Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 9 (trang 36, 37, 38, 39, 40, 41)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 9 Phép cộng số thập phân (tiếp theo). Phép trừ số thập phân. Phép nhân số thập phân trang 36, 37, 38, 39, 40, 41 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 36 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 36 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37, 38 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 38 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 38 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 38 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 38 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 38, 39 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 39 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 39 Bài 13
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 39 Bài 14
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 40 Bài 15
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 40 Bài 16
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 40 Bài 17
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 41 Bài 18
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 9 (trang 36, 37, 38, 39, 40, 41)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 7,27 + 14,25 + 9,35 .................................... .................................... .................................... .................................... |
b) 26,5 + 34,45 + 17,83 .................................... .................................... .................................... .................................... |
c) 17,18 + 9,34 + 64,07 .................................... .................................... .................................... .................................... |
Lời giải
Bài 2. Tính:
|
|
|
|
Lời giải
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
125,4 – 32,7 .................................... .................................... .................................... .................................... |
655,32 – 217,09 .................................... .................................... .................................... .................................... |
453,312 – 217,16 .................................... .................................... .................................... .................................... |
Lời giải
Bài 4. Tính:
Lời giải
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
3,5 × 17 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
6,18 × 25 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
0,435 × 16 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
9,4 × 12 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
Lời giải
Bài 6. Một ô tô trong 3 giờ đi được 163 km. Giờ thứ nhất đi được 35,4 km, giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét gấp đôi giờ thứ nhất. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Giờ thứ hai ô tô đi được số ki-lô-mét là:
35,4 × 2 = 70,8 (km)
Cả hai giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
35,4 + 70,8 = 106,2 (km)
Giờ thứ ba ô tô đi được số ki-lô-mét là:
163 – 106,2 = 56,8 (km)
Đáp số: 56,8 km
B. KẾT NỐI
Bài 7. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ |
134,8 |
274,18 |
|
164 |
275,6 |
Số trừ |
41,15 |
|
64,7 |
37,5 |
|
Hiệu |
|
128,4 |
125,4 |
|
89,5 |
Lời giải
Số bị trừ |
134,8 |
274,18 |
190,1 |
164 |
275,6 |
Số trừ |
41,15 |
145,78 |
64,7 |
37,5 |
186,1 |
Hiệu |
93,65 |
128,4 |
125,4 |
201,5 |
89,5 |
Bài 8. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
4,6 + 5,7 ... 11,1 15,52 + 3,9 ... 19,5 13,92 + 6,7 ... 6,7 + 13,92 |
7,94 ... 3,04 + 5,9 5,8 + 4,03 ... 9,38 13,14 + 12,07 ... 12,14 + 13,07 |
Lời giải
4,6 + 5,7 < 11,1 15,52 + 3,9 < 19,5 13,92 + 6,7 = 6,7 + 13,92 |
7,94 < 3,04 + 5,9 5,8 + 4,03 > 9,38 13,14 + 12,07 = 12,14 + 13,07 |
Giải thích
4,6 + 5,7 ... 11,1
Ta có: 4,6 + 5,7 = 10,3
So sánh: 10,3 < 11,1 hay 4,6 + 5,7 < 11,1
15,52 + 3,9 ... 19,5
Ta có: 15,52 + 3,9 = 19,42
So sánh: 19,42 < 19,5 hay 15,52 + 3,9 < 19,5
13,92 + 6,7 ... 6,7 + 13,92
Ta có:
13,92 + 6,7 = 20,62
6,7 + 13,92 = 20,62
So sánh: 20,62 = 20,62 hay 13,92 + 6,7 = 6,7 + 13,92
7,94 ... 3,04 + 5,9
Ta có: 3,04 + 5,9 = 8,94
So sánh: 7,94 < 8,94 hay 7,94 < 3,04 + 5,9
5,8 + 4,03 ... 9,38
Ta có: 5,8 + 4,03 = 9,83
So sánh: 9,83 > 9,38 hay 5,8 + 4,03 > 9,38
13,14 + 12,07 ... 12,14 + 13,07
Ta có:
13,14 + 12,07 = 25,21
12,14 + 13,07 = 25,21
So sánh: 25,21 = 25,21 hay 13,14 + 12,07 = 12,14 + 13,07
Bài 9. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 5,6 + 3,79 + 12,21
= ....................................................................................................
= ....................................................................................................
= ....................................................................................................
b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14
= .....................................................................................
= .....................................................................................
= .....................................................................................
c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17
= .................................................................................
= .................................................................................
= .................................................................................
Lời giải
a) 5,6 + 3,79 + 12,21
= 5,6 + (3,79 + 12,21)
= 5,6 + 16
= 21,6
b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14
= (14,7 + 5,3) + (35,86 + 21,14)
= 20 + 57
= 77
c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17
= (111,8 + 37,2) + (32,83 + 92,17)
= 149 + 125
= 274
Bài 10. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
25,4 × 3 ... 183,5 – 110,9 9 × 35,4 ... 217,3 + 99,16 |
512,6 – 37,3 – 142,17 ... 512,6 – (37,3 + 142,9) 328,65 – 142,17 ... 346,38 – 137,9 |
Lời giải
25,4 × 3 > 183,5 – 110,9 9 × 35,4 = 217,3 + 99,16 |
512,6 – 37,3 – 142,17 > 512,6 – (37,3 + 142,9) 328,65 – 142,17 < 346,38 – 137,9 |
Giải thích
25,4 × 3 ... 183,5 – 110,9
Ta có:
25,4 × 3 = 76,2
183,5 – 110,9 = 72,6
So sánh: 76,2 > 72,6 hay 25,4 × 3 > 183,5 – 110,9
9 × 35,4 ... 217,3 + 99,16
Ta có:
9 × 35,4 = 318,6
217,3 + 99,16 = 316,46
So sánh: 318,6 > 316,46 hay 9 × 35,4 = 217,3 + 99,16
512,6 – 37,3 – 142,17 ... 512,6 – (37,3 + 142,9)
Ta có:
512,6 – 37,3 – 142,17 = 333,13
512,6 – (37,3 + 142,9) = 512,6 – 180,2 = 332,4
So sánh: 333,13 > 332,4 hay 512,6 – 37,3 – 142,17 > 512,6 – (37,3 + 142,9)
328,65 – 142,17 ... 346,38 – 137,9
Ta có:
328,65 – 142,17 = 186,48
346,38 – 137,9 = 208,48
So sánh: 186,48 < 208,48 hay 328,65 – 142,17 < 346,38 – 137,9
Bài 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
65,6 – 24,4 – 36,7 = 65,6 – (36,7 + 24,4) .....
673,45 – 247,38 > 437,4 + 56,3 .....
257,3 – 134,7 < 234,7 – 157,3 .....
Lời giải
65,6 – 24,4 – 36,7 = 65,6 – (36,7 + 24,4) Đ
673,45 – 247,38 > 437,4 + 56,3 S
257,3 – 134,7 < 234,7 – 157,3 S
Giải thích
65,6 – 24,4 – 36,7 = 65,6 – (36,7 + 24,4)
Ta có:
65,6 – 24,4 – 36,7 = 41,2 – 36,7 = 4,5
65,6 – (36,7 + 24,4) = 65,6 – 61,1 = 4,5
Vậy 4,5 = 4,5 hay 65,6 – 24,4 – 36,7 = 65,6 – (36,7 + 24,4)
673,45 – 247,38 > 437,4 + 56,3
Ta có:
673,45 – 247,38 = 426,07
437,4 + 56,3 = 493,7
So sánh: 426,07 < 493,7 hay 673,45 – 247,38 < 437,4 + 56,3
257,3 – 134,7 < 234,7 – 157,3
Ta có:
257,3 – 134,7 = 122,6
234,7 – 157,3 = 77,4
So sánh: 122,6 > 77,4 hay 257,3 – 134,7 > 234,7 – 157,3
Bài 12. Có ba bao đựng đường. Bao thứ nhất nặng 32,6 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất là 10,8 kg, bao thứ ba nặng bằng trung bình cộng của bao thứ nhất và bao thứ hai. Hỏi cả ba bao có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
32,6 + 10,8 = 43,4 (kg)
Bao thứ ba nặng số ki-lô-gam là:
(32,6 + 43,4) : 2 = 38 (kg)
Cả ba bao nặng số ki-lô-gam là:
32,6 + 43,4 + 38 = 114 (kg)
Đáp số: 114 kg đường
Bài 13. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 11,48 m, chiều dài hơn chiều rộng 7,04 m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều dài mảnh đất là:
11,48 + 7,04 = 18,52 (m)
Chu vi mảnh đất là:
(18,52 + 11,48) × 2 = 60 (m)
Đáp số: 60 m
Bài 14. Huy cao 1,38 m. Linh cao hơn Huy 0,13 m nhưng thấp hơn Nam 0,04 m. Tính chiều cao của Nam.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều cao của Linh là:
1,38 + 0,13 = 1,51 (m)
Chiều cao của Nam là:
1,51 + 0,04 = 1,55 (m)
Đáp số: 1,55 m
Bài 15. Một cuộn dây thừng dài 25 m. Lần thứ nhất người ta cắt 8,6 m, lần thứ hai cắt 6,7 m. Hỏi sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Cả hai lần cắt đi số mét là:
8,6 + 6,7 = 15,3 (m)
Sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại số mét là:
25 – 15,3 = 9,7 (m)
Đáp số: 9,7 m
Bài 16. Một thảm cỏ hình chữ nhật có chiều rộng 3,2 m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi thảm cỏ đó.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều dài thảm cỏ là:
3,2 × 5 = 16 (m)
Chu vi thảm cỏ là:
(3,2 + 16) × 2 = 38,4 (m)
Đáp số: 38,4 m
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 17. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Gạo Séng Cù từ lâu đã nổi tiếng thơm ngon, là sản vật quý hiếm của bà con dân tộc nơi vùng núi Lào Cai cũng như các tỉnh vùng Tây Bắc. Gạo Séng Cù được xay xát thủ công, không dùng chất bảo quản, hàm lượng vitamin E, vitamin B1, B6 cao hơn gấp nhiều lần loại gạo khác. Cơm Séng Cù thơm ngon, dẻo và có vị đậm.
Bác Lan đi du lịch Lào Cai có mua một bao gạo 50 kg Séng Cù về ăn. Lần thứ nhất bác lấy ra 14,7 kg gạo, lần thứ hai bác lấy 13,8 kg.
a) Sau lần lấy thứ nhất thì trong bao đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
..................................................................................................................................
b) Sau hai lần lấy thì trong bao đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
..................................................................................................................................
c) Lần thứ ba bác Lan phải lấy ra bao nhiêu ki-lô-gam nữa để trong bao đó còn lại 1 yến gạo?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
a) Sau lần lấy thứ nhất thì trong bao đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:
50 – 14,7 = 35,3 (kg)
b) Sau hai lần lấy thì trong bao đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:
35,3 – 13,8 = 21,5 (kg)
c) Đổi: 1 yến = 10 kg
Lần thứ ba bác Lan phải lấy ra số ki-lô-gam để trong bao đó còn lại 1 yến gạo là:
21,5 – 10 = 11,5 (kg)
Bài 18. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
a) Diện tích tấm thảm hình chữ nhật là bao nhiêu mét vuông?
..................................................................................................................................
b) Nếu mua một tấm thảm đó thì phải trả bao nhiêu tiền?
..................................................................................................................................
Lời giải
a) Diện tích tấm thảm hình chữ nhật là: 1,2 × 1,7 = 2,04 (m2)
b) Nếu mua một tấm thảm đó thì phải trả số tiền là: 460 000 × 2,04 = 938 400 (đồng)
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT