Bài tập Tổng kết chương I: Cơ học (có lời giải - phần 2) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Với bài tập trắc nghiệm Tổng kết chương I: Cơ học (phần 2) Vật Lí lớp 6 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Tổng kết chương I: Cơ học (phần 2).

Bài tập Tổng kết chương I: Cơ học (có lời giải - phần 2)

Câu 1 : Lực đàn hồi của lò xo chỉ xuất hiện khi nào?

A. Lò xo bị kéo dãn ra

B. Lò xo bị nén vào

C. Lò xo bị kéo dãn ra hoặc bị nén vào

D. Luôn xuất hiện khi lò xo bị treo thẳng đứng.

Đáp án C

Giải thích: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi có sự biến dạng đàn hồi của lò xo, là khi lò xo bị kéo dãn ra hoặc bị nén vào. Trường hợp lò xo treo thẳng đứng nhưng không có trọng vật làm dãn lò xo thì không có biến dạng nên không có lực đàn hồi.

Câu 2 : Khi đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Thể tích vật rắn được tính bằng:

A. Mực nước sau khi thả vật.

B. Phần nước dâng lên trong bình.

C. Hiệu số mực nước sau khi thả vật và trước khi thả vật.

D. B và C đúng.

Đáp án D

Giải thích:

Để đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, ta làm như sau:

Bước 1: Đổ nước vào bình đến thể tích V1.

Bước 2: Thả vật vào bình, nước dâng lên đến thể tích V2.

Bước 3: Thể tích vật là V= V2 – V1, là phần thể tích nước dâng lên trong bình.

Câu 3 : Lực tác dụng vào vật, làm vật... .

A. Chỉ bị biến dạng.

B. Chỉ bị biến đổi chuyển động.

C. Vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển động.

D. Bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động hoặc vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển dộng.

Đáp án D

Giải thích:

Lực tác dụng vào vật có thể làm vật bị biến dạng hoặc thay đổi chuyển động hoặc vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động.

Câu 4 : Trong các máy cơ đơn giản sau, máy nào vừa làm biến đổi độ lớn của lực, vừa làm biến đổi hướng của lực:

A. Mặt phẳng nghiêng

B. Đòn bẩy

C. Ròng rọc động

D. Cả A và B.

Đáp án D

Giải thích:

Trong các máy cơ đơn giản, mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy vừa làm biến đổi độ lớn của lực, vừa làm thay đỏi hướng của lực.

Câu 5 : Câu nào sau đây đúng:

A. Trọng lực là lực hút giữa 2 vật với nhau.

B. Trọng lực là lực hút của trái đất lên vật.

C. Trọng lực là lực hút của vật lên trái đất.

D. Trọng lực là lực hút giữa trái đất và mặt trăng.

Đáp án B

Giải thích: Trọng lực là lực hút của trái đất lên vật.

Câu 6 : Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trọng lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật đó.

B. Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của trái đất lên vật đó.

C. Trọng lượng của một vật là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất tạo nên vật đó.

D. Trọng lượng của một vật cũng chính là trọng lực của vật dó.

Đáp án B

Giải thích: Trọng lượng là độ lớn của trọng lực (lực hút của trái đất) tác dụng lên vật.

Câu 7 : Hai lực được gọi là cân bằng nhau khi (chọn câu đúng):

A. Cùng phương cùng chiều nhau.

B. Cùng phương ngược chiều nhau.

C. Cùng tác dụng vào một vật làm vật đó đứng yên.

D. Cùng tác dụng vào một vật làm vật đó chuyển động.

Đáp án C

Giải thích: Hai lực cân bằng có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào một vật và làm vật đó đứng yên (cân bằng).

Câu 8 : Một vật có khối lượng 300 kg, thì trọng lượng của nó là:

A. 30 N

B. 300 N

C. 3000N

D. 3000 N/kg

Đáp án C

Giải thích: Công thức tính trọng lượng P = 10m = 10.300 = 3000 N.

Câu 9 : Nếu dùng ròng rọc động để đưa vật trên (m=300kg) lên cao 10m, thì phải kéo dây một lực F =... và kéo dây một đoạn l =...

A. F= 150 N; l = 10m.

B. F= 1500 N; l = 10m.

C. F= 1500 N; l = 20m.

D. F= 3000 N; l = 5m.

Đáp án C

Giải thích: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Vì vậy dùng ròng rọc động đưa vật này lên cần một lực là:

F = P : 2 = 3000 : 2 = 1500 N

Và cần kéo dây một đoạn dài l = 2h = 2.10 = 20m

Câu 10 : Dùng ròng rọc động có tác dụng:

A. Thay đổi độ lớn của lực.

B. Thay đổi hướng của lực.

C. Vừa thay đổi độ lớn vừa thay đổi hướng của lực.

D. Cho ta có lợi 2 lần về đường đi.

Đáp án B

Giải thích: Ròng rọc động có tác dụng thay đổi độ lớn của lực tác dụng. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên