Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8 (có đáp án): Celebrations
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8 (có đáp án): Celebrations
Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.
Question 1:
A. stage
B. page
C. cake
D. tablet
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /æ/
Question 2:
A. elephant
B. event
C. engineer
D. let
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /e/. Đáp án B phát âm là /i/
Question 3:
A. listened
B. liked
C. watched
D. stopped
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /d/
Question 4:
A. police
B. policy
C. polite
D. pollute
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ɒ/
Question 5:
A. preferable
B. preference
C. preferably
D. preferential
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /e/
Đề bài Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
Question 6:
A. decorate
B. pagoda
C. relative
D. calendar
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 7:
A. celebration
B. traditional
C. entertainment
D. preparation
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 3. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 8:
A. between
B. banner
C. colour
D. special
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 9:
A. ordinary
B. emphasis
C. decompose
D. calendar
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 3.
Question 10:
A. relevant
B. cognitive
C. artistic
D. consequence
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 11:
A. disrespectful
B. independent
C. physically
D. understanding
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 12:
A. donate
B. impair
C. mental
D. support
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 13:
A. campaign
B. hearing
C. slogan
D. talent
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 14:
A. community
B. energetic
C. enthusiast
D. participate
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 3.
Question 15:
A. cognitive
B. volunteer
C. medical
D. physical
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 3.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the best answer to complete each sentence.
Question 1: .................... was the day before yesterday.
A. The France’s Independence day
B. The day of the French independence
C. French’s Independence
D. France’s Independence Day
Đáp án: D
Giải thích: Chỉ dùng “the” trước một số tên nước đã quy ước, ví dụ: The United States (Pháp không nằm trong số đó)
Dịch: Pháp ngày độc lập ngày trước ngày hôm qua.
Question 2: Banh Chung is made ............. sticky rice, green beans and fatty pork.
A. of
B. from
C. with
D. by
Đáp án: B
Giải thích: Bánh chưng được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn béo.
Question 3: Many people go to the pagoda to ............... for a happy year for themselves and their family.
A. pray
B. long
C. desire
D. ask
Đáp án: A
Giải thích: Pray for (ph.v) cầu nguyện cho …
Dịch: Nhiều người đến chùa để cầu nguyện cho một năm hạnh phúc cho bản thân và gia đình.
Question 4: Were there any calls for me? – Yes, ............. rang while you were out.
A. someone
B. anyone
C. no one
D. A & B
Đáp án: A
Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Dịch: Có cuộc gọi nào cho tôi không? - Vâng, có người đã gọi khi bạn ra ngoài.
Question 5: I threw my old trainers and bought some new .................. .
A. ones
B. one
C. some
D. any
Đáp án: A
Giải thích: Dùng “ones” thay thế cho danh từ số nhiều “trainers”
Dịch: Tôi đã sa thải các huấn luyện viên cũ của tôi và mua một số người mới.
Question 6: There’s ...... waiting outside to see you. She didn’t tell me her name.
A. no one
B. anyone
C. someone
D. everyone
Đáp án: C
Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Dịch: Có một người nào đó đang đợi bên ngoài để gặp bạn. Cô ấy không nói cho tôi biết tên của cô ấy.
Question 7: There are two films on TV this evening. Which ............ would you prefer to see?
A. one
B. ones
C. someone
D. anyone
Đáp án: A
Giải thích: Có hai bộ phim trên TV tối nay. Cái nào bạn muốn xem?
Question 8: Do you need thick paper or thin .................?
A. anyone
B. everyone
C. one
D. ones
Đáp án: C
Giải thích: Dùng “one” thay thế cho danh từ số nhiều “paper”
Dịch: Bạn cần giấy dày hay mỏng?
Question 9: We all know the man is a thief, don’t we? – Yes, .......... knows, but .............. dares to say so publicly.
A. someone/ no one
B. everyone/ no on
C. anyone/ no one
D. anyone/ someone
Đáp án: B
Giải thích: Chúng ta đều biết người đàn ông là một tên trộm, đúng không? - Vâng, mọi người đều biết, nhưng không ai dám nói công khai như vậy.
Question 10: Can you please check that ................ has got a ticket?
A. someone
B. anyone
C. no one
D. everyone
Đáp án: B
Giải thích: Bạn có thể vui lòng kiểm tra xem mọi người đã có vé chưa?
Question 11: People with disabilities always need to be …………. after.
A. asked
B. cared
C. looked
D. Taken
Đáp án: C
Giải thích: Người khuyết tật luôn cần được chăm sóc.
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 12: Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.
A. helpless
B. disappointing
C. pessimistic
D. positive
Đáp án: D
Giải thích: Negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)
Question 13: Little Mary had a disadvantaged childhood with little education and money.
A. difficult
B. poor
C. prosperous
D. starving
Đáp án: C
Giải thích: Disadvantaged (có hại) >< prosperous (có lợi)
Question 14: According to WHO, many disabled people still face challenges, discrimination, poverty, and limited access to education, employment, and healthcare.
A. controlled
B. inadequate
C. short
D. unrestricted
Đáp án: D
Giải thích: Limited (bị giới hạn) >< unrestricted (không hạn chế)
Question 15: The theme of the upcoming conference is to remove barriers to create an inclusive and accessible society for all.
A. abolish
B. stick to
C. get rid of
D. Keep
Đáp án: D
Giải thích: Remove (loại bỏ) >< keep (giữ lại)
C. Reading
Đề bài Choose the best answer.
The New Year is an event that happens when a cuture celebrates the end of one year and the begining of the next year. Cultures that measure yearly calendars all have New Year celebrations.
Tet Nguyen Dan pronunciation, more commonly known by its shortened name Tet, is the most important and popular holiday and festival in Vietnam. It is Vietnamese New Year which is based on the Chinese calendar, a lunisolar calendar. The name Tet Nguyen Dan is Vietnamese for Feast of the First Morning.
Tet is celebrated on the same day as Chinese New Year through exceptions arise due to the one-hour time diference between Hanoi and Beijing. Tet shares many of the same customs of its Chinese counterpart. It is celebrated from the first day of the first month of the Chinese calendar, around late January or early February, until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday foods, decorating and cleaning the house. During Tet holiday, Vietnamsese visit their families, pagodas and temples, forgetting about the troubles of the past year and hoping for a better upcoming year. Tet traditionally marks the coming of Spring, so Spring is sometimes used interchangeably with Tet in Vietnamese. Vietnamese people usually return to their famillies during Tet. Some return to worship at the family altar or visit the graves of their ancestors. Other return to where they grew up. Although Tet is a main holiday among all vietnamese, each region and religion has its own customs.
Question 1: Tet is a ________ holiday in Vietnam.
A. important
B. lunisolar
C. unpopular
D. uncommon
Đáp án: A
Giải thích: Tet Nguyen Dan pronunciation is the most important and popular holiday and festival in Vietnam.
Dịch: Tết Nguyên Đán là kì nghỉ và ngày lễ quan trọng và phổ biến nhất ở Việt Nam.
Question 2: Vietnamese New Year is based on __________.
A. the Vietnamese calendar
B. the Chinese calendar
C. Chinsese culture
D. New Year celebrations
Đáp án: B
Giải thích: It is the Vietnamese New Year which is based on the Chinese calendar, a lunisolar calendar.
Dịch: Đó là Năm Mới của người Việt dựa trên lịch Trung Quốc, lịch âm dương.
Question 3: Tet is celebrated at least ________.
A. one day
B. two days
C. three days
D. a fournight
Đáp án: C
Giải thích: It is celebrated from the first day of the first month of the Chinese calendar, around late January or early February, until at least the third day.
Dịch: Tết được tổ chức từ ngày mồng một tháng Giêng âm lịch, khoảng cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai, cho đến ít nhất là ngày mồng ba âm lịch.
Question 4: Which is NOT done to prepare for Tet ?
A. cooking special holiday foods
B. cleaning the house
C. decorating the house
D. visiting relatives and friends
Đáp án: D
Giải thích: Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday foods, decorating and cleaning the house.
Dịch: Nhiều người nấu các món ăn đặc biệt ngày Tết, lau dọn và trang trí nhà cửa để chuẩn bị Tết.
Question 5: Tet _________.
A. has the same customs throughout the country
B. has different customs, which are up to region and religion
C. is not celebrated throughout the country
D. ia at the end of Spring
Đáp án: B
Giải thích: Although Tet is a main holiday among all Vietnamese, each region and religion has its own customs.
Dịch: Mặc dù Tết là ngày lễ chính đối với tất cả người Việt, mỗi vùng và tôn giáo đều có những phong tục riêng.
Đề bài Choose the best answer.
As Christmas evolved in the United States, new customs were adopted and many old ones were reworked. The legend of Santa Claus, for example, had origins in Europe and was brought by Dutch settlers to New York in the early 18th century. Traditionally, Santa Claus - from the Dutch Sinter Klaas - was depicted as a tall, dignified, religious figure riding a white horse through the air. Known as Saint Nicholas in Germany, he was usually accompanied by Black Peter, an elf who punished disobedient children. In North America he eventually developed into a fat, jolly old gentleman who had neither the religious attributes of Saint Nicholas nor the strict disciplinarian character of Black Peter.
Santa's transformation began in 1823, when a New York newspaper published the poem " A Visit from Saint Nicholas ", which Clemen Clark Moore had written to amuse his daughter. The poem introduced many Amercians to the story of a kindly saint who flew over housestops in a reindeer-drawn sleigh. Portraits and drawings of Santa Claus by American illustrator Thomas Nast further strengthened the legend during the second half of the 19th century. Living at the North Pole and assisted by elves, the modern Santa produced and delivered toys to all good children. By the late 19th century, he had become such a prominent figure of American folklore that in 1897, when Virginia O'Hanlon wrote to the New York Sun newspaper asking if Santa was real, she received a direct answer : " Yes, Virginia, there is a Santa Claus ".
Question 6: Who brought the legend of Santa Claus to the USA according to the passage ?
A. Sinter Klaas
B. Saint Nicholas
C. A German
D. Dutch settlers
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin: The legend of Santa Claus, for example, had origins in Europe and was brought by Dutch settlers to New York in the early 18th century. Traditionally, Santa Claus – from the Dutch Sinter Klaas – was depicted as a tall, dignified, religious figure riding a white horse through the air.
Dịch: Huyền thoại về Ông già Tuyết, ví dụ như, có nguồn gốc từ Châu Âu và được đưa vào New York bởi những cư dân Hà Lan vào đầu thế kỉ 18. Theo truyền thống, ông già tuyết – đến từ vùng Sinter Klaas Hà Lan – được mô tả với vẻ cao, đĩnh đạc, là 1 nhân vật theo tôn giáo cưỡi một con ngựa trắng qua không trung.
Question 7: Who was Black Peter ?
A. An elf accompaning Saint Nicholas
B. An elf who rode a white horse
C. One of the disobedient children
D. A popular traditional figure
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin: Known as Saint Nicholas in Germany, he was usually accompanied by Black Peter, an elf who punished disobedient children.
Dịch: Được biết đến như là thánh Nicholas ở nước Đức, ông thường được liên hệ với Black Peter, một tiểu yêu đi phạt những đứa trẻ không nghe lời.
Question 8: Where did the legend of Santa Claus come from ?
A. The North Pole
B. Europe
C. North America
D. The City of New York
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: The legend of Santa Claus, for example, had origins in Europe and was brought by Dutch settlers to New York in the early 18th century.
Dịch: Huyền thoại về Ông già Tuyết, ví dụ như, có nguồn gốc từ Châu Âu và được đưa vào New York bởi những cư dân Hà Lan vào đầu thế kỉ 18.
Question 9: According to Clemen Clark Moore's poem
A. Santa Claus had nothing different in appeanrance from the traditional one.
B. Santa Claus had wings and could fly.
C. Santa Claus liked poetry.
D. Santa Claus was a kindly saint who flew over housestops in a sleigh.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin: Santa’s transformation began in 1823, when a New York newspaper published the poem A Visit from Saint Nicholas, which Clement Clark Moore had written to amuse his daughter. The poem introduced many Americans to the story of a kindly saint who flew over housetops in a reindeer-drawn sleigh.
Dịch: Sự thay đổi của ông già tuyết bắt đầu vào năm 1823, khi một tờ báo của New York xuất bản bài thơ Một chuyến thăm từ Thánh Nicholas, mà Clement Clark Moore đã viết để làm vui lòng con gái mình. Bài thơ giới thiệu cho nhiều người Mỹ một câu chuyện về một vị thánh tốt bụng, bay qua các nóc nhà trên một cỗ xe tuần lộc.
Question 10: Which of the following statements is true ?
A. Santa Claus was an imaginary old man created by artists based on traditional figure.
B. Living in the North Poly, Santa Claus visited children at Christmas.
C. Santa Claus was a real figure living in northern America.
D. Santa Claus was a story based on Saint Nicholas and Black Peter.
Đáp án: A
Giải thích: Santa Claus was an imaginary old man created by artists based on traditional figures.
Dịch: Ông già tuyết là một người đàn ông già đầy hình tượng được những người nghệ sĩ sang tạo dựa trên các hình tượng dân gian.
Question 11: Santa Claus was traditionally described as a
A. tall man who could walk through the air
B. fat, jolly, old man
C. religious figure
D. fat man riding a white horse
Đáp án: C
Giải thích: Traditionally, Santa Claus – from the Dutch Sinter Klaas – was depicted as a tall, dignified, religious figure riding a white horse through the air.
Dịch: Theo truyền thống, ông già tuyết – đến từ vùng Sinter Klaas Hà Lan – được mô tả với vẻ cao, đĩnh đạc, là 1 nhân vật theo tôn giáo cưỡi một con ngựa trắng qua không trung.
Question 12: Santa Claus in North America was depicted as
A. a man with the strict disciplinarian character of Black Peter
B. a jolly man on horseback
C. a good old man with less religious character
D. one with religious attributes of Saint Nicholas
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: In North America he eventually developed into a fat, jolly old gentleman who had neither the religious attributes of Saint Nicholas nor the strict disciplinarian character of Black Peter.
Dịch: Ở Bắc Mỹ ông thường được hư cấu là một người đàn ông béo lịch thiệp và vui vẻ, mà không được quy cho là thánh Nicholas hay nhân vật nghiêm nghị, có kỉ luật nào của Black Peter.
Question 13: What word is closest in meaning to “attributes”?
A. outer appearance
B. natural qualities
C. effects
D. symbols of a person
Đáp án: B
Giải thích: Natural qualities = tính chất tự nhiên, vốn có
Question 14: 1823 was mentioned as a year when
A. Clement Clark Moore wrote his first poem
B. Clement Clark Moore’s poem made him popular
C. Saint Nicholas visited New York
D. the image of Santa Claus was transformed
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin: Santa’s transformation began in 1823, when a New York newspaper published the poem A Visit from Saint Nicholas, which Clement Clark Moore had written to amuse his daughter. The poem introduced many Americans to the story of a kindly saint who flew over housetops in a reindeer-drawn sleigh. Portraits and drawings of Santa Claus by American illustrator Thomas Nast further strengthened the legend during the second half of the 19th century. Living at the North Pole and assisted by elves, the modern Santa produced and delivered toys to all good children.
Dịch: Sự chuyển đổi ở Santa Lau bắt đầu vào năm 1823, khi một tờ báo ở New York xuất bản bài thơ A Visit from Saint Nicholas, mà Clement Clark Moore đã viết để giải trí cho con gái mình. Bài thơ đã giới thiệu cho nhiều người Mỹ về câu chuyện về một vị thánh tốt bụng bay qua những người hầu trong chiếc xe trượt tuyết do tuần lộc vẽ. Chân dung và bản vẽ ông già Noel của họa sĩ minh họa người Mỹ Thomas Nast càng củng cố thêm huyền thoại trong nửa sau của thế kỷ 19. Sống ở Bắc Cực và được các yêu tinh giúp đỡ, ông già Noel hiện đại đã sản xuất và giao đồ chơi cho tất cả những đứa trẻ ngoan.
Question 15: The answer Yes, Virginia, there is a Santa Claus is an illustration for the fact that
A. the New York Sun was popular with children
B. Santa Claus was a prominent figure at that time
C. newspapers are unreliable
D. Virginia O’Hanlon was a reader of the New York Sun
Đáp án: B
Giải thích: By the late 19th century he had become such a prominent figure of American folklore that in 1897, when Virginia O’Hanlon wrote to the New York Sun newspaper asking if Santa was real, she received a direct answer: “Yes, Virginia, there is a Santa Claus”
Dịch: Đến cuối thế kỉ 19, ông già tuyết đã trở thành một hình tượng nổi bật của dân gian Mỹ mà vào năm 1897, khi Virginia O’Halon viết trên tờ New York Sun hỏi liệu ông già tuyết có thật không, bà đã nhận được ngay một câu trả lời: “Có chứ, Virginia, có ông già tuyết đấy.”
D. Writing
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 1: I have to take the responsibility.
A. It's I am that responsible.
B. It is I who am responsible.
C. It is me who am responsible.
D. It's that me is responsible.
Đáp án: B
Giải thích: Dịch: Tôi phải chịu trách nhiệm.
Question 2: It was her story that made me cry.
A. I was made crying by her story.
B. I was made to cry by her story.
C. Her story made me crying.
D. Her story made me to cry.
Đáp án: B
Giải thích: Đó là câu chuyện của cô ấy làm tôi khóc.
Question 3: It is unlikely that he will come on time.
A. He is unlikely to come early.
B. It is likely that he will not come too late.
C. It looks as if he will come late.
D. It seems that he will come lately.
Đáp án: C
Giải thích: Không chắc anh ta sẽ đến đúng giờ.
Question 4: He became successful as a professional writer at the age of 20.
A. He did not succeed as a professional writer until he was 20.
B. He did not write professionally until he succeeded at the age of 20.
C. He succeeded as a professional writer until he was 20.
D. He wrote professionally until he became successful at the age of 20.
Đáp án: A
Giải thích: Ông trở nên thành công như một nhà văn chuyên nghiệp ở tuổi 20.
Question 5: Mai: “Why don't we ask Mr Brown for help?”
A. Mai asked why they did not ask Mr Brown for help.
B. Mai begged Mr Brown for help to find the reason.
C. Mai suggested that they should ask Mr Brown for help.
D. Mai wanted to know why Mr Brown did not help.
Đáp án: C
Giải thích: Mai đề nghị họ nên nhờ ông Brown giúp đỡ.
Question 6: My brother speaks too loud. It is really annoying.
A. My brother is speaking too loud.
B. My brother likes to speak too loud.
C. My brother feels annoyed when he can't speak too loud.
D. My brother is always speaking too loud.
Đáp án: D
Giải thích: S + tobe + always + Ving (phàn nàn ai đó luôn luôn như thế nào)
Dịch: Anh tôi nói quá to. Nó thực sự gây phiền nhiễu.
Question 7: There is always conflict between parents and children. However, they still should talk and share things with each other.
A. Although there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other.
B. There is always conflict between parents and children, so they still should talk and share things with each other.
C. Unless there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other.
D. Not only there is always conflict between parents and children, but they still should talk and share things with each other.
Đáp án: A
Giải thích: Mặc dù luôn có xung đột giữa cha mẹ và con cái, họ vẫn nên nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau.
Question 8: Your parents will help you with the problem. You should tell them the story.
A. Because your parents will help you with the problem, you should tell them the story.
B. Your parents will help you with the problem since you should tell them the story.
C. If your parents will help you with the problem, you should tell them the story.
D. Your parents will help you with the problem because you should tell them the story.
Đáp án: A
Giải thích: Bởi vì cha mẹ của bạn sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề, bạn nên kể cho họ nghe câu chuyện.
Question 9: Unemployment rate is high. This makes many children move back to their parents' house.
A. Many children move back to their parents' house, which makes high unemployment rate.
B. High unemployment rate forces many children to move back to their parents' house.
C. Moving back to their parents' house suggests that the unemployment rate is high.
D. It is necessary to move back to your parents' house if unemployment rate is high.
Đáp án: B
Giải thích: Tỷ lệ thất nghiệp cao. Điều này khiến nhiều trẻ em trở về nhà của cha mẹ chúng.
Question 10: She is an honest person. She is also a very friendly one.
A. She is an honest but friendly person.
B. She is not only an honest but also a very friendly person.
C. Though she is a honest person, she is friendly.
D. Being honest is necessary to become friendly.
Đáp án: B
Giải thích: Not only …. but also …. (không những ….. mà còn …)
Dịch: Cô ấy là một người trung thực. Cô ấy cũng là một người rất thân thiện.
Question 11: I said that she should see a doctor.
A. I advised her seeing a doctor.
B. I advised her should see a doctor.
C. I advised her to see a doctor.
D. I advised to see a doctor.
Đáp án: C
Giải thích: Tôi khuyên cô ấy đi khám bác sĩ.
Question 12: Ireland doesn't allow people to smoke in bars.
A. Ireland doesn't enjoy smoking in bars.
B. Ireland hates smoking in bars.
C. Smoking in bars is banned in Ireland.
D. You should not smoke in bars in Ireland.
Đáp án: C
Giải thích: Hút thuốc trong quán bar bị cấm ở Ireland.
Question 13: Working on the computer is not what she feels like.
A. She doesn't feel like work on the computer.
B. She doesn't feel like working on the computer.
C. She doesn't feel like to work on the computer.
D. She doesn't feel like to working on the computer.
Đáp án: C
Giải thích: Cô ấy không cảm thấy muốn làm việc trên máy tính.
Question 14: California doesn't permit people to fish without a fishing license.
A. California can't stand fishing without a fishing license.
B. California doesn't allow fishing without a fishing license.
C. California doesn't encourage fishing without a fishing license.
D. California doesn't mind fishing without a fishing license.
Đáp án: B
Giải thích: California không cho phép câu cá mà không có giấy phép câu cá.
Question 15: “Why don't we go for a walk?" Mary said.
A. Mary advised to go for a walk.
B. Mary asked going for a walk.
C. Mary suggested going for a walk.
D. Mary would like going for a walk.
Đáp án: C
Giải thích: Mary đề nghị đi dạo.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:
- Unit 9: The Post Office
- Unit 10: Nature in Danger
- Unit 11: Sources of Energy
- Unit 12: The ASIAN Games
- Unit 13: Hobbies
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều