Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4 (có đáp án): Volunteer Work
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4 (có đáp án): Volunteer Work
Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11.
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Question 1:
A. guarantee
B. inhibit
C. illegal
D. invader
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 2:
A. national
B. beautiful
C. chemical
D. disaster
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.
Question 3:
A. inflation
B. instruction
C. efficient
D. influence
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 4:
A. attitude
B. envelope
C. reluctant
D. regular
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 5:
A. occasion
B. occurence
C. occupy
D. remember
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 6:
A. financial
B. competent
C. commitment
D. commercial
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1
Question 7:
A. genuine
B. kangaroo
C. generous
D. fortunate
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 3.
Question 8:
A. incredible
B. wilderness
C. survival
D. policeman
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.
Question 9:
A. opponent
B. horizon
C. synchronized
D. canoe
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 3.
Question 10:
A. applicant
B. acacia
C. eternal
D. outstanding
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 11:
A. voluntary
B. orphanage
C. comfortable
D. advantage
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 12:
A. overcorne
B. participate
C. volunteer
D. understand
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 3. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 13:
A. museum
B. disaster
C. literacy
D. minority
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.
Question 14:
A. support
B. suffer
C. suggest
D. succeed
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.
Question 15:
A. handicapped
B. campaign
C. performance
D. donation
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.
Question 1: Each nation has many people who voluntarily take care of others.
A. bring along
B. get on with
C. keep up with
D. look after
Đáp án: D
Giải thích: Take care of = look after (chăm sóc)
Dịch: Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.
Question 2: The construction work was carried out by the local contractor.
A. continued
B. completed
C. done
D. run
Đáp án: D
Giải thích: Carry out = run (tiến hành, khởi chạy)
Dịch: Công việc xây dựng được thực hiện bởi các nhà thầu địa phương.
Question 3: Some high school students take part in helping the handicapped.
A. participate
B. compete
C. experience
D. support
Đáp án: A
Giải thích: Take part in = participate in (tham gia)
Dịch: Một số học sinh trung học tham gia giúp đỡ người khuyết tật.
Question 4: She had never imagined being able to visit such remote countries.
A. foreign
B. faraway
C. friendly
D. desolate
Đáp án: B
Giải thích: Remote = faraway (xa xôi)
Dịch: Cô chưa bao giờ tưởng tượng được việc có thể đến những đất nước xa xôi như vậy.
Question 5: The lawn needs mowing again.
A. repairing
B. making
C. bending
D. cutting
Đáp án: D
Giải thích: Mow = cut (cắt)
Dịch: Các bãi cỏ cần cắt lại.
Question 6: A bank has promised a donation of $24 million toward the disaster fund.
A. connection
B. addition
C. contribution
D. provision
Đáp án: C
Giải thích: Donation = contribution (sự quyên góp)
Dịch: Một ngân hàng đã hứa quyên góp 24 triệu đô la cho quỹ thảm họa.
Question 7: Teachers have been asked to concentrate on literacy and numeracy.
A. the ability to read and write
B. basic skills in mathematics
C. good knowledge of literature
D. the ability to write books
Đáp án: A
Giải thích: Literacy (sự biết chữ) = the ability to read and write (khả năng đọc và viết)
Dịch: Giáo viên đã được yêu cầu tập trung vào đọc viết và tính toán.
Đề bài Choose the best answer to complete these sentences.
Question 8: ……….. is the state of not knowing how to read or write.
A. literacy
B. illiteracy
C. campaign
D. struggle
Đáp án: B
Giải thích: Dịch: Nạn mù chữ là tình trạng không biết đọc hay viết.
Question 9: When someone …………… a poem or other piece of writing, they say it aloud after they have learn it.
A. recites
B. takes part in
C. completes
D. completes
Đáp án: A
Giải thích: Khi ai đó đọc một bài thơ hoặc một đoạn văn khác, họ nói to lên sau khi họ đã học nó.
Question 10: We must start a …………. for illiteracy eradication immediately
A. contest
B. company
C. champion
D. campaign
Đáp án: D
Giải thích: Chúng ta phải bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ ngay lập tức.
Question 11: In Vietnam, Tet is the grandest and most important ………… in the year
A. occasion
B. season
C. tradition
D. vision
Đáp án: A
Giải thích: Ở Việt Nam, Tết là dịp trọng đại và quan trọng nhất trong năm.
Question 12: During Tet holiday, homes are often ……….. with plants and flowers
A. colored
B. decorated
C. hanged
D. supplied
Đáp án: D
Giải thích: Trong dịp tết, nhà thường được cung cấp cây và hoa.
Question 13: Carlos was ………. the first prize in the essay competition.
A. disappointed
B. completed
C. excited
D. awarded
Đáp án: D
Giải thích: Carlos đã được trao giải nhất trong cuộc thi viết luận.
Question 14: The number of injuries from automobile accidents ………. every year.
A. increases
B. decrease
C. control
D. limit
Đáp án: A
Giải thích: Số lượng thương tích từ tai nạn ô tô tăng hàng năm.
Question 15: …………. is work that involves studying something and trying to discover facts about it.
A. Resource
B. Research
C. Organization
D. Figure
Đáp án: B
Giải thích: Nghiên cứu là công việc liên quan đến việc nghiên cứu một cái gì đó và cố gắng khám phá sự thật về nó.
C. Reading
Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.
Each summer, the Winant and Clayton Volunteer program sends a group of Americans to volunteer in London for seven weeks and provides housing and a small stipend to help defray the high cost of living. After seven weeks of volunteering, participants have two weeks to travel independently before returning to London to evaluate the program and get their flight back to the United States.
The application includes a few short essays, a series of questions about the type of placement one would prefer, and an informal interview with former volunteers that gives applicants a chance to find out more about the program.
Deciding to participate takes a small leap of faith. The roster of volunteer placements and housing options can change from year to year and volunteers can’t choose their placement in advance. But once you’re accepted you instantly feel that you’ve joined a close-knit group. The volunteer coordinator is in frequent contact through mailings and e-mails to help you prepare for the trip, and there is a daylong orientation in New York that bring all the volunteers together before departure for London.
Question 1: How long do a group of Americans volunteer in London?
A. Two weeks.
B. Each summer.
C. Seven weeks
D. Three weeks
Đáp án: C
Giải thích: Each summer, the Winant and Clayton Volunteer program sends a group of Americans to volunteer in London for seven weeks and provides housing and a small stipend to help defray the high cost of living.
Dịch: Mỗi mùa hè, chương trình Tình nguyện viên Winant và Clayton gửi một nhóm người Mỹ đến tình nguyện ở Luân Đôn trong bảy tuần và cung cấp nhà ở và một khoản trợ cấp nhỏ để giúp giảm chi phí sinh hoạt cao.
Question 2: What does the Winant and Clayton Volunteer program provide them with?
A. Housing and a small stipend
B. A few short essays.
C. Transportation.
D. Foods and clothes
Đáp án: A
Giải thích: Each summer, the Winant and Clayton Volunteer program sends a group of Americans to volunteer in London for seven weeks and provides housing and a small stipend to help defray the high cost of living.
Dịch: Mỗi mùa hè, chương trình Tình nguyện viên Winant và Clayton gửi một nhóm người Mỹ đến tình nguyện ở Luân Đôn trong bảy tuần và cung cấp nhà ở và một khoản trợ cấp nhỏ để giúp giảm chi phí sinh hoạt cao.
Question 3: Which of the following is NOT included in the application?
A. A series of questions about the type of placement one would prefer.
B. An infomal interview with former volunteers.
C. A few short essays.
D. The roster of volunteer placements.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin không có trong bài.
Question 4: What can the volunteers do after seven weeks of volunteering ?
A. They can have two weeks to travel independently.
B. They can have two weeks to evaluate the program.
C. They can return to London.
D. They can get their flight back to the United States.
Đáp án: A
Giải thích: After seven weeks of volunteering, participants have two weeks to travel independently before returning to London to evaluate the program and get their flight back to the United States.
Dịch: Sau bảy tuần tình nguyện, những người tham gia có hai tuần để đi du lịch độc lập trước khi quay trở lại London để đánh giá chương trình và đưa chuyến bay trở về Hoa Kỳ.
Question 5: How does the volunteer coordinator keep in contact with you?
A. Through television and newspapers
B. Through telephone and e-mails
C. Through mailings and e-mails
D. Through radio and cell phone.
Đáp án: C
Giải thích: The volunteer coordinator is in frequent contact through mailings and e-mails to help you prepare for the trip, and there is a daylong orientation in New York that bring all the volunteers together before departure for London.
Dịch: Điều phối viên tình nguyện thường xuyên liên lạc qua thư và e-mail để giúp bạn chuẩn bị cho chuyến đi, và có một định hướng dài ngày ở New York mang tất cả các tình nguyện viên lại với nhau trước khi khởi hành đến London.
Đề bài Read the text carefully, then choose the correct answers.
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena. Coming from' a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I soon got used to living there. The people were always very friendly and helpful, and soon I began to appreciate how beautiful the countryside was.
One of my jobs was to supply the village with water. The well was a long walk away. And the women used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards. So I contacted organization and arranged to have some pipes delivered. We built a simple pipeline and a pump, and it worked first time. It wasn't perfect - there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers, who had never had running water before. And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day. All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity.
Question 6: The author ______.
A. has been working for OV for a year
B. is living in the capital N'Djamena
C. was born in a rich family
D. used to be a volunteer working in a remote village
Đáp án: A
Giải thích: I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena.
Dịch: Tôi đã ở với Tình nguyện viên nước ngoài (OV) một năm sau khi rời trường đại học và tôi được gửi đến một ngôi làng biệt lập ở Chad, cách thủ đô N'Djamena khoảng 500 km.
Question 7: How did the author feel when he arrived in the village?
A. surprised
B. impressed
C. disappointed
D. depressed
Đáp án: A
Giải thích: Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected.
Dịch: Đến từ một đất nước giàu có, tôi đã bị sốc vì điều kiện khó khăn hơn tôi mong đợi
Question 8: Which of the following is not true?
A. It took a lot of time to take water home from the well.
B. The villagers used to live in conditions without running water.
C. A pipeline was built to carry clean water to homes.
D. Solar energy was used to heat water.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin không có trong bài.
Question 9: The word 'It' in line 13 refers to ______.
A. running water
B. the pump
C. the pineline
D. the supply of water
Đáp án:
Giải thích:
Question 10: What does the author think about his time with OV?
A. It was paid a lot of money.
B. It was not worth working.
C. It wasted time.
D. It provided good experience.
Đáp án: D
Giải thích: All in all, I think my time with OV was a good experience.
Dịch: Nói chung, tôi nghĩ rằng thời gian của tôi với OV là một trải nghiệm tốt.
Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (1) ________ for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (2)_______ sleep that they are putting their mental and physical health at (3)_______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_______teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (5)________ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age
Question 11:
A. behind time
B. about time
C. in time
D. at time
Đáp án: C
Giải thích: In time: kịp giờ
Dịch: Nhiều em có năng lượng để chơi game tới khuya nhưng không thể có năng lượng ra khỏi giường kịp giờ đi học.
Question 12:
A. few
B. less
C. much
D. little
Đáp án: D
Giải thích: Sleep không đếm được nên dùng “little”
Question 13:
A. jeopardy
B. threat
C. risk
D. danger
Đáp án: C
Giải thích: be at risk: bị nguy hiểm
Question 14:
A. or
B. because
C. whereas
D. so
Đáp án: C
Giải thích: 2 ý này trái ngược nhau nên e dùng từ whereas để nối.
Question 15:
A. puts
B. gets
C. brings
D. makes
Đáp án: B
Giải thích: Một trong năm thanh niên nhận được, có được chỉ khoảng 2 – 5 tiếng để ngủ một đêm, ít hơn ba mẹ của họ ở tuổi của mình.
D. Writing
Question 1: Peter/ my close friend
A. Peter is my close friend.
B. Peter is one of my close friends.
C. Peter is one my close friend.
D. Peter is the one of my close friend.
Đáp án: A
Giải thích: Peter là bạn thân của tôi.
Question 2: I/ eager/ look forward to/ enjoy/ it
A. I am too eager to looking forward to enjoying it.
B. I am enough eager to looking forward to enjoying it.
C. I am so eager to looking forward to enjoy it.
D. I am so eager to look forward to enjoying it.
Đáp án: A
Giải thích: Tôi quá háo hức mong chờ được thưởng thức nó.
Question 3: We/ be / friends / last school year
A. We have been friends since last school year.
B. We were friends since last school year.
C. We have been friends last school year.
D. We are friends since last school year.
Đáp án: A
Giải thích: Chúng tôi đã là bạn từ năm học trước.
Question 4: John/ good / Maths
A. John is very good at Math.
B. John is too good at Math.
C. John is very good for Math.
D. John is too good for Math.
Đáp án: A
Giải thích: John rất giỏi Toán.
Question 5: Peter/ sincere/ easy-going/ man/ a sense of humour
A. Peter is the sincere and easy-going man whose has a sense of humour.
B. Peter that is a sincere and easy-going man with a sense of humour.
C. Peter is a sincere and easy-going man who is a sense of humour.
D. Peter is a sincere and easy-going man with a sense of humour.
Đáp án: C
Giải thích: Peter là một người đàn ông chân thành và dễ gần, có khiếu hài hước.
Question 6: She/ 5 feet/ good looking/ friendly
A. She is 5 feet, good looking, but friendly.
B. She is 5 feet tall, and good looking, friendly.
C. She is 5 feet, good looking, and friendly.
D. She is 5 feet tall but good looking, and friendly.
Đáp án: D
Giải thích: Cô ấy cao 5 feet nhưng ưa nhìn và thân thiện.
Question 7: next Saturday/ 18th birthday
A. Next Saturday is my 18th birthday.
B. Next Saturday is the day of my 18th birthday.
C. Next Saturday would be my 18th birthday
D. Next Saturday will have been my 18th birthday.
Đáp án: D
Giải thích: Thứ bảy tới sẽ là sinh nhật lần thứ 18 của tôi
Question 8: I/ invite/ you / the party/ 6pm/ my house.
A. So that I would like to invite you to the party at 6pm at my house.
B. I was invited you to the party at 6pm at my house.
C. I would like to invite you to the party at 6pm at my house.
D. I would like to invite you to the party, that will be at 6pm at my house.
Đáp án: C
Giải thích: Tôi muốn mời bạn đến bữa tiệc lúc 6 giờ tối tại nhà tôi.
Question 9: We/ invite/ you / our house/ enjoy/ party
A. We would like invite you to our house and enjoy the party.
B. We want to invite you for our house and enjoy the party.
C. We would like invite you to our house and enjoying the party.
D. We would like invite you to our house and so enjoy the party.
Đáp án: A
Giải thích: Chúng tôi muốn mời bạn đến nhà của chúng tôi và thưởng thức bữa tiệc.
Question 10: We / build/ shelters/ for them/ settle down
A. We are now building some shelters for them to settle down.
B. We are now building some shelters for them settling down.
C. We are now built some shelters for them to settling down.
D. When we are now building some shelters for them to settle down.
Đáp án: A
Giải thích: Chúng tôi hiện đang xây dựng một số nơi trú ẩn để họ định cư.
Question 11: We/ grateful/ you/ give us a donation
A. We would be very grateful if you could give us a donation.
B. We are very grateful because you can give us a donation.
C. We will be very grateful so you could have given us a donation.
D. So we are very grateful if you will give us a donation.
Đáp án: A
Giải thích: Chúng tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể đóng góp cho chúng tôi.
Question 12: We/buy/ her/ flowers/ presents/ a birthday cake.
A. We bought her flowers, presents, and especially a birthday cake.
B. So, we bought her flowers and presents, with a birthday cake.
C. We bought her flowers and presents, but a birthday cake.
D. We bought her flowers and presents, such as especially a birthday cake.
Đáp án: A
Giải thích: Chúng tôi đã mua hoa, quà, và đặc biệt là một chiếc bánh sinh nhật.
Question 13: There/ be/ special program/ delicious dishes/ my mother/ I/ prepare.
A. There are a special program and delicious dishes which my mother and I are preparing.
B. There will be a special program and delicious dishes which my mother and I are preparing.
C. There will be a special program and delicious dishes so that my mother and I are preparing.
D. There is a special program and delicious dishes which my mother and I am preparing.
Đáp án: B
Giải thích: Sẽ có một chương trình đặc biệt và những món ăn ngon mà mẹ và tôi đang chuẩn bị.
Question 14: My friend/ age/ twenty.
A. My friend has got twenty of age.
B. My friend is twenty in age.
C. My friend is in twenty years old.
D. My friend is at the age of twenty.
Đáp án: D
Giải thích: Bạn tôi ở tuổi hai mươi.
Question 15: My parents’ silver anniversary / celebrate/ 6pm next Sunday
A. My parents’ silver anniversary must be celebrated at 6pm next Sunday.
B. My parents’ silver anniversary that will be celebrated at 6pm next Sunday.
C. My parents’ silver anniversary will be celebrated at 6pm next Sunday.
D. It is my parents’ silver anniversary will be celebrated at 6pm next Sunday.
Đáp án: C
Giải thích: Lễ kỷ niệm bạc của cha mẹ tôi sẽ được tổ chức vào lúc 6 giờ chiều Chủ nhật tới.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:
- Unit 5: Illiteracy
- Unit 6: Competitions
- Unit 7: World Population
- Unit 8: Celebrations
- Unit 9: The Post Office
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều