
Đáp án: D
Giải thích: IT = Information Technology (công nghệ thông tin)
Question 5: The writer thinks future IT developments will be
A. more positive
B. more negative
C. more rapid
D. unexpected
Đáp án: B
Giải thích: In conclusion, developments in IT have brought many benefits, yet I believe developments relating to new technology in the future are likely to produce many negative effects that will need to be addressed very carefully.
Dịch: Tóm lại, sự phát triển trong CNTT đã mang lại nhiều lợi ích, nhưng tôi tin rằng những phát triển liên quan đến công nghệ mới trong tương lai có khả năng tạo ra nhiều tác động tiêu cực sẽ cần được giải quyết rất cẩn thận.
Đề bài Read the passage and check whether the following statements are true (T) or false (F).
First Class Mail
Overview
One of the most frequently used of out postal services, First Class mail aims to deliver your letter of packet the next working day, including Saturday. It costs just 32p for letters and small item weighing up to 100g.
Key feature
Quick and easy to use. If your mail weighs 100g or less, simply stick a First Class stamp on it. You can buy First Class stamps in sheets of 100, rolls of up to 10,000, or book format from our online shop.
No maximum weight limit for First Class.
Free First Class delivery of services for the blind, including talking newspapers and guide dog harnesses (call our customer services team on 0845 7740 740 for more details).
Compensation of up to £32 for loss or damage, with your free certificate of posting (available from your local Post OfficeTM when you post your mail).
Question 6: First Class mail aims to deliver your letter or packet the next working day, except weekends.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: First Class mail aims to deliver your letter of packet the next working day, including Saturday.
Dịch: Thư hạng nhất nhằm mục đích gửi thư của bạn vào ngày làm việc tiếp theo, kể cả thứ bảy.
Question 7: It costs just 32p for letters and small items weighing up to 1000g.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: It costs just 32p for letters and small item weighing up to 100g.
Dịch: Nó chỉ tốn 32p cho các thư và vật phẩm nhỏ có trọng lượng lên tới 100g.
Question 8: First Class delivery of services are free for the blind.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Free First Class delivery of services for the blind, including talking newspapers and guide dog harnesses.
Dịch: Cung cấp dịch vụ miễn phí hạng nhất cho người mù, bao gồm báo nói chuyện và hướng dẫn sử dụng chó.
Question 9: First Class mail offers up to £32 in compensation for lose or damage.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Compensation of up to £32 for loss or damage, with your free certificate of posting
Dịch: Bồi thường lên tới £ 32 cho mất mát hoặc thiệt hại, với giấy chứng nhận đăng bài miễn phí của bạn.
Question 10: Customers cannot buy First Class stamps in sheets of 100.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: You can buy First Class stamps in sheets of 100, rolls of up to 10,000, or book format from our online shop.
Dịch: Bạn có thể mua tem First Class ở dạng tờ 100, cuộn lên tới 10.000 hoặc định dạng sách từ cửa hàng trực tuyến của chúng tôi.
Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more harm than good. In order to (1)______ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (2)______ social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (3)______ evidence that texting has affected literacy skills. The ubiquitous use of the mobile phone has, (4)______ question, affected adult consumers, too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we’ve left the office. Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (5)______. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in emergency situations. In conclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user.
Question 11:
A. answer
B. address
C. remedy
D. put right
Đáp án: A
Giải thích: answer (v): trả lời, hồi đáp address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào
remedy (v): chữa, cứu chữa put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng)
Question 12:
A. in
B. to
C. of
D. on
Đáp án: D
Giải thích: Ta có cụm “miss out on sth”: không được hưởng lợi từ một cái gì bằng việc không tham gia vào nó
Question 13:
A. indisputable
B. arguable
C. doubtless
D. unhesitating
Đáp án: B
Giải thích: indisputable (a): không thể tranh cãi, hẳn là
arguable (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn, đáng ngờ
doubtless (adv): không còn nghi ngờ gì nữa, (một cách) chắc chắn
unhesitating (a): không do dự; quả quyết
Question 14:
A. out of
B. without
C. beyond
D. outside
Đáp án: A
Giải thích: “out of the question”: không thể
Question 15:
A. time
B. notice
C. term
D. warning
Đáp án: B
Giải thích: “at short notice”: không lâu trước đó; không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị.
D. Writing
Đề bài Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1: Astronauts ............... in their spaceship, but they frequently work outside now.
A. were used to stay
B. used to stay
C. were staying
D. had used to stay
Đáp án: B
Giải thích: Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Các phi hành gia đã thường ở trong tàu vũ trụ của họ, nhưng họ thường xuyên làm việc bên ngoài bây giờ.
Question 2: People ............... that the earth is round before.
A. were not used to believe
B. used to believing
C. would not use to believe
D. did not use to believe
Đáp án: D
Giải thích: Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Mọi người đã không tin rằng trái đất tròn trước đây.
Question 3: Tuberculosis ............... incurable before.
A. use to be thought
B. used to be thought
C. used to think
D. use to think
Đáp án: B
Giải thích: Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Bệnh lao từng được cho là không thể chữa được trước đây.
Question 4: Formerly babies ............... of whooping cough.
A. have died
B. used to die
C. would die
D. both B and C
Đáp án: B
Giải thích: Die of …. (chết vì bệnh gì)
Dịch: Trẻ em trước đây chết vì ho gà.
Question 5: These city girls are used ............... in the field.
A. to work
B. used to lie
C. would like
D. to working
Đáp án: D
Giải thích: Tobe use to Ving (làm quen việc làm gì)
Dịch: Những cô gái thành thị này đang làm quen làm việc ngoài đồng.
Đề bài Choose the best sentence -a, b, c, or d - made from the given cues.
Đề bài Choose the best sentence -a, b, c, or d - made from the given cues.
Question 6: yesterday/ I/ go/ Thanh Ba Post Office/ send some money/ brother
A. Yesterday I went to Thanh Ba Post Office where to send some money to my brother
B. Yesterday I went to Thanh Ba Post Office to send some money to my brother
C. Yesterday when I went to Thanh Ba Post Office sending some money to my brother
D. Yesterday I went to Thanh Ba Post Office and sending some money to my brother
Đáp án: B
Giải thích: Hôm qua tôi đến bưu điện Thanh Ba để gửi tiền cho anh tôi.
Question 7: When/ I/ arrive/ 7 am/ the post office/ open
A. When I arrived at 7 am, the post office which had just been opened
B. When I arrived at 7 am, the post office had just been opened
C. I arrived at 7 am when the post office had just been opened
D. I arrived at 7 am at that time the post office had just opened
Đáp án: B
Giải thích: Khi tôi đến lúc 7 giờ sáng, bưu điện vừa được mở
Question 8: The staff/ help/ me/ send the money/ very helpful and courteous
A. The staff helped me to send the money were very helpful and courteous
B. The staff that helped me to send the money which were very helpful and courteous
C. The staff whom helped me to send the money they were very helpful and courteous
D. The staff that helped me to send the money were very helpful and courteous
Đáp án: A
Giải thích: Các nhân viên đã giúp tôi gửi tiền rất hữu ích và lịch sự.
Question 9: I/ satisfied/ the service/ Thanh Ba Post Office
A. I was satisfied with the service of Thanh Ba Post Office
B. So that, I was satisfied with the service of Thanh Ba Post Office
C. Nevertheless, I was satisfied with the service of Thanh Ba Post Office
D. I was satisfied with the service of which Thanh Ba Post Office
Đáp án: A
Giải thích: Tôi hài lòng với dịch vụ của Bưu điện Thanh Ba.
Question 10: The prices of the services/ reasonable/ every pocket
A. The prices of the services which are reasonable for every pocket
B. As the prices of the services are reasonable for every pockets
C. The prices of the services are reasonable for every pocket
D. The prices of the services that are reasonable for every pocket
Đáp án: C
Giải thích: Giá của các dịch vụ là hợp lý cho mọi túi tiền.
Đề bài Read the text then choose the best answer to fill in the blank.
China said today that there was heavy loss of life in the earthquake which struck Tangshan City yesterday. Survivors said that Tangshan, an industrial city of one million people 160 kilometers east of Peking, was completely (1) ……..
Observers living in Beijing said it appeared that only a mall part of the one million inhabitants escaped (2) …… or injury.
Many of the men of Tangshan were working in the (3) …….. deep under the earth’s surface when the (4) ……… occurred. Unfortunately, few of these miners have (5) ……….
Question 11:
A. broken
B. destroyed
C. killed
D. collapsed
Đáp án: B
Giải thích: Những người sống sót nói rằng Đường Sơn, một thành phố công nghiệp của một triệu dân cách Bắc Kinh 160 km về phía đông, đã bị phá hủy hoàn toàn.
Question 12:
A. death
B. destruction
C. disaster
D. accident
Đáp án: A
Giải thích: Các nhà quan sát sống ở Bắc Kinh cho biết có vẻ như chỉ một phần trung tâm của một triệu cư dân thoát khỏi cái chết hoặc thương tích.
Question 13:
A. roads
B. ways
C. fields
D. mines
Đáp án: D
Giải thích: Nhiều người đàn ông của Đường Sơn đang làm việc trong các hầm mỏ sâu dưới bề mặt Trái đất khi thảm họa xảy ra.
Question 14:
A. fall
B. disaster
C. loss
D. collapse
Đáp án: B
Giải thích: Nhiều người đàn ông của Đường Sơn đang làm việc trong các hầm mỏ sâu dưới bề mặt Trái đất khi thảm họa xảy ra.
Question 15:
A. existed
B. rescued
C. survived
D. died
Đáp án: B
Giải thích: Thật không may, một vài trong số những người thợ mỏ đã qua đời.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:
- Unit 10: Nature in Danger
- Unit 11: Sources of Energy
- Unit 12: The ASIAN Games
- Unit 13: Hobbies
- Unit 14: Recreation
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều