Áp suất khí theo mô hình động học phân tử (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Áp suất khí theo mô hình động học phân tử lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Áp suất khí theo mô hình động học phân tử.

Áp suất khí theo mô hình động học phân tử (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Áp suất của chất khí lên thành bình: p=13NmVv2¯=13ρv2¯

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối: Wd=12mv2¯=32kT với m là khối lượng phân tử, M là khối lượng 1 mol phân tử, k=1,38.1023 J/K là hằng số Boltzmann; NA=6,02.1023 mol1 là số Avogadro.

2. Ví dụ minh hoạ

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25°C có giá trị là bao nhiêu.

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức Wd=32kT.

Thay các giá trị k=1,381023 J/K,T=298 K

Ta được: Wd=6,21021 J.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Sử dụng dữ liệu dưới để trả lời Câu 1, 2, 3:

Một bình có thể tích 22,4103 m3 chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00°C và áp suất là 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9,00102 kg/m318,0.102 kg/m3. Tìm:

Câu 1: Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình.

Hướng dẫn:

Khối lượng khí hydrogen trong bình là m1=D.V=9,00.102.22,4103=2,016.103kg.

Khối lượng khí helium trong bình là m2=18,00102.22,4.103=4,032.103kg.

Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình là ρ=(2,016+4,032).10322,4.103=0,27 kg/m3.

Quảng cáo

Câu 2: Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình.

Hướng dẫn:

Áp suất khí là tổng áp suất do các phân tử tác dụng lên thành bình nên áp suất hỗn hợp khí tác dụng lên thành bình bằng tổng áp suất do khí hydrogen và do khí helium tác dụng lên thành bình. Vậy p=2 atm

Câu 3: Giá trị trung bình cùa bình phương tốc độ phân tử khí trong bình.

Hướng dẫn:

Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình là v2¯=3pρ=3.21,01105 N/m20,27 kg/m3=2,24106 m2/s2

Câu 4: Một bình kín có thể tích 0,10 m3 chứa khí hydrogen ở nhiệt độ 25°C và áp suất 6,0105 Pa. Biết khối lượng của phân tử khí hydrogen là m=0,331026 kg.

Một trong các giá trị trung bình đặc trưng cho tốc độ của các phân tử khí thường dùng là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử v2¯. Giá trị này của các phân tử hydrogen trong bình là X103 m/s. Tìm X (viết kết quả chỉ gồm hai chữ số).

Hướng dẫn:

Quảng cáo

Từ công thức: pV=nRT=NNA.RT=NkT tính được:

N=pVkT=6,0.105 Pa0,10 m31,38.1023(273+25)=1,4.1025

Áp dụng công thức p=13Nmv2¯V, ta xác định được giá trị trung bình bình phương tốc độ của các phân tử khí hydrogen trong bình là

v2¯=3pVNm=36,0.105 Pa0,10 m31,4.10250,33.1026 kg=3,9.106 m2/s2

Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử là v2¯2103 m/s.

Câu 5: Một bình dung tích 7,5 lít chứa 24 g khí ôxygen ở áp suất 2,5.105 N/m2. Tính động năng trung bình của các phân tử khí ôxygen.

Hướng dẫn:

Từ công thức: pV=nRT=NNA.RT=NkTkT=pVN tính được:

Wd¯=32kT=32pVN=32.pVmμNA=32,5105327,51032246,0231023=6,231021 J

Câu 6: Bình có dung tích 2 lít chứa 10 g khí ở áp suất 680 mmHg. Tính tốc độ căn quân phương của phân tử.

Hướng dẫn:

pV=13Nmv2¯

N là số phân tử khí trung bình, xét N=1

pV=13mv2v=3pVm=36807601,013105210310103=233( m/s)

Câu 7: Tính động năng trung bình và tốc độ căn quân phương của phân tử khí helium ở nhiệt độ 0 °C.

Hướng dẫn:

Động năng trung bình của phân tử khí: Wd¯=32kBT=321,381023273=5,651021 J

Tốc độ căn quân phương của khí: vmms=3RTμ=3.8,31.2734.103=1304 m/s

Câu 8: Một chất khí mà các phân tử có vận tốc trung bình là 1760 m/s ở 0 °C. Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí này ở nhiệt độ 1000 °C.

Hướng dẫn:

Ta có: v1¯=3RT1μ;v2¯=3RT2μ

Suy ra: v2¯v1=T2T1v2¯=v1¯T2T1=17601273273=3800 m/s

Câu 9: Ở nhiệt độ nào tốc độ căn quân phương của các phân tử khí oxygen đạt vận tốc vũ trụ cấp I v1 = 7,9 km/s?

Hướng dẫn:

 Ta có: v¯=3RTμT=μv23R=321037,9.10323.8,31=8.104 K

Câu 10: Ở nhiệt độ nào tốc độ căn quân phương của phân tử CO2 là 720 km/h?

Hướng dẫn:

Ta có: 720km/h = 200m/s.

Từ công thức: v¯=3RTμT=μv23R=44103200238,31=70K

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 12 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên