Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 11 (trang 45, 46, 47, 48)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 11 Nhân (chia) số thập phân với (cho) 10; 100; 1 000;… hoặc với (cho) 0,1; 0,01; 0,001;… Luyện tập chung trang 45, 46, 47, 48 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 45 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 45 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 45 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 46 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 46 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 46 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 46 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 46, 47 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 47 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 47 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 47, 48 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 48 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 11 (trang 45, 46, 47, 48)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
1 Tính nhẩm:
a) 5,6 × 10 = ... 3,7 × 100 = ... 4,9 × 1 000 = ... b) 0,5 × 0,1 = ... 1,4 × 0,01 = ... 81,5 × 0,001 = ... |
3,15 × 10 = ... 5,28 × 100 = ... 9,43 × 1 000 = ... 27,38 × 0,1 = ... 65,86 × 0,01 = ... 49,72 × 0,0001 = ... |
15,618 × 10 = ... 31,915 × 100 = ... 6,732 × 1 000 = ... 31,209 × 0,1 = ... 100,786 × 0,01 = ... 980,083 × 0,001 = ... |
Lời giải
a) 5,6 × 10 = 56 3,7 × 100 = 370 4,9 × 1 000 = 4 900 b) 0,5 × 0,1 = 0,05 1,4 × 0,01 = 0,014 81,5 × 0,001 = 0,0815 |
3,15 × 10 = 31,5 5,28 × 100 = 528 9,43 × 1 000 = 9 430 27,38 × 0,1 = 2,738 65,86 × 0,01 = 0,6586 49,72 × 0,0001 = 0,004972 |
15,618 × 10 = 156,18 31,915 × 100 = 3191,5 6,732 × 1 000 = 6 732 31,209 × 0,1 = 3,1209 100,786 × 0,01 = 1,00786 980,083×0,001=0,980083 |
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
n |
n : 10 |
n : 100 |
n : 1 000 |
n : 0,1 |
n : 0,01 |
n : 0,001 |
3,1 |
0,31 |
0,031 |
0,0031 |
31 |
310 |
3 100 |
24,7 |
|
|
|
|
|
|
9,95 |
|
|
|
|
|
|
68,03 |
|
|
|
|
|
|
Lời giải
n |
n : 10 |
n : 100 |
n : 1 000 |
n : 0,1 |
n : 0,01 |
n : 0,001 |
3,1 |
0,31 |
0,031 |
0,0031 |
31 |
310 |
3 100 |
24,7 |
2,47 |
0,247 |
0,0247 |
247 |
2 470 |
24 700 |
9,95 |
0,995 |
0,0995 |
0,00995 |
99,5 |
995 |
9 950 |
68,03 |
6,803 |
0,6803 |
0,06803 |
680,3 |
6 803 |
68 030 |
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
815,72 + 36,09 ............................ ............................ ............................ |
49,07 – 20,805 ............................ ............................ ............................ |
13,96 × 0,84 ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ |
39,69 : 9,8 ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ |
Lời giải
Bài 4. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
3,14 × 0,1 ..... 3,14 : 10 12,96 : 10 ..... 12,96 : 100
321,8 : 1 000 ..... 321,8 : 100 46,35 × 0,01 ..... 46,35 : 100
745,21 : 10 ..... 7 452,1 : 100
Lời giải
3,14 × 0,1 = 3,14 : 10 12,96 : 10 > 12,96 : 100
321,8 : 1 000 < 321,8 : 100 46,35 × 0,01 = 46,35 : 100
745,21 : 10 = 7 452,1 : 100
Giải thích
3,14 × 0,1 ..... 3,14 : 10
Ta có: 3,14 × 0,1 = 0,314
3,14 : 10 = 0,314
So sánh: 0,314 = 0,314 hay 3,14 × 0,1 = 3,14 : 10
12,96 : 10 ..... 12,96 : 100
Ta có: 12,96 : 10 = 1,296
12,96 : 100 = 0,1296
So sánh: 1,296 > 0,1296 hay 12,96 : 10 > 12,96 : 100
321,8 : 1 000 ..... 321,8 : 100
Ta có: 321,8 : 1 000 = 0,3218
321,8 : 100 = 3,218
So sánh: 0,3218 < 3,218 hay 321,8 : 1 000 < 321,8 : 100
46,35 × 0,01 ..... 46,35 : 100
Ta có: 46,35 × 0,01 = 0,4635
46,35 : 100 = 0,4635
So sánh: 0,4635 = 0,4635 hay 46,35 × 0,01 = 46,35 : 100
745,21 : 10 ..... 7 452,1 : 100
Ta có: 745,21 : 10 = 74,521
7 452,1 : 100 = 74,521
So sánh: 74,521 = 74,521 hay 745,21 : 10 = 7 452,1 : 100
B. KẾT NỐI
Bài 5. Số?
Lời giải
Bài 6. Không cần tính, hãy điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
5,1 + 4,6 .... 4,6 + 1,5 3,7 × 28,9 .... 28,9 × 7,3
(0,1 + 7,2) + 8,3 .... 0,1 + (7,2 + 8,3) (9,1 × 0,2) × 7,5 .... 1,9 × (0,2 × 7,5)
(6,6 + 2,9) × 3,1 .... 6,6 × 1,3 + 2,9 × 1,3 (1,4 – 0,7) × 2,1 .... 1,4 × 2,1 – 0,7 × 2,1
Lời giải
5,1 + 4,6 > 4,6 + 1,5 3,7 × 28,9 < 28,9 × 7,3
(0,1 + 7,2) + 8,3 = 0,1 + (7,2 + 8,3) (9,1 × 0,2) × 7,5 > 1,9 × (0,2 × 7,5)
(6,6 + 2,9) × 3,1 > 6,6 × 1,3 + 2,9 × 1,3 (1,4 – 0,7) × 2,1 = 1,4 × 2,1 – 0,7 × 2,1
Giải thích
5,1 + 4,6 .... 4,6 + 1,5
Ta có: 4,6 = 4,6
5,1 > 1,5
Vậy 5,1 + 4,6 > 4,6 + 1,5
3,7 × 28,9 .... 28,9 × 7,3
Ta có:
28,9 = 28,9
3,7 < 7,3
Vậy 3,7 × 28,9 < 28,9 × 7,3
(0,1 + 7,2) + 8,3 .... 0,1 + (7,2 + 8,3)
Theo tính chất kết hợp của phép cộng: (0,1 + 7,2) + 8,3 = 0,1 + (7,2 + 8,3)
(9,1 × 0,2) × 7,5 .... 1,9 × (0,2 × 7,5)
Ta có: (9,1 × 0,2) × 7,5 = 9,1 × (0,2 × 7,5)
So sánh: 9,1 > 1,9 nên 9,1 × (0,2 × 7,5) > 1,9 × (0,2 × 7,5)
Hay (9,1 × 0,2) × 7,5 > 1,9 × (0,2 × 7,5)
(6,6 + 2,9) × 3,1 .... 6,6 × 1,3 + 2,9 × 1,3
Ta có: 6,6 × 1,3 + 2,9 × 1,3 = (6,6 + 2,9) × 1,3
So sánh: 3,1 > 1,3 nên (6,6 + 2,9) × 3,1 > (6,6 + 2,9) × 1,3
Hay (6,6 + 2,9) × 3,1 > 6,6 × 1,3 + 2,9 × 1,3
(1,4 – 0,7) × 2,1 .... 1,4 × 2,1 – 0,7 × 2,1
Ta có: 1,4 × 2,1 – 0,7 × 2,1 = (1,4 – 0,7) × 2,1
So sánh: (1,4 – 0,7) × 2,1 = (1,4 – 0,7) × 2,1
Hay (1,4 – 0,7) × 2,1 = 1,4 × 2,1 – 0,7 × 2,1
Bài 7. Tính giá trị của biểu thức:
29,5 : 10 + 45 : 1,2 + 15,17 : 3,7 = .....................................................
= .....................................................
= .....................................................
100,7 : 19 + 272 : 32 – 7,92 : 0,72 = .....................................................
= .....................................................
= .....................................................
(82,8 : 69 – 19 : 50) × 9,3 = .....................................................
= .....................................................
= .....................................................
Lời giải
29,5 : 10 + 45 : 1,2 + 15,17 : 3,7 = 2,95 + 37,5 + 4,1
= 40,45 + 4,1
= 44,55
100,7 : 19 + 272 : 32 – 7,92 : 0,72 = 5,3 + 8,5 – 11
= 13,8 – 11
= 2,8
(82,8 : 69 – 19 : 50) × 9,3 = (1,2 – 0,38) × 9,3
= 0,82 × 9,3
= 7,626
Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện:
6,5 + 12,97 + 21,03 = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
11,8 + 23,34 + 88,2 + 76,66 = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
10,2 × 3,7 × 5 = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
9,4 × 1,7 + 127,2 × 1,7 – 36,6 × 1,7 = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
Lời giải
6,5 + 12,97 + 21,03 = 6,5 + (12,97 + 21,03) = 6,5 + 34 = 40,5 |
11,8 + 23,34 + 88,2 + 76,66 = (11,8 + 88,2) + (23,34 + 76,66) = 100 + 100 = 200 |
10,2 × 3,7 × 5 = 10,2 × 5 × 3,7 = 51 × 3,7 = 188,7 |
9,4 × 1,7 + 127,2 × 1,7 – 36,6 × 1,7 = (9,4 + 127,2 – 36,6) × 1,7 = (136,6 – 36,6) × 1,7 = 100 × 1,7 = 170 |
Bài 9. Giải bài toán bằng hai cách khác nhau:
Để chuẩn bị nước uống cho chuyến trải nghiệm, người ta chuẩn bị 2 thùng nước uống. Một thùng chứa được 20 chai thuỷ tinh, một thùng chứa được 24 chai nhựa. Mỗi chai đều chứa 0,33 l nước. Tính lượng nước có trong cả hai thùng.
Bài giải
Cách 1:
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Cách 2:
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Lời giải
Cách 1:
Thùng chứa chai thủy tinh có số lít nước là:
0,33 × 20 = 6,6 (lít)
Thùng chứa chai nhựa có số lít nước là:
0,33 × 24 = 7,92 (lít)
Lượng nước chứa trong hai thùng là:
6,6 + 7,92 = 14,52 (lít)
Đáp số: 14,52 lít nước
Cách 2:
Cả hai thùng có số chai nước là:
20 + 24 = 44 (chai)
Lượng nước chứa trong hai thùng là:
0,33 × 44 =14,52 (lít)
Đáp số: 14,52 lít nước
Bài 10. Trên một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 1 127,5 m², người ta chia đều thành 10 thửa đất nhỏ để xây nhà. Hỏi mỗi thửa đất có diện tích bằng bao nhiêu?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Mỗi thửa đất có diện tích bằng:
1 127,5 : 10 = 112,75 (m2)
Đáp số: 112,75 m2
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta cần đóng cọc để rào xung quanh thửa đất, mỗi cọc cách nhau 2,5 m và ở mỗi góc đều có đóng một cọc. Tính số cọc cần dùng để rào xung quanh thửa đất đó.
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều dài thửa đất là:
5 × 4 = 20 (m)
Chu vi thửa đất là:
(5 + 20) × 2 = 50 (m)
Số cọc cần dùng để rào xung quanh thửa đất là:
50 : 2,5 = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc cọc
Bài 12. Một người chiết nước mắm ra các chai loại 0,5 l và loại 0,3 l để đóng vào thùng giấy. Mỗi thùng đều chứa được 24 chai cùng loại.
a) Tính số lít nước mắm có trong mỗi thùng theo từng loại chai.
b) Một bể chứa 864 l nước mắm:
– Nếu chiết vào các chai 0,5 l thì đóng được bao nhiêu thùng?
– Nếu chiết vào các chai 0,3 l thì đóng được bao nhiêu thùng?
– Nếu chiết vào cả hai loại chai với số lượng chai mỗi loại bằng nhau thì đóng được bao nhiêu thùng mỗi loại?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
a)
Số nước mắm trong thùng loại 0,5 lít là:
0,5 × 24 = 12 (lít)
Số nước mắm trong thùng loại 0,3 lít là:
0,3 × 24 = 7,2 (lít)
Đáp số: Thùng loại 0,5 lít: 12 lít
Thùng loại 0,3 lít: 7,2 lít
b)
– Nếu chiết vào các chai 0,5 l thì đóng được số thùng là:
864 : 12 = 72 (thùng)
– Nếu chiết vào các chai 0,3 l thì đóng được số thùng là:
864 : 7,2 = 120 (thùng)
– Nếu chiết vào cả hai loại chai với số lượng chai mỗi loại bằng nhau thì đóng được số thùng mỗi loại là:
864 : (12 + 7,2) = 45 (thùng)
Đáp số: Thùng loại 0,5 lít: 72 thùng
Thùng loại 0,3 lít: 120 thùng
Số thùng mỗi loại: 45 thùng
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT