Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural Identity có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural Identity có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Cultural Identity có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5.
TEST 1
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. anthem B. appear C. attire D. attend
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 2: A. unify B. unique C. uniqueness D. unite
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 3: A. assimilate B. diagnose C. festival D. scenery
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số12. Đáp án A trọng âm số 4.
Question 4: A. diversity B. endanger C. geography D. opposite
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 5: A. circumstance B. considerate C. community D. identity
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: When it comes to diversity, language can be a bridge for building relationships, or a tool for creating and maintaining divisions across differences.
A. assimilation B. distinction C. uniformity D. variance
Đáp án: D
Từ mới: Diveristy = variance (sự đa dạng)
Dịch nghĩa: Khi nói đến sự đa dạng, ngôn ngữ có thể là cầu nối để xây dựng các mối quan hệ hoặc là công cụ để tạo và duy trì sự phân chia giữa các sự khác biệt.
Question 2: The situation got out of hand when the festival organisers couldn't foresee that the mob would get angry because they were stopped from taking the offerings.
A. hard to complete
B. difficult to control
C. impossible to find
D. unlikely to happen
Đáp án: B
Từ mới: Out of hand (ngoài tầm tay) = difficult to control (khó kiểm soát)
Dịch nghĩa: Tình hình đã vượt ra khỏi tầm kiểm soát khi các nhà tổ chức lễ hội không thể lường trước được rằng đám đông sẽ nổi giận vì họ đã ngừng tham gia lễ vật.
Question 3: A number of practices at local festivals have come under strong scrutiny in recent years.
A. approval B. attention C. disapproval D. examination
Đáp án: D
Từ mới: Scrutiny (sự xem xét kỹ lưỡng) = examination (kiểm tra)
Dịch nghĩa: Một số thực hành tại các lễ hội địa phương đã được xem xét kỹ lưỡng trong những năm gần đây.
Question 4: Local people believe that the festival is an opportunity to teach younger generations about patriotism and bravery.
A. heroism B. justice C. loyalty D. truth
Đáp án: C
Từ mới: Patriotism = loyalty (lòng trung thành)
Dịch nghĩa: Người dân địa phương tin rằng lễ hội là cơ hội để dạy các thế hệ trẻ về lòng yêu nước và lòng dũng cảm.
Question 5: A smiling Princess Anne was attired in an aqua-blue hat and matching jacket, with white top.
A. caught B. grabbed C. revealed D. shown
Đáp án: B
Từ mới: Attire = grab (mặc)
Dịch nghĩa: Một công chúa Anne tươi cười được chú ý trong chiếc mũ màu xanh nước biển và áo khoác phù hợp, với áo trắng.
III. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a byproduct of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.
Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.
Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America‟s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other.
Question 1: Which of the following is the author‟s main point?
A. Hearing loss is America's number one nonfatal health problem.
B. Loud noises signal danger.
C. Noise may pose a serious threat to our physical and psychological health.
D. The ear is not like the eye.
Đáp án: C
Giải thích: Câu nào sau đây là ý chính tác giải muốn gửi gắm?
Dịch nghĩa: Tiếng ồn có thể gây ra một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.
Question 2: According to the passage, what is noise?
A. byproduct of technology.
B. Physical and psychological harm
C. Congestion.
D. Unwanted sound.
Đáp án: D
Thông tin: Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution.
Dịch nghĩa: Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là một dạng ô nhiễm được công nhận rộng rãi.
Question 3: Why is noise difficult to measure?
A. All people do not respond to it in the same way
B. It causes hearing loss.
C. It is unwanted.
D. People become accustomed to it.
Đáp án: A
Thông tin: It is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable.
Dịch nghĩa: Rất khó để đo lường vì sự khó chịu của các cá nhân khác nhau rất chủ quan và do đó, rất khác nhau.
Question 4: The word ‘congested’ in paragraph 1 could best be replaced by ___.
A. hazardous B. crowded
C. polluted D. rushed
Đáp án: B
Giải thích: congested = crowded (a): đông đúc
Question 5: The word it in the first paragraph refers to ___.
A. the quality of life
B. advancing technology
C. the noise
D. physical and psychological harm
Đáp án: C
Thông tin: Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.
Dịch nghĩa: Đặc biệt ở các khu vực đô thị tắc nghẽn, tiếng ồn được tạo ra như một sản phẩm phụ của công nghệ tiến bộ của chúng tôi gây ra tác hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó
IV. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 1: Harry no longer smokes a lot.
A. Harry now smokes a lot.
B. Harry used to smoke a lot.
C. Harry didn’t use to smoke a lot.
D. Harry rarely smoked a lot.
Đáp án:
Dịch nghĩa: Câu ban đầu: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.
Giải thích: Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.
Question 2: “I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
A. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport.
B. He promised to call me as soon as he arrived at the airport.
C. He denied calling me as soon as he arrived at the airport.
D. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.
Question 3: People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
A. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.
B. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown area.
C. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.
D. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private cars.
Đáp án: B
Cấu trúc: Câu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.
Question 4: The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
A. Before she worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
B. Much as she has worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
C. Having worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
D. With great experience of nursing, the young girl has worked as a hospital volunteer for years.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá, cô đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.
Question 5: Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
A. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.
C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.
D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school.
Đáp án: D
Cấu trúc: Câu này kiểm tra kiến thức đảo ngữ (tất cả các đáp án đều đúng ngữ pháp). Tuy nhiên các đáp án khác sai về mặt nghĩa
Giải thích: Nghĩa đúng phải là vừa đến buổi họp thì nói chuyện rời trường.
TEST 2
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. capture B. picture C. ensure D. pleasure
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 2: A. different B. important C. essential D. negation
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 3: A. popular B. dangerous C. environment D. applicant
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 4: A. opportunity B. intellectual C. psychology D. civilization
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 5: A. dormitory B. elementary C. beneficial D. continental
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 1.
II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: How long ____ Gerry?
A. has you been knowing
B. has you know
C. have you been knowing
D. have you known
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Bạn biết Gerry bao lâu rồi?
Question 2: How many times ____ New York?
A. has Charles been visiting
B. has Charles visited
C. have Charles been visiting
D. have Charles visited
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Charles đã đến thăm New York bao nhiêu lần?
Question 3: She ____ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.
A. has been learning
B. has been learnt
C. has learnt
D. have been learning
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Cô đã học từ tiếng Pháp trong nhiều giờ, nhưng cô vẫn không nhớ tất cả chúng.
Question 4: My father ____.
A. has never smoked
B. have never smoked
C. has never been smoking
D. have never been smoking
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Bố tôi chưa bao giờ hút thuốc.
Question 5: Oh dear, the light ____ all night.
A. has been burning B. has burnt
C. has burned D. have burning
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Trời ơi, ánh sáng đã thiêu rụi cả đêm.
III. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
In the Native American Navajo nation which sprawls across four states in the American south-west, the native language is dying. Most of its speakers are middle-age or elderly. Although many students take classes in Navajo, the schools are run in English. Street sign, supermarket goods and even their own newspaper are all in English. Not surprisingly, linguists doubt that any native speakers of Navajo will remain in a hundred years' time.
Navajo is far from alone. Half the world's 6,800 languages are likely to vanish within two generations - that's one language lost every ten days. Never before has the planet's linguistic diversity shrunk at such a pace. Isolation breeds linguistic diversity as a result, the world is peppered with languages spoken by only a few people. Only 250 languages have more than a million speakers, and at least 3,000 have fewer than 2,500. It is not necessarily these small languages that are about to disappear. Navajo is considered endangered despite having 150,000 speakers. What makes a language endangered is not that the number of speakers, but how old they are. If it is spoken by children it is relatively safe. The critically endangered languages are those that are only spoken by the elderly, according to Michael Krauss, director of the Alaska Native Language Center, in Fairbanks.
Why do people reject the language of their parent? It begins with a crisis of confidence, when a small community finds itself alongside a larger, wealthier society, says Nicholas Ostler of Britain's Foundation for Endangered Languages, in Bath. “People lose faith in their culture” he says. "When the next generation reaches their teens, they might not want to be induced into the old tradition.” The change is not always voluntary. Quite often, governments try to kill off a minority language by banning its use in public or discouraging its use in school, all to promote national unity. The former US policy of running Indian reservation in English, for example, effectively put languages such as Navajo on the danger list. But Salikoko Mufwene, who chairs the Linguistics Department at the University of Chicago, argues that the deadliest weapon is not government policy but economic globalisation. "Native Americans have not lost pride in their language, but they have had to adapt to socio-economic pressures" he says. “They cannot refuse to speak English if most commercial activity is in English."
However, a growing interest in cultural identity may prevent the direct predictions from coming true. ‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language' says Doug Whalen, founder and president of the Endangered Language Fund in New Haven, Connecticut. “Most of these will live without a large degree of bilingualism” he says.
Question 1: It is stated in the passage that the number of endangered languages is ____.
A. about 3,200 B. about 6,800
C. at least 3,000 D. fewer than 2,500
Đáp án: A
Thông tin: Half the world's 6,800 languages are likely to vanish within two generations - that's one language lost every ten days.
Dịch nghĩa: Một nửa 6.800 ngôn ngữ trên thế giới có khả năng biến mất trong vòng hai thế hệ - đó là một ngôn ngữ bị mất cứ sau mười ngày
Question 2: The word peppered in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
A. randomly separated
B. slowly attacked
C. sparsely distributed
D. unintentionally controlled
Đáp án: C
Từ mới: Peppered = sparsely distributed (phân bố thưa thớt)
Question 3: According to the passage, endangered languages cannot be saved unless people
A. avoid speaking their dominant language
B. grow interest in cultural identities
C. know more than one language
D. write in their mother tongue
Đáp án: C
Thông tin: ‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language' says Doug Whalen.
Dịch nghĩa: Chìa khóa để thúc đẩy sự đa dạng là cho mọi người học ngôn ngữ tổ tiên của họ, cũng như ngôn ngữ thống trị ', Doug Whalen nói
Question 4: Who thinks that a change of language may mean a loss of traditional culture?
A. Doug Whalen B. Michael Krauss
C. Nicholas Ostler D. Salikoko Mufwene
Đáp án: D
Thông tin: "Native Americans have not lost pride in their language, but they have had to adapt to socio-economic pressures" he says. “They cannot refuse to speak English if most commercial activity is in English."
Dịch nghĩa: "Người Mỹ bản địa đã không mất niềm tự hào về ngôn ngữ của họ, nhưng họ phải thích nghi với áp lực kinh tế xã hội", ông nói. Họ không thể từ chối nói tiếng Anh nếu hầu hết các hoạt động thương mại bằng tiếng Anh. "
Question 5: The word these in paragraph 5 refers to ____.
A. ancestral tongue
B. dominant language
C. growing interest in cultural identity
D. the key to fostering diversity
Đáp án: A
Thông tin: ‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language' says Doug Whalen…... “Most of these will live without a large degree of bilingualism” he says.
Dịch nghĩa: Chìa khóa để thúc đẩy sự đa dạng là cho mọi người học ngôn ngữ tổ tiên của họ, cũng như ngôn ngữ thống trị", Doug Whalen nói….. Hầu hết những người này sẽ sống mà không có một mức độ lớn về song ngữ.
Question 6: Navajo language is considered being endangered language because ____.
A. it currently has too few speakers
B. it is spoken by too many elderly and middle-aged speakers
C. it was banned in publicity by the former US policy
D. many young people refuse to learn to speak it
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ Navajo được coi là ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng vì nó hiện có quá ít người nói.
IV. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 1: Preserving cultural identities in international world is a matter of great dispute.
A. It is a great dispute as cultural identities should be preserved in international.
B. No matter how great dispute is, cultural identities should be preserved in international.
C. That the dispute of preserving cultural identities in international world is a great matter.
D. The fact that cultural identities should be preserved in international world is a matter of great dispute.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Việc bản sắc văn hóa cần được bảo tồn trong thế giới quốc tế là một vấn đề tranh chấp lớn.
Question 2: Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide.
Young people find an expert willing to explain their significance.
A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.
B. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people are willing to find an expert to explain their significance.
C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might find an expert willing to explain their significance.
D. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are supposed to find an expert willing to explain their significance.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không có ai ở đó để hướng dẫn. Những người trẻ tuổi tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng để giải thích ý nghĩa của họ.
Question 3: Culture, language, facilities or economy level of the family are different. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer.
A. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer despite of different culture, language, facilities or economy level of the family.
B. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience powledge transfer regardless of different culture, language, facilities or economy level of the family.
C. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer due to different culture, language, facilities or economy level of the family.
D. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer although different culture, language, facilities or economy level of the family.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Hướng dẫn về giọng hát và diễn xuất trong các hoạt động hàng ngày là cách trải nghiệm cuộc sống chuyển giao quyền lực bất kể văn hóa, ngôn ngữ, cơ sở vật chất hoặc trình độ kinh tế khác nhau của gia đình.
Question 4: We can't deny the potential influences of global communications on our cultural identity, as it will become even more powerful.
A. It can be undeniable that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
B. It cannot deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
C. It cannot be denied that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
D. It hardly deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Không thể phủ nhận rằng truyền thông toàn cầu sẽ trở nên mạnh mẽ hơn nữa trong khả năng ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa của chúng ta.
Question 5: We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
A. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
B. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
D. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, phá hủy hoặc lãng quên.
TEST 3
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: This is especially important in the age of globalisation, where countries face a daunting challenge to preserve their own cultural identities.
A. intimidating B. delighting C. encouraging D. urging
Đáp án: A
Từ mới: Daunting = intimidating (nản chí)
Dịch nghĩa: Điều này đặc biệt quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa, nơi các quốc gia phải đối mặt với một thách thức khó khăn để bảo tồn bản sắc văn hóa của chính họ.
Question 2: The Indigenous experience, like with any form of belonging, is highly fluid and context-specific, meaning there are countless examples of what such cultural pluralities can look like.
A. countable B. uncountable
C. too few to count D. too many be counted
Đáp án: D
Từ mới: Countless = too many be counted (không đếm được, vô số)
Dịch nghĩa: Trải nghiệm bản địa, giống như với bất kỳ hình thức thuộc về nào, rất linh hoạt và cụ thể theo ngữ cảnh, có nghĩa là có vô số ví dụ về những đa nguyên văn hóa như vậy có thể trông như thế nào.
Question 3: Steve Kootenay-Jobin, Aboriginal housing coordinator at Mount Royal University, notes that many Indigenous students who move to the city for education, encounter culture shock.
A. avoid B. confront C. overcome D. wipe out
Đáp án: B
Từ mới: Encounter = confront (đụng độ)
Dịch nghĩa: Steve Kootenay-Jobin, điều phối viên nhà ở của thổ dân tại Đại học Mount Royal, lưu ý rằng nhiều sinh viên bản địa di chuyển đến thành phố để giáo dục, gặp phải cú sốc văn hóa.
Question 4: Culture has been described as features that are shared and bind people together into a community.
A. divide B. engage C. force D. unite
Đáp án: D
Từ mới: Bind = unite (trói buộc)
Dịch nghĩa: Văn hóa đã được mô tả là các tính năng được chia sẻ và gắn kết mọi người lại với nhau thành một cộng đồng.
Question 5: Once you have been accepted as a pupil or student at the school or college, it's against the law for them to discriminate against you because of your religion or belief.
A. judge B. neglect C. misinterpret D. expel
Đáp án: A
Từ mới: Discriminate against = judge (phân biệt đối xử)
Dịch nghĩa: Một khi bạn đã được chấp nhận là học sinh hoặc sinh viên tại trường hoặc đại học, việc họ phân biệt đối xử với bạn vì tôn giáo hoặc tín ngưỡng của bạn là trái luật.
II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. phonetic B. dynamic C. climatic D. atmospheric
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm só 2. Đáp án D trọng âm số 3.
Question 2: A. commentator B. prehistory C. preferable D. practicable
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 3: A. mandate B. promote C. address D. pursue
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 4: A. insecure B. scenario C. inaccurate D. infrequent
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 5: A. property B. surgery C. vacation D. nitrogen
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
III. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 1: People have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture. They begin to lose their sense of self.
A. If people have not given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they will not lose their sense of self.
B. Giving up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture means that people totally lose their sense of self.
C. Once people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are about to lose their sense of self.
D. Whenever people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are supposed to lose their sense of self.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Một khi mọi người đã từ bỏ di sản, tín ngưỡng truyền thống và các khía cạnh khác của văn hóa bản địa của họ, họ sắp mất đi ý thức về bản thân.
Question 2: Thousands of languages are at risk of extinction. You know one of them, then teach it to others.
A. As long as you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others.
B. If you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.
C. For you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.
D. Whenever you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết một trong hàng ngàn ngôn ngữ có nguy cơ bị tuyệt chủng, hãy dạy nó cho người khác.
Question 3: The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.
A. The girl who is talking to a man with a ponytail is my friend.
B. The girl, whom a man with a ponytail is talking to, is my friend.
C. My friend is the girl, who is talking to a man with a ponytail.
D. The girl, who is talking to a man with a ponytail, is my friend.
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ là người trong câu.
Dịch nghĩa: Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có mái tóc đuôi ngựa là bạn của tôi.
Question 4: She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.
A. Neither she nor we don’t want to go to their party.
B. Neither we nor she wants to go to their party.
C. Either we or she doesn't want to go to their party.
D. Neither we nor she want to go to their party.
Đáp án: B
Giải thích: Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến bữa tiệc của họ.
Question 5: Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.
A. They don't let workers use the office phone.
B. Workers are not permitted to use the office phone for personal purpose.
C. The office phone is supposed to be used by workers only.
D. They don't allow workers to make phone calls.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại của cơ quan cho những cuộc gọi cá nhân.
IV. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a byproduct of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.
Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.
Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America‟s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other.
Question 1: Which of the following is the author‟s main point?
A. Hearing loss is America's number one nonfatal health problem.
B. Loud noises signal danger.
C. Noise may pose a serious threat to our physical and psychological health.
D. The ear is not like the eye.
Đáp án: C
Giải thích: Câu nào sau đây là ý chính tác giải muốn gửi gắm?
Dịch nghĩa: Tiếng ồn có thể gây ra một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.
Question 2: According to the passage, what is noise?
A. byproduct of technology.
B. Physical and psychological harm
C. Congestion.
D. Unwanted sound.
Đáp án: D
Thông tin: Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution.
Dịch nghĩa: Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là một dạng ô nhiễm được công nhận rộng rãi.
Question 3: Why is noise difficult to measure?
A. All people do not respond to it in the same way
B. It causes hearing loss.
C. It is unwanted.
D. People become accustomed to it.
Đáp án: A
Thông tin: It is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable.
Dịch nghĩa: Rất khó để đo lường vì sự khó chịu của các cá nhân khác nhau rất chủ quan và do đó, rất khác nhau.
Question 4: The word ‘congested’ in paragraph 1 could best be replaced by ___.
A. hazardous B. crowded
C. polluted D. rushed
Đáp án: B
Giải thích: congested = crowded (a): đông đúc
Question 5: The word it in the first paragraph refers to ___.
A. the quality of life
B. advancing technology
C. the noise
D. physical and psychological harm
Đáp án: C
Thông tin: Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.
Dịch nghĩa: Đặc biệt ở các khu vực đô thị tắc nghẽn, tiếng ồn được tạo ra như một sản phẩm phụ của công nghệ tiến bộ của chúng tôi gây ra tác hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 thí điểm có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Unit 6: Endangered Species có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 7: Artifical Intelligence có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 8: The World Of Work có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 9: Choosing A Career có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 10: Lifelong Learning có đáp án
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều