Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artifical Intelligence có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artifical Intelligence có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: Artifical Intelligence có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7.

Quảng cáo

TEST 1

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. activate        B. donation       C. amazing       D. preparation

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/

Question 2: A. spammed       B. automated       C. preferred       D. lessened

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ed/ các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 3: A. scream        B. class       C. science        D. resurrect

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/ các đáp án còn lại phát âm là /s/

Question 4: A. faraway        B. education       C. straight        D. shade

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/

Question 5: A. malfuntion        B. among       C. charity       D. gratidute

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là / ə / các đáp án còn lại phát âm là / æ /

II. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Installing is firewall is one method of trying to protect against_______.

A hackers        B. thiefs            C. robbers        D. crooks

Đáp án: A

Giải thích: hacker (n): tin tặc

Dịch nghĩa: Cài đặt tường lửa là một phương pháp cố gắng bảo vệ chống lại tin tặc.

Question 2: This factory was capable of producing an _______ 100 cars per hour

A. believe        B. expensive     C. advise       D. incredible

Đáp án: D

Giải thích: Incredible (a): đáng kinh ngạc

Dịch nghĩa: Nhà máy này có khả năng sản xuất 100 chiếc xe hơi mỗi giờ thật đáng kinh ngạc

Question 3: The problem of_______ in big cities, which stems from uncontrolled migration from rural areas.

A. overpopulation        B. decrease              C. increase              D. growth

Đáp án: A

Giải thích: overpopulation (n): bùng nổ dân số

Dịch nghĩa: Vấn đề dân số quá mức ở các thành phố lớn, bắt nguồn từ việc di cư không kiểm soát từ khu vực nông thôn .

Question 4: The _______ by UN troops prevented fighting from breaking out.

A. participant       B. intervention                 C. joiner                 D. contestan

Đáp án: B

Giải thích: inervention (n): sự can thiệp

Dịch nghĩa: Sự can thiệp của quân đội Liên Hợp Quốc đã ngăn chặn chiến đấu nổ ra.

Question 5: He had a new heart valve _______.

A. added        B. supplanted               C. improved            D. implanted

Đáp án: D

Giải thích: implant (a): cấy ghép

Dịch nghĩa: Ông đã cấy ghép van tim mới.

III. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

   Autonomous weapons are artificial intelligence systems that are programmed to kill. In the hands of the wrong person, these weapons could easily cause mass casualties. Moreover, an AI arms race could inadvertently lead to an AI war that also results in mass casualties. To avoid being thwarted by the enemy, these weapons would be designed to be extremely difficult to simply “turn off,” so humans could plausibly lose control of such a situation. This risk is one that’s present even with narrow AI, but grows as levels of AI intelligence and autonomy increase.

Question 1: Autonomous weapons are natural intelligence systems that are programmed to kill

A. True              B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Autonomous weapons are artificial intelligence systems that are programmed to kill”.

Dịch nghĩa: Vũ khí tự trị là hệ thống trí tuệ tự nhiên được lập trình để tiêu diệt.

Question 2: An AI arms race could inadvertently lead to an AI war

A. True              B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Moreover, an AI arms race could inadvertently lead to an AI”.

Dịch nghĩa: Hơn nữa, một cuộc chạy đua vũ trang AI có thể vô tình dẫn đến một cuộc chiến AI

Question 3: These weapons would be designed to be extremely complicated

A. True              B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “, these weapons would be designed to be extremely difficult”.

Dịch nghĩa: những vũ khí này sẽ được thiết kế cực kỳ khó khăn

Question 4: An AI arm also causes in minor casualties.

A. True              B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “an AI war that also results in mass casualties”.

Dịch nghĩa: một cuộc chiến AI cũng dẫn đến thương vong nhỏ.

Question 5: This risk is one that’s present even with narrow AI, but grows as levels of AI intelligence.

A. True              B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “This risk is one that’s present even with narrow AI, but grows as levels of AI intelligence”.

Dịch nghĩa: Rủi ro này là rủi ro mà hiện tại thậm chí với AI hẹp, nhưng tăng lên khi mức độ thông minh .

IV. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: China does not/ ban/ these weapons/which/ has raised/want to/ questions about its/ exact position.

A. China does not ban the weapons, which has raised question about its want to exact position.

B. China does not the weapons want to ban, which has raised exact position question about its.

C. China does not question about its these weapons want to ban, which has raised exact position.

D. China does not want to ban the development of these weapons, which has raised questions about its exact position.

Đáp án: D

Giải thích: Which là trạng từ liên hệ thay thế cho cả mệnh đề đứng trước

Dịch nghĩa: Trung Quốc không muốn cấm phát triển vũ khí, đã đặt ra câu hỏi về vị trí chính xác của nó.

Question 2: Scientists and tech companies/ to prevent/ these weapons/ have a responsibility / from becoming reality/ also.

A. Scientists and tech companies to prevent these weapons also from becoming reality have a responsibility.

B. Scientists and tech companies also have a responsibility to prevent these weapons from becoming reality.

C. Scientists and tech companies have a responsibility from becoming reality to prevent the weapons also.

D. Scientists and tech companies from becoming reality also have a responsibility to prevent these weapons

Đáp án: B

Giải thích: Have a responsibility to do something: có trách nhiệm làm gì.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học và công ty công nghệ cũng có trách nhiệm ngăn chặn những vũ khí này trở thành hiện thực.

Question 3: We/stopping/ the development of/ have /a role to/Killer Robots/play in.

A. We play in the development of Killer Robots have a role to stopping.

B. We stopping the development of Killer Robots play in have a role to.

C. We have a role to play in stopping the development of Killer Robots.

D. We stopping have a role to play in the development of Killer Robots.

Đáp án: C

Giải thích: Have a role to play in doing something: đóng 1 vai trò như thế nào

Dịch nghĩa: Chúng ta có vai trò ngăn chặn sự phát triển của Killer Robots.

Question 4: The government/ to help/two new/ has developed/ initiatives/ bridge this gap.

A. The government has developed two new initiatives to help bridge this gap.

B. The government has developed to help bridge this gap two new initiatives.

C. The government to help bridge this gap has developed two new initiatives.

D. The government has develope initiatives two new to help bridge this gap.

Đáp án: A

Giải thích: Bridge the gap: Thu hẹp khoảng cách

Dịch nghĩa: Chính phủ đã phát triển hai sáng kiến mới để giúp thu hẹp khoảng cách này.

Question 5: There are/ number of/ defense/ a / collaborations / between / and / academic institutions/ growing/ in China.

A. There are number of a academic institutions defense a collaborations between growing in China.

B. There are number of growing collaborations between defense and a academic institutions in China.

C. There are growing number of a collaborations defense between and academic institutions in China

D. There are a growing number of collaborations between defense and academic institutions in China.

Đáp án: D

Giải thích: A number of + N (số nhiều )

Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều sự hợp tác giữa các tổ chức quốc phòng và học thuật ở Trung Quốc

TEST 2

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. emerge             B. learn                 C. collect               D. exterminate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là / e / các đáp án còn lại phát âm là / ɜː /

Question 2: A. navigation       B. guarantee            C. diligence           D. gamble

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là / dʒ / các đáp án còn lại phát âm là /g/

II. Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. incredible        B. mainstay       C. student       D. program

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2 , các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 2: A. opportunity       B. academic       C. competitive       D.intervention

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 3: A. algorithm        B. discourage        C. transform       D. inspire

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

III. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: An emergency like this _______ some pretty drastic action.

A. calls in             B. calls off            C. calls for             D. calls up

Đáp án: C

Giải thích: call for: kêu gọi, yêu cầu, đòi hỏi

Dịch nghĩa: Một trường hợp khẩn cấp như thế này đòi hỏi cho một vài hành động khá quyết liệt.

Question 2: He was barely _______ of writing his own name.

A. able                  B. capable             C. enable               D. talented

Đáp án: B

Giải thích: capable of doing something: có khả năng làm gì

Dịch nghĩa: Anh ta hầu như không có khả năng viết tên của mình.

Question 3: Her_______ was so strong that it brought tears to her eyes.

A. emotion        B. emotional             C. emotionalism        D.emotionally

Đáp án: A

Giải thích: Sau tính từ sở hữu là danh từ

Dịch nghĩa: Xúc cảm của cô ấy quá mạnh mẽ đến nỗi cô ấy đã rơi nước mắt.

Question 4: This progamme is used to_______ the new genderation robots.

A. activity        B. activation              C. activate              D. activator

Đáp án: C

Giải thích: be used to do something

Dịch nghĩa: Chương trình này được sử dụng để kích hoạt các thế hệ robots mới.

Question 5: In military, A.I. robots are used to _______ dangerous environments containing explosives or contaminated by nuclear weapons.

A. explore             B. fix                    C. change              D. borrow

Đáp án: A

Giải thích: explore (v): khám phá

Dịch nghĩa: Trong quân đội, A.I. robot được sử dụng để khám phá các môi trường nguy hiểm có chứa chất nổ hoặc bị ô nhiễm bởi vũ khí hạt nhân.

IV. Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

   It may be that media have made the AI safety debate seem more (1)_______than it really is. After all, fear sells, and articles using out-of-context quotes to (2) _______ imminent doom can generate more clicks than nuanced and balanced ones. (3) _______, two people who only know about each other’s positions from media quotes are likely (4)_______ think they disagree more than they really do. For example, a techno-skeptic who only read about Bill Gates’s position in a British tabloid may mistakenly think Gates believes superintelligence to be imminent. Similarly, someone in the beneficial-AI movement (5) _______ who knows nothing about Andrew Ng’s position except his quote about overpopulation on Mars may mistakenly think he doesn’t care about AI safety, whereas in fact, he does. The crux is simply that because Ng’s timeline estimates are longer, he naturally tends to prioritize short-term AI challenges over long-term ones.

Question 1: A. conversational        B. controversial     C. conversantly       D. controversy

Đáp án: B

Giải thích: More adj than; Controversial (a): gây tranh cãi.

Dịch nghĩa: Có thể là phương tiện truyền thông đã làm cho cuộc tranh luận về an toàn AI có vẻ gây tranh cãi hơn thực tế.

Question 2: A. proclaim       B. abolish       C. repeal       D. decrease

Đáp án: A

Giải thích: proclaim (v): công bố, tuyên bố

Dịch nghĩa: Rốt cuộc, nỗi sợ bán, và các bài viết sử dụng trích dẫn ngoài ngữ cảnh để tuyên bố số phận sắp xảy ra có thể tạo ra nhiều nhấp chuột hơn so với các sắc thái và cân bằng.

Question 3: A.However        B. As a result       C. Therefor       D. Before

Đáp án: B

Giải thích: As a result: Kết quả là

Dịch nghĩa: Kết quả là, hai người chỉ biết về các vị trí khác của họ từ các trích dẫn truyền thông có thể nghĩ rằng họ không đồng ý nhiều hơn họ thực sự làm.

Question 4: A. at            B. off                     C. to                      D. with

Đáp án: B

Giải thích: Likely to do something: có xu hướng, khả năng

Dịch nghĩa: Kết quả là, hai người chỉ biết về các vị trí khác của họ từ các trích dẫn truyền thông có thể nghĩ rằng họ không đồng ý nhiều hơn họ thực sự làm.

Question 5: A. which       B. when       C. what       D. who

Đáp án: D

Giải thích: Who: để chỉ người

Dịch nghĩa: Tương tự như vậy, một người nào đó trong phong trào AI có lợi ngươi mà không biết gì về vị trí của Andrew Ng

V. Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: "You should find out more information about the company offering the job."

A. My best friend advised me to find out more information about the company offering the job.

B. My best friend thanked me for finding out more informatioon about the company offering the job.

C. My best friend begged me to find out more information about the company offering the job.

D. My best friend blamed me for finding out more informatioon about the company offering the job.

Đáp án: A

Giải thích: advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm gì

Dịch nghĩa: Người bạn tốt nhất của tôi khuyên tôi nên tìm hiểu thêm thông tin về công ty cung cấp công việc.

Question 2: "I'll cook dinner and do the washing-up when you work night shifts."

A. Her roommate reminded me of cooking dinner and doing the washing-up when you work night shifts.

B. Her roommate offered to cook dinner and do the washing-up when she worked night shifts.

C. Her roommate ordered me to cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.

D. Her roommate insisted that cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.

Đáp án: B

Giải thích: offer to do something: đề nghị được làm gì

Dịch nghĩa: Bạn cùng phòng của cô ấy đề nghị nấu bữa tối và rửa bát khi cô làm ca đêm.

Question 3: " Why don’t we go out for dinner tonight?" said Jim.

A. Jim suggested going out for dinner that night.

B. Jim refused to go out for dinner that night.

C. Jim denied going out for dinner that night.

D. Jim promised to go out for dinner that night.

Đáp án: A

Giải thích: suggest doing something: gợi ý làm gì

Dịch nghĩa: ‘Tại sao chúng ta không đi ra ngoài ăn tối nhỉ ?’ Jim nói.

Question 4: “Don’t talk in class. ” the teacher said to his students.

A. The teacher told his students do not talk in class.

B. The teacher told his students did not talk in class.

C. The teacher told his students not to talk in class.

D. The teacher told his students not talking in class.

Đáp án: C

Giải thích: told somebody to do something

Dịch nghĩa: “Đừng nói chuyện trong lớp. ” Giáo viên nói với học sinh của mình.

Question 5: "Don't waste time on the Internet. Find a job to see how hard real life is."

A. His father begged him to not waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is."

B. His father told him not to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.

C. His father told him to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.

D. His father suggested him to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.

Đáp án: B

Giải thích: tell somebody to do something: nói/ bảo ai làm gì

Dịch nghĩa: Cha anh bảo anh đừng lãng phí thời gian trên Internet và tìm một công việc để xem cuộc sống thực sự khó khăn như thế nào.

TEST 3

I. Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. implant       B. expand       C. involve       D. athlete

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 2: A. faraway       B. unbelievable       C. resurrect       D. understand

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 3: A. prohibit       B. seventeen       C. ecologist        D. intention

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 4: A. origin       B. diploma       C. carnivore        D. organism

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 5: A. endangered       B. minority       C. mausoleum       D.ambassador

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

II. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Do you know the country which you has the hightest life____ in the world?

A. objective       B. expectancy          C. desire        D. ambition

Đáp án: B

Giải thích: life expectancy: tổi thọ

Dịch nghĩa: Bạn có biết đất nước nào có tuổi thọ cao nhất trên thế giới không?

Question 2: This_______disease caused a lot of complications during the treatment procedure.

A. situation        B. difficult                C. life-threatening        D. weak

Đáp án: C

Giải thích: life-threatening : đe dọa đến tính mạng

Dịch nghĩa: Bệnh đe dọa tính mạng này gây ra nhiều biến chứng trong quá trình điều trị.

Question 3: _______ does not exist yet, but scientists are working hard to create computers that can think like human beings.

A. Advancement             B. Destruction

C. Intervention                D. Artificial intelligence

Đáp án: D

Giải thích: Artificial intelligence: Trí thông minh nhân tạo

Dịch nghĩa: Trí thông minh nhân tạo chưa tồn tại, nhưng các nhà khoa học đang làm việc chăm chỉ để tạo ra các máy tính có thể suy nghĩ như con người.

Question 4: Intelligent ___________ are widely used in many fields such as heavy industries, hospital medicine business, and the military.

A. machines        B. servicemen         C. advisement       D. computers

Đáp án: A

Giải thích: Machine: máy móc

Dịch nghĩa: Máy móc thông minh được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như ngành công nghiệp nặng, kinh doanh thuốc bệnh viện, và quân đội.

Question 15: GPS systems help a lot of people to ___________ on land, on the sea, and in the air.

A. navigation       B. navigable           C. nagibility       D. navigate

Đáp án: D

Giải thích: help somebody to V

Dịch nghĩa: Hệ thống GPS giúp rất nhiều người di chuyển trên đất liền, trên biển và trên không.

III. Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

According to futurist Ray Kurzweil human civilisation will be unavoidably transformed in the year 2045 by an event that he call The Singularity. He suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence (A.I.). Such advanced technology may make humanity insignificant.

Kurzweil says that technologies are double-edged swords and envisions the possibility that an artificial intelligence might decde to put an end to humanity simply because it surpasses human intelligence. Kurzweil does have faith in mankind, however. He suggests that people are wise to accept that technological progress is unavoidable and that such acceptance will make the process of transition easier.

Kurzweil has personal reasons to hope for the coming of The Singularity, because he wants his life to be extended by it. Kurzweil envisions that future medical advances could invent tiny computerised machines, or nanobots, which operate inside the body to enhance the immune system. In addition ne believes that future technology might be able to resurrect his deceased father.

Looking at the state of current technological advances in many fields such as medicine, navigation and communication, Kurzweil's visions may not be unbelievable.The critical issue, however, is whether genuine artificial intelligence can ever be truly realised. Kurzweil suggests that critics of his theories, who believe that the human brain is too complex to duplicate, are underestimating what the exponential growth in technology can eventually accomplish.

Question 1: What is The Singularity?

A. An event giving rise to future human beings.

B. An event giving rise to future artificial intelligence.

C. An event giving rise to future alien civilisation.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “According to futurist Ray Kurzweil human civilisation will be unavoidably transformed in the year 2045 by an event that he call The Singularity. He suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence (A.I.).”.

Dịch nghĩa: Theo nhà tương lai học Ray Kurzweil, nền văn minh nhân loại sẽ không thể tránh khỏi biến đổi vào năm 2045 bởi một sự kiện mà ông gọi là The Singularity. Ông cho rằng sự phát triển công nghệ theo cấp số nhân sẽ dẫn đến sự phát triển tất yếu của trí tuệ nhân tạo (A.I.).

Question 2: Why could The Singularity put an end to humans?

A. Because A.I. might imitate human intelligence.

B. Because A.I. is similar to human intelligence.

C. Because A.I. will exceed human intelligence.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Kurzweil says that technologies are double-edged swords and envisions the possibility that an artificial intelligence might decde to put an end to humanity simply because it surpasses human intelligence.”

Dịch nghĩa: Kurzweil nói rằng các công nghệ là những con dao hai lưỡi và hình dung khả năng trí thông minh nhân tạo có thể quyết định chấm dứt nhân loại chỉ vì nó vượt qua trí thông minh của con người

Question 3: What does Kurzweil say about technologies?

A. Technologies are avoidable.

B. Technologies are safe and friendly.

C. Technologies are double-edged swords.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Kurzweil says that technologies are double-edged swords”.

Dịch nghĩa: Kurzweil nói rằng các công nghệ là những con dao hai lưỡi

Question 4: Why does Kurzweil hope for the coming of The Singularity?

A. Because it would have economic advantages.

B. Because life could be extended

C. Because human would have virtual entertainment.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Kurzweil has personal reasons to hope for the coming of The Singularity, because he wants his life to be extended by it.”

Dịch nghĩa: Kurzweil có lý do cá nhân để hy vọng sự xuất hiện của The Singularity, bởi vì anh ta muốn cuộc sống của mình được kéo dài bởi nó.

Question 5: How does Kurzweil respond to critics of his theories

A. He thinks that they do not evaluate correctly the rapid growth of technology.

B. He thinks that the realisation of genuine artificial intelligence is a challenge.

C. He thinks that future events cannot be predicted with our current mean.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Kurzweil suggests that critics of his theories, who believe that the human brain is too complex to duplicate, are underestimating what the exponential growth in technology can eventually accomplish.”

Dịch nghĩa: Kurzweil cho rằng những người chỉ trích các lý thuyết của ông, người tin rằng bộ não con người quá phức tạp để nhân đôi, đang đánh giá thấp những gì sự phát triển theo cấp số nhân trong công nghệ cuối cùng có thể đạt được.

IV. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: Today there are a lot of career_______ for school leavers to choose between.

A. options        B. findings       C. choices        D. business

Đáp án: A

Giải thích: option (n): Lựa chọn

Dịch nghĩa: Ngày nay có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh rời trường học để lựa chọn giữa chúng.

Question 2: If you have_______ job experience, it will be an advantage when applying for a job.

A. tailor        B. relevant           C. style        D. measure

Đáp án: B

Giải thích: relevant (a): Liên quan

Dịch nghĩa: Nếu bạn có kinh nghiệm làm việc có liên quan, nó sẽ là một lợi thế khi xin việc.

Question 3: A beauty salon___________ in hair and beauty treatment is looking for part-time shop assistants.

A. special              B. specially           C. specialism        D. specialising

Đáp án: D

Giải thích: Chỗ trống cần 1 động từ

Dịch nghĩa: Một salon thẩm mỹ chuyên điều trị tóc và sắc đẹp đang tìm kiếm trợ lý cửa hàng bán thời gian.

Question 4: Being friendly and easy to talk to, he is seen as a/an ________ manager.

A. fastidious        B. approachable      C. complaisant                 D. easy

Đáp án: B

Giải thích: approachable (a): dễ gần, dễ tiếp xúc

Dịch nghĩa: Thân thiện và dễ nói chuyện, anh ấy được coi là một người quản lý dễ tiếp xúc

Question 5: You can ________ tasks when you deal with the most important task first.

A. ignore        B. overlook                 C. disregard           D. prioritise

Đáp án: D

Giải thích: prioritise (v): ưu tiên

Dịch nghĩa: Bạn có thể ưu tiên nhiệm vụ khi bạn giải quyết nhiệm vụ quan trọng nhất đầu tiên

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 thí điểm có đáp án khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên