Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 15 (trang 65, 66, 67, 68, 69, 70)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 15 Luyện tập chung. Ôn tập về số thập phân trang 65, 66, 67, 68, 69, 70 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 66 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 66 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 66 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 67 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 67 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 68 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 68 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 68 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 68, 69 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 70 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 15 (trang 65, 66, 67, 68, 69, 70)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Tính diện tích mảnh đất có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên.
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
Chiều dài hình số 1 là:
35 + 20 = 55 (m)
Diện tích hình số 1 là:
50 × 55 = 2 750 (m2)
Chiều dài hình số 2 là:
70,5 – 50 = 20,5 (m)
Diện tích hình số 2 là:
20,5 × 20 = 410 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
2 750 + 410 = 3 160 (m2)
Đáp số: 3 160 m2
Bài 2. Tính chu vi và diện tích một sân bóng có hình dạng và kích thước như hình bên.
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
Bài 3. Viết số thập phân chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:
a) ..................... |
b) ...................... |
Lời giải
a) 1,3 |
b) 1,25 |
Bài 4. Nối mỗi số thập phân với phân số thập phân tương ứng:
Lời giải
Bài 5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu):
Mẫu: Số 5,78 đọc là: Năm đơn vị bảy mươi tám phần trăm.
Số 5,78 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 7 phần mười, 8 phần trăm.
a) Số 24,36 đọc là:
..........................................................................................................
Số 24,36 có phần nguyên gồm ..... chục, ..... đơn vị; phần thập phân gồm ..... phần mười, ..... phần trăm.
b) Số 218,309 đọc là:
………………………………………………………………….
Số 218,309 có phần nguyên gồm ..... trăm, ... chục, ... đơn vị; phần thập phân gồm ..... phần mười, ..... phần trăm, ..... phần nghìn.
c) Số 0,068 đọc là:
………………………………………………………………….
Số 0,068 có phần nguyên gồm ..... đơn vị; phần thập phân gồm ..... phần mười, ..... phần trăm, ..... phần nghìn.
Lời giải
a) Số 24,36 đọc là: Mai mươi tư đơn vị ba mươi sáu phần trăm
Số 24,36 có phần nguyên gồm 2 chục, 4 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 6 phần trăm.
b) Số 218,309 đọc là: Hai trăm mười tám đơn vị ba trăm linh chín phần nghìn.
Số 218,309 có phần nguyên gồm 2 trăm, 1 chục, 8 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn.
c) Số 0,068 đọc là: Không đơn vị sáu mươi tám phần nghìn.
Số 0,068 có phần nguyên gồm 0 đơn vị; phần thập phân gồm 0 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn.
B. KẾT NỐI
Bài 6. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Diện tích hình A là ……………
Diện tích hình B là ……………
Diện tích hình C là ……………
Lời giải
Diện tích hình A là 105 m2.
Diện tích hình B là 62,88 cm2
Diện tích hình C là 180 m2
Giải thích
* Tính diện tích hình A
Diện tích hình ban đầu chưa khoét là: 14 × 11 = 154 (m2)
Diện tích phần khoét là: 7 × 7 = 49 (m2)
Diện tích hình A là: 154 – 49 = 105 (m2)
* Tính diện tích hình B
Chiều rộng của hình ban đầu chưa khoét là: 4 × 2 = 8 (cm)
Diện tích hình ban đầu chưa khoét là: 11 × 8 = 88 (cm2)
Diện tích phần khoét là: (3,14 × 4 × 4) : 2 = 25,12 (cm2)
Diện tích hình B là: 88 – 25,12 = 62,88 (cm2)
* Tính diện tích hình C
Diện tích hình vuông là: 12 × 12 = 144 (m2)
Diện tích hình tam giác là: (12 × 6) : 2 = 36 (m2)
Diện tích hình C là: 144 + 36 = 180 (m2)
Bài 7. Tính diện tích và chu vi của mảnh bìa có hình dạng và kích thước như hình bên.
Bài giải
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều dài hình 2 là:
10 – (3 + 3) = 4 (cm)
Chu vi mảnh bìa là:
5 + 3 + 2 + 4 + 2 + 3 + 5 + 10 = 34 (cm)
Diện tích hình 1 là:
5 × 10 = 50 (cm2)
Diện tích hình 2 là:
2 × 4 = 8 (cm2)
Diện tích mảnh bìa là:
50 – 8 = 42 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 34 cm
Diện tích: 42 cm2
Bài 8. Nối ô trống với thẻ ghi số thập phân thích hợp:
Lời giải
Bài 9. Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm:
Số thập phân |
Làm tròn đến hàng đơn vị |
Làm tròn đến hàng phần mười |
Làm tròn đến hàng phần trăm |
51,711 |
|
|
|
7,814 |
|
|
|
12,076 |
|
|
|
66,663 |
|
|
|
409,723 |
|
|
|
Lời giải
Số thập phân |
Làm tròn đến hàng đơn vị |
Làm tròn đến hàng phần mười |
Làm tròn đến hàng phần trăm |
51,711 |
52 |
51,7 |
51,71 |
7,814 |
8 |
7,8 |
7,81 |
12,076 |
12 |
12,1 |
1208, |
66,663 |
67 |
66,7 |
66,66 |
409,723 |
410 |
409,7 |
409,72 |
Bài 10. Tìm số tự nhiên x thoả mãn:
a) 1,23 < x < 2,13
................................................................................................................................
b) 47,8 > x > 45,6
................................................................................................................................
c) 164,32 < x < 169,9
.................................................................................................................................
Lời giải
a) 1,23 < x < 2,13
x thỏa mãn là: 2
b) 47,8 > x > 45,6
x thỏa mãn là: 47, 46
c) 164,32 < x < 169,9
x thỏa mãn là: 165, 166, 167, 168
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Trong sơ đồ của một trường mầm non sau đây, phần tô màu đậm là phần sân chơi của trường được lát gạch. Em hãy tính diện tích phần tô màu đậm đó.
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Lời giải
Diện tích hình 1 là:
24 × 6 = 144 (m)
Độ dài đáy lớn hình 2 là:
44 – 24 = 20 (m)
Độ dài đáy bé hình 2 là:
20 – 12 = 8 (m)
Diện tích hình 2 là:
Diện tích hình 4 là:
20 × 20 = 400 (m2)
Bán kính hình tròn là:
10 : 2 = 5 (m)
Diện tích hình tròn là:
3,14 × 5 × 5 = 78,5 (m2)
Diện tích phần tô màu của hình 4 là
400 – 78,5 = 321,5 (m2)
Diện tích hình 3 = diện tích hình 2
Diện tích phần tô màu là:
144 + 168 + 168 + 321,5 = 801,5 (m2)
Đáp số: 801,5 m2
Bài 12. Trong một giải điền kinh cho học sinh phổ thông, ở cự li chạy 60 m, người ta quy định xếp hạng như sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Ba bạn nam Hùng, Huy, Tú tham gia giải chạy 60 m với thời gian lần lượt là 9,95 giây; 7,9 giây; 10,1 giây.
Hùng xếp hạng ..... ; Huy xếp hạng ..... ; Tú xếp hạng .....
b) Ba bạn nữ Thu, Phượng, Lan tham gia giải chạy 60 m với thời gian lần lượt là 9,75 giây; 10,51 giây; 10,15 giây.
Thu xếp hạng ..... ; Phượng xếp hạng ..... ; Lan xếp hạng .....
Lời giải
a) Hùng xếp hạng 2; Huy xếp hạng 1; Tú xếp hạng 3
b) Thu xếp hạng 1; Phượng xếp hạng 3; Lan xếp hạng 2
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT