Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11: Em lan tỏa niềm vui đến mọi người (trang 41, 42, 43, 44, 45)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11: Em lan tỏa niềm vui đến mọi người trang 41, 42, 43, 44, 45 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Bài tập PTNL Tiếng Việt lớp 3.

Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11: Em lan tỏa niềm vui đến mọi người (trang 41, 42, 43, 44, 45)

Quảng cáo

* KHỞI ĐỘNG

1. Những người ở nơi em sống có vui vẻ và thân thiện không?

Trả lời:

Những người ở nơi em sống rất vui vẻ và thân thiện. Mọi người luôn chào hỏi nhau khi gặp mặt, giúp đỡ nhau khi có việc khó khăn, và cùng nhau tham gia các hoạt động của khu phố. Em cảm thấy rất ấm áp và yêu quý nơi mình đang sống, vì ở đó ai cũng sống chan hòa và quan tâm đến nhau.

2. Có hoạt động nào diễn ra ở cộng đồng nơi em sống mà em được tham gia không? Đó là gì?

Trả lời:

Ở nơi em sống, em đã được tham gia hoạt động dọn vệ sinh khu phố. Hôm đó, mọi người cùng nhau quét rác, nhặt lá cây, trồng hoa và làm sạch đường làng, ngõ xóm. Em cảm thấy rất vui và tự hào, vì mình đã góp một phần nhỏ giúp cho khu phố trở nên sạch đẹp hơn. Hoạt động ấy cũng giúp em hiểu thêm về tinh thần đoàn kết và ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng.

Quảng cáo

3. Nếu là người tổ chức một hoạt động chung cho tất cả mọi người ở nơi em sống thì em làm gì và sẽ làm như thế nào?

Trả lời:

Nếu em là người tổ chức một hoạt động chung cho mọi người ở nơi em sống, em sẽ tổ chức “Ngày hội xanh – Vì môi trường sạch đẹp”.

Trong ngày hội đó, mọi người sẽ cùng nhau dọn rác, trồng cây, trang trí các chậu hoa và vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường. Em sẽ phân chia nhóm công việc rõ ràng, mời các cô chú, anh chị và các bạn nhỏ cùng tham gia. Cuối buổi, em sẽ tổ chức trò chơi nhỏ và trao phần thưởng cho nhóm làm tốt nhất.

Em tin rằng, hoạt động này không chỉ giúp khu phố sạch đẹp hơn, mà còn khiến mọi người thêm gắn bó, yêu thương nhau hơn.

* ĐỌC

Đọc và thực hiện các yêu cầu.

Sẻ chia niềm vui

Tùng tùng tùng... tiếng trống

Báo hiệu giờ tan trường

Cùng các bạn thân thương

Tớ nhanh chân rảo bước

Quảng cáo

 

Đến ngã tư phía trước

Đèn đỏ vừa bật lên

Tớ khoan thai đứng đợi

Chờ tín hiệu màu xanh

 

Bỗng từ một khúc quanh

Một cụ bà chống gậy

Tớ tới: “Chào bà ạ!

Cháu giúp bà được không?"

 

Gió chiều buông mênh mông

Tớ dắt tay bà lão

Thế rồi hai bà cháu

Cùng an yên sang đường

Quảng cáo

 

Con dốc nhỏ thân thương

Bình thường sao dài thế

Mà hôm nay rõ lạ

Tớ bước vài bước chân

 

Ôi ngôi nhà quen thân

Đã hiện ra lấp lánh

Mẹ chờ trong ánh nắng

Buổi chiều hôm nhạt nhoà

 

Mẹ ôm tớ hít hà

Rồi xoa đầu líu ríu:

“Mới lớp Ba, bé xíu

Tự về nhà giỏi ghê!

 

Cứ tưởng còn ngô nghê

Mà đã ra dáng lắm

Lại còn biết giúp đỡ

Lại còn biết hỏi hạn”

 

Niềm vui cứ toả lan

Trong căn nhà be bé

Như nụ hoa mới hé

Ngọt ngào hương mênh mang...

(Đỗ Xuân Thảo)

1. Câu nào dưới đây tóm tắt đúng nội dung ba khổ thơ đầu? (Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.)

A. Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ tan trường, bạn nhỏ nhanh chân cùng các bạn tự đi về nhà. Bây giờ, bạn đang đợi đèn đỏ.

B. Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ tan trường, bạn nhỏ đợi bố mẹ đến đón về nhà. Bạn nhớ lời cô dặn là đi bên phải đường.

C. Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ tan trường, bạn nhỏ nhanh chân cùng các bạn tự đi về nhà. Trong lúc chờ đèn đỏ ở ngã tư, bạn nhìn thấy một bà cụ muốn qua đường. Bạn lại gần chào bà và ngỏ ý muốn đưa bà sang đường.

Trả lời:

C. Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ tan trường, bạn nhỏ nhanh chân cùng các bạn tự đi về nhà. Trong lúc chờ đèn đỏ ở ngã tư, bạn nhìn thấy một bà cụ muốn qua đường. Bạn lại gần chào bà và ngỏ ý muốn đưa bà sang đường.

2. Sắp xếp theo trình tự các công việc mà bạn nhỏ đã làm khi nhìn thấy bà cụ ở khúc quanh bằng cách đánh số vào ( ) trước mỗi ý.

( ) Tới chào bà.

( ) Nhìn thấy bà đang chống gậy dò dẫm ở khúc quanh.

( ) Hỏi bà xem bà có cần giúp không.

( ) Đưa được bà sang đường an toàn.

Trả lời:

Thứ tự đúng:2 – 1 – 3 – 4

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ☐ trước mỗi ý.

☐ Bạn nhỏ không thích tự đi về nhà lúc tan học.

☐ Nhà bạn nhỏ ở cạnh một con suối.

☐ Mẹ bạn nhỏ đã chờ sẵn ở nhà.

☐ Bạn nhỏ cảm giác nếu tự đi về nhà thì đường rất dài.

☐ Mẹ hít hà, xoa đầu và khen bạn nhỏ.

☐ Niềm vui ngọt ngào lan toả trong căn nhà của bạn nhỏ.

Trả lời:

S Bạn nhỏ không thích tự đi về nhà lúc tan học.

S Nhà bạn nhỏ ở cạnh một con suối.

Đ Mẹ bạn nhỏ đã chờ sẵn ở nhà.

S Bạn nhỏ cảm giác nếu tự đi về nhà thì đường rất dài.

Đ Mẹ hít hà, xoa đầu và khen bạn nhỏ.

Đ Niềm vui ngọt ngào lan toả trong căn nhà của bạn nhỏ.

4. Viết những từ miêu tả cảm giác của bạn nhỏ khi: tự đi từ trường về nhà, lúc giúp đỡ bà lão sang đường và khi về được mẹ khen ngợi.

Ví dụ: tự hào/ vui vẻ/ hạnh phúc

Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11: Em lan tỏa niềm vui đến mọi người (trang 41, 42, 43, 44, 45) (ảnh 1)

Trả lời:

Mãn nguyện, hạnh phúc, tự hào.

5. Bạn nhỏ cảm nhận niềm vui trong căn nhà nhỏ bé của mình như thế nào?

Mỗi khi em làm được một việc tốt, em cảm thấy như thế nào?

Trả lời:

Bản nhỏ cảm nhận niềm vui lan tỏa trong căn nhà nhỏ bé của mình. Mỗi khi em làm được một việc tốt, em cảm thấy rất vui và hạnh phúc. Em thấy trong lòng nhẹ nhõm và ấm áp, vì mình đã làm được điều có ích cho người khác. Những lúc như vậy, em càng muốn cố gắng làm thêm nhiều việc tốt hơn nữa, để mang lại niềm vui cho mọi người và khiến cuộc sống xung quanh trở nên tốt đẹp hơn.

* LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Gạch dưới từ không cùng loại với các từ còn lại trong nhóm.

– Từ chỉ người thân trong gia đình bên nội: ông nội, bà nội, bác, chú, dì

– Từ chỉ người thân trong gia đình bên ngoại: ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, chú

Trả lời:

– Từ chỉ người thân trong gia đình bên nội: ông nội, bà nội, bác, chú, dì

– Từ chỉ người thân trong gia đình bên ngoại: ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, chú

2. Bạn mèo gửi cho em câu đố dưới đây. Hãy thử giải xem nhé!

Tớ đố bạn nhé

Người sinh ra mẹ

Được gọi là gì? (1)

Em mẹ là dì

Thế còn em bố? (2)

Ông nội bạn nhớ

Người sinh ra ai? (3)

Bác cả, bác hai

Họ nội hay ngoại? (4)

Hay dụi đầu gãi

Bên bạn mỗi ngày

Toàn kêu ngoeo ngoeo

Là ai bạn nhỉ? (5)

Giải câu đố:

(1)

(2).

(3).

(4).

(5).

Trả lời:

(1). Bà ngoại

(2). Chú

(3). Bố

(4). Bên nội

(5). Chú mèo

3. Đánh dấu ☑ vào trước những câu dùng đúng dấu hai chấm.

☐ Người dân trong khu phố thuộc nhiều lứa tuổi: người già, người ở độ tuổi trung niên, thanh niên, thiếu nhi,...

☐ Chiếc máy: thần kì của Đô-ra-ê-mon đã chữa khỏi bệnh cho mọi người.

☐ Các bạn đội viên trong đội thiếu niên của khu phố thường chơi các trò: nhảy dây, đuổi bắt, kéo co, đá bóng,

☐ Một em nhỏ đang: chơi thả diều cùng ông.

Trả lời:

☑ Người dân trong khu phố thuộc nhiều lứa tuổi: người già, người ở độ tuổi trung niên, thanh niên, thiếu nhi,...

☐ Chiếc máy: thần kì của Đô-ra-ê-mon đã chữa khỏi bệnh cho mọi người.

☑ Các bạn đội viên trong đội thiếu niên của khu phố thường chơi các trò: nhảy dây, đuổi bắt, kéo co, đá bóng,

☐ Một em nhỏ đang: chơi thả diều cùng ông.

4. Dùng dấu / để ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.

Cả khu phố ai cũng biết Đậu nhà Đậu có cây hoa hồng luôn nở trĩu bông Đậu thường cắt những bông hoa tươi đem tặng từng nhà trong khu phố trên tay Đậu vì thế luôn có mùi thơm của hoa hồng mọi người gọi Đậu là: bông hoa nhỏ.

Trả lời:

Cả khu phố ai cũng biết Đậu/ nhà Đậu có cây hoa hồng luôn nở trĩu bông/ Đậu thường cắt những bông hoa tươi đem tặng từng nhà trong khu phố/ trên tay Đậu vì thế luôn có mùi thơm của hoa hồng/ mọi người gọi Đậu là: bông hoa nhỏ.

Sửa lại:

Cả khu phố ai cũng biết Đậu. Nhà Đậu có cây hoa hồng luôn nở trĩu bông. Đậu thường cắt những bông hoa tươi đem tặng từng nhà trong khu phố. Trên tay Đậu vì thế luôn có mùi thơm của hoa hồng. Mọi người gọi Đậu là: bông hoa nhỏ.

Dấu hai chấm trong đoạn văn em vừa viết lại có công dụng gì?

Trả lời:

Dấu hai chấm trong đoạn văn em vừa viết lại có công dụng để giải thích.

* VIẾT

1. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng có nghĩa như sau:

a. Nhân vật thường xuất hiện trong các câu chuyện cổ, có nhiều phép lạ:

b. Không chịu học tập, làm việc:

c. Một loại nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên được làm bằng đồng, có hình tròn:

Trả lời:

a. Ông tiên.

b. Lười biếng

c. Cồng chiêng

2. Đọc bài thơ sau.

Em yêu nhà em

Chẳng đâu bằng chính nhà em

Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo

Có nàng gà mái hoa mơ

Cục ta cục tác lúc vừa đẻ xong

Có bà chuối mật lưng ong

Có ông ngô bắp râu hồng như tơ

Có ao muống với cá cờ

Em là chị Tấm đợi chờ bổng lên

Có đầm ngào ngạt hương sen

Ếch con học nhạc, dế mèn ngâm thơ

Dù đi xa thật là xa

Chẳng đâu vui được như nhà của em.

(Đoàn Thị Lam Luyến)

Bạn nhỏ trong bài thơ trên yêu ngôi nhà vì nơi đó gắn bó với những cảnh vật quen thuộc và nhiều kỉ niệm ấm áp. Còn em, em yêu nhà em vì điều gì? Hãy viết đoạn văn từ 4 – 5 câu tả về ngôi nhà mến yêu của em nhé!

Trả lời:

Ngôi nhà của em không lớn nhưng rất ấm cúng và thân thương. Trước nhà có một khu vườn nhỏ với nhiều hoa và cây xanh, mỗi sáng em thường nghe tiếng chim hót ríu rít trên cành. Trong nhà, bố mẹ và em cùng quây quần bên nhau, tiếng cười nói vang lên thật vui vẻ. Em yêu ngôi nhà của mình vì đó là nơi em được yêu thương, che chở và luôn cảm thấy bình yên nhất.

* NÓI VÀ NGHE

Em hãy kể câu chuyện theo các hình dưới đây và nói xem bạn nhỏ đã biết lan toả niềm vui bằng cách nào.

Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11: Em lan tỏa niềm vui đến mọi người (trang 41, 42, 43, 44, 45) (ảnh 2)

Trả lời:

Một buổi sáng, bạn nhỏ đi ngang qua cửa hàng hoa và nhìn thấy rất nhiều bông hoa tươi đẹp, rực rỡ. Bạn liền nảy ra ý định mua một bông hoa để tặng cho mẹ. Sau khi chọn được bông hoa ưng ý, bạn mang về nhà với gương mặt rạng rỡ.

Khi mẹ mở cửa, bạn nhỏ trao tặng bông hoa cùng nụ cười thật tươi. Người mẹ rất xúc động và vui mừng, còn bạn nhỏ thì cảm thấy hạnh phúc vì đã mang lại niềm vui cho mẹ.

Bạn nhỏ đã biết lan tỏa niềm vui bằng cách tặng hoa cho mẹ, một hành động tuy nhỏ nhưng chứa đựng tình yêu thương và lòng hiếu thảo.

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt 3 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác