Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 7 (trang 27, 28, 29, 30, 31)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 7 Luyện tập chung. Ki-lô-mét vuông. Héc-ta. Các đơn vị đo diện tích trang 27, 28, 29, 30, 31 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 7 (trang 27, 28, 29, 30, 31)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. a) Số thập phân bé nhất trong các số 3,045; 3,405; 3,504; 3,054 là

Α. 3,405

Β. 3,504

C. 3,054

D. 3,045

b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

86,205          86,025          86,520          86,502

..................................................................................................................................

c) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

26,534          62,534          26,345          62,354

..................................................................................................................................

Lời giải

a) Đáp án đúng là: D

+ So sánh các số thập phân: 3,045; 3,405; 3,504; 3,054  có:

Phần nguyên: 3 = 3

Quảng cáo

Phần thập phân:

          Chữ số hàng phần mười: 0 < 4 < 5

+ So sánh các số 3,045 và 3,054 có:

          Chữ số hàng phần trăm: 4 < 5 nên 3,045 < 3,054

Vậy số thập phân bé nhất trong các số 3,045; 3,405; 3,504; 3,054 là: 3,045

b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 86,025; 86,205; 86,502; 86,520

c) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 62,534; 62,354; 26,534; 26,345.

Giải thích

b) +) So sánh các số thập phân 86,205; 86,025; 86,520; 86,502 có:

- Phần nguyên:

Chữ số hàng chục: 8 = 8

Chữ số hàng đơn vị: 6 = 6

- Phần thập phân:

Chữ số hàng phần mười: 0 < 2 < 5

+) So sánh các số thập phân 86,520 và 86,502 có:

Chữ số hàng phần trăm: 0 < 2 nên 86,502 < 86,520

Quảng cáo

Vậy 86,025 < 86,205 < 86,502 < 86,520

c)

+) So sánh các số thập phân 26,534; 62,534; 26,345; 62,354 có:

- Phần nguyên:

Chữ số hàng chục: 6 > 2

+) So sánh các số thập phân 62,534 và 62,354 có:

- Phần nguyên:

Chữ số hàng đơn vị: 2 = 2

- Phần thập phân:

Chữ số hàng phần mười: 5 > 3 nên 62,534 > 62,354

+) So sánh các số thập phân 26,534 và 26,345 có:

- Phần nguyên:

Chữ số hàng đơn vị: 6 = 6

- Phần thập phân:

Chữ số hàng phần mười: 5 > 3 nên 26,534 > 26,345

Vậy 62,534 > 62,354 > 26,534 > 26,345

Quảng cáo

Bài 2. a) Đọc các số đo sau:

56 ha: .......................................                      12 ha: .......................................

9,4 ha: ......................................                      108 ha: .....................................

b) Viết các số đo sau:

Một nghìn héc-ta: ...................................

Sáu phẩy tám héc-ta: ..............................

Hai mươi ba phẩy năm héc-ta: ...............

Lời giải

a) Đọc các số đo sau:

56 ha: Năm mươi sáu héc-ta

12 ha: Một phần hai héc-ta

9,4 ha: Chín phẩy bốn héc-ta

108 ha: Một trăm linh tám héc-ta

b) Viết các số đo sau:

Một nghìn héc-ta: 1000 ha

Sáu phẩy tám héc-ta: 6,8 ha

Hai mươi ba phẩy năm héc-ta: 23,5 ha

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8 ha = .......... m²                     40 ha = ........... m²                      105 ha = ............ m²

b) 90 000 m² = ......... ha             700 000 m² = ........ ha                34 ha = ............. m²

Lời giải

a) 8 ha = 80 000 m²                    40 ha = 400 000 m²                    105 ha = 1 050 000 m²

b) 90 000 m² = 9 ha                    700 000 m² = 70 ha                    34 ha = 7500 m²

Giải thích

a) 8 ha = 8 × 10 000 m2 = 80 000 m²             

40 ha = 40 × 10 000 m2 = 400 000 m²           

105 ha = 105 × 10 000 m2 = 1 050 000 m²

b) 90 000 m² = 90  00010  000 ha = 9 ha                  

700 000 m² = 700  00010  000 ha = 70 ha                

34 ha = 34 × 10 000 m2 = 7 500 m²

Bài 4. Số?

a) 1 km² = ............ ha                                                1 km² = .............. m²

b) 3 km² = ........... ha                                                 60 000 m² = .............. km²

c) 4 000 ha = ............ km²                                         234 km² = .............. ha

Lời giải

a) 1 km² = 100 ha                                            1 km² = 1 000 000 m²

b) 3 km² = 300 ha                                           60 000 m² = 0,06 km²

c) 4 000 ha = 40 km²                                       234 km² = 23 400 ha

Giải thích

a) 1 km² = 1 × 100 ha = 100 ha                      1 km² = 1 × 1 000 000 m2 = 1 000 000 m²

b) 3 km² = 3 × 100 ha = 300 ha                      60 000 m² = 60  0001  000  000km2 = 0,06 km²

c) 4 000 ha = 4  000100km2 = 40 km²                 234 km² = 234 × 100 ha = 23 400 ha

Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là:

A. 923 ki-lô-mét vuông

B. 923 km

C. 923 km²

D. 923 km vuông

b) Số đo thích hợp chỉ diện tích một khu rừng là:

A. 60 cm²

B. 60 dm²

C. 60 km²

D. 60 m²

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là: 923 km2

b) Đáp án đúng là:

Số đo thích hợp chỉ diện tích một khu rừng là: 60 km2

B. KẾT NỐI

Bài 6. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

34,...67 < 34,167                                             231,45 = 231,4...

12...,321 < 121,321                                         26,3...6 > 26,386

345,4...5 = 345,...25                                        461,2...4 < 461,214

Lời giải

34,067 < 34,167                                              231,45 = 231,45

120,321 < 121,321                                          26,396 > 26,386

345,425 = 345,425                                          461,204 < 461,214

Bài 7. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

8 m² 5 dm² ..... 85 dm²                                    2 m² 85 cm² ..... 20 085 cm²

15 dm² 9 cm² ..... 1 590 cm²                            32 ha ..... 3 200 m²

35 ha ..... 6 000 m²                                           35 ha ..... 20 000 m²

Lời giải

8 m² 5 dm² > 85 dm²                                       2 m² 85 cm² = 20 085 cm²

15 dm² 9 cm² < 1 590 cm²                              32 ha > 3 200 m²

35 ha = 6 000 m²                                             35 ha < 20 000 m²

Giải thích

8 m² 5 dm² ..... 85 dm²   

Ta có: 8 m2 5 dm2 = 8 × 100 dm2 + 5 dm2

= 800 dm2 + 5 dm2 = 805 dm2

So sánh: 805 dm2 > 85 dm2 hay 8 m² 5 dm² > 85 dm²       

2 m² 85 cm² ..... 20 085 cm²

Ta có: 2 m2 85 cm2 = 2 × 10 000 cm2 + 85 cm2

= 20 000 cm2 + 85 cm2 = 20 085 cm2

So sánh: 20 085 cm2 = 20 085 cm2 hay 2 m2 85 cm2 = 20 085 cm2

15 dm² 9 cm² ..... 1 590 cm²

Ta có: 15 dm2 9 cm2 = 15 × 100 cm2 + 9 cm2

= 1 500 cm2 + 9 cm2 = 1 509 cm2

So sánh: 1 509 cm2 < 1 590 cm2 hay 15 dm² 9 cm² < 1 590 cm²                        

32 ha ..... 3 200 m²

Ta có: 32 ha = 32 × 10 000 m2 = 320 000 m2

So sánh: 320 000 m2 > 3 200 m2 hay 32 ha > 3 200 m2

35 ha ..... 6 000 m²

Ta có: 35 ha = 35 × 10 000 m2 = 6 000 m2

So sánh: 6 000 m2 = 6 000 m2 hay 35 ha = 6 000 m²

35 ha ..... 20 000 m²

Ta có: 35 ha = 35 × 10 000 m2 = 6 000 m2

So sánh: 6 000 m2 < 20 000 m2 hay 35 ha < 20 000 m²     

Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 250 cm² = ..... dm² ..... cm²                         b) 5 445 dm² = ..... m² ..... dm²

c) 208 mm² = ..... cm² ..... mm²                       d) 4 m² 16 dm² = ...... dm²

e) 12 cm² 6 mm² = ..... mm²                            g) 9 cm² 7 mm² = ..... mm²

Lời giải

a) 250 cm² = 2 dm² 50 cm²                             b) 5 445 dm² = 54 m² 45 dm²

c) 208 mm² = 2 cm² 8 mm²                             d) 4 m² 16 dm² = 416 dm²

e) 12 cm² 6 mm² = 1206 mm²                         g) 9 cm² 7 mm² = 907 mm²

Giải thích

a) 250 cm² = 200 cm2 + 50 cm2 = 200100 dm2 + 50 cm2

= 2 dm² 50 cm²                             

b) 5 445 dm² = 5 400 dm2 + 45 dm2

= 5  400100 m2 + 45 dm2 = 54 m² 45 dm²

c) 208 mm² = 200 mm2 + 8 mm2 = 200100 cm2 + 8 mm2

= 2 cm² 8 mm²                              

d) 4 m² 16 dm² = 4 × 100 dm2 + 16 dm2 = 400 dm2 + 16 dm2 = 416 dm²

e) 12 cm² 6 mm² = 12 × 100 mm2 + 6 mm2

= 1 200 mm2 + 6 mm2 = 1 206 mm² 

g) 9 cm² 7 mm² = 9 × 100 mm2 + 7 mm2 = 900 mm2 + 7 mm2 = 907 mm²

Bài 9. Sắp xếp các số đo diện tích sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 36 202 m²; 0,362 km²; 36,02 ha

.................................................................................................................................

b) 44 004 mm²; 0,4404 m²; 404,4 cm²; 4,404 dm²

.................................................................................................................................

Lời giải

a) Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn là:

36 202 m2; 36,02 ha; 0,362 km2

b) Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn là:

404,4 cm2; 44 004 mm²; 4,404 dm2; 0,4404 m2

Giải thích

a) 36 202 m²; 0,362 km²; 36,02 ha

Đổi: 0,362 km2 = 362 000 m2; 36,02 ha = 360 200 m2

So sánh: 36 202 m2 < 360 200 m2 < 362 000 m2 hay 36 202 m2 < 36,02 ha < 0,362 km2

b) 44 004 mm²; 0,4404 m²; 404,4 cm²; 4,404 dm²

Đổi: 0,4404 m2 = 440 400 mm2; 404,4 cm2 = 40 440 mm2; 4,404 dm2 = 44 040 mm2

So sánh: 40 440 mm2 < 44 004 mm2 < 44 040 mm2 < 440 400 mm2

Hay 404,4 cm2 < 44 004 mm² < 4,404 dm2 < 0,4404 m2

Bài 10. Một khu đất có dạng hình chữ nhật có diện tích 10 ha. Em hãy ước lượng và đưa ra hai dự đoán về chiều dài và chiều rộng của khu đất đó. (Biết chiều dài và chiều rộng khu đất đó là số tự nhiên)

Trả lời:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Lời giải

Trả lời:

Dự đoán 1: Chiều dài: 500 m, chiều rộng: 200 m.

Dự đoán 2: Chiều dài: 1 000 m, chiều rộng: 100 m.

Giải thích

Đổi: 10 ha = 100 000 m2

Ta có: 200 × 500 = 100 000 và 100 × 1 000 = 100 000

Bài 11. Một khu đô thị mới rộng 21 ha. Người ta quy hoạch 23 diện tích của khu đô thị đó để xây nhà ở. Hỏi diện tích đất dành để xây nhà ở là bao nhiêu mét vuông?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Đổi: 21 ha = 210 000 m2

Diện tích đất dành để xây nhà ở là:

210 000 × 23 = 140 000 (m2)

Đáp số: 140 000 m2

Bài 12. Năm 2024, một công ty nông nghiệp ước tính sản lượng cà phê thu được nhiều hơn sản lượng hạt điều là 42 000 tấn, tổng sản lượng cà phê và hạt điều là 100 000 tấn. Hỏi công ty đó dự kiến thu hoạch được bao nhiêu tấn cà phê và bao nhiêu tấn hạt điều?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Công ty dự kiến thu hoạch được số tấn cà phê là:

(100 000 + 42 000) : 2 = 71 000 (tấn)

Công ty dự kiến thu hoạch được số tấn hạt điều là:

100 000 – 71 000 = 29 000 (tấn)

Đáp số: 29 000 tấn

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 13. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Khu vực nội thành Hà Nội có hàng chục hồ nước tự nhiên lớn nhỏ khác nhau, trong đó một số hồ là biểu tượng của thủ đô và là điểm du lịch nổi tiếng.

Hồ Hoàn Kiếm (còn gọi là Hồ Gươm, thuộc quận Hoàn Kiếm) với diện tích 12 ha được coi là trái tim của Hà Nội. Hồ Bảy Mẫu (nằm trong công viên Thống Nhất) có diện tích 28 ha, ở giữa có hai đảo Thống Nhất và Hoà Bình. Hồ Giảng Võ có diện tích 6,8 ha (thuộc quận Ba Đình) có hai phố Trần Huy Liệu và Ngọc Khánh chạy quanh.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 7 (trang 27, 28, 29, 30, 31)

a) Hồ Gươm có diện tích bao nhiêu héc-ta?

..................................................................................................................................

b) Hồ Giảng Võ có diện tích bao nhiêu héc-ta?

..................................................................................................................................

c) Hồ nào có diện tích lớn nhất trong các hồ nêu trên?

..................................................................................................................................

d) Hồ Bảy Mẫu và hồ Hoàn Kiếm, hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu héc-ta?

..................................................................................................................................

e) Hồ Bảy Mẫu và hồ Giảng Võ, hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu héc-ta?

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a) Hồ Gươm có diện tích 12 héc-ta.

b) Hồ Giảng Võ có diện tích 6,8 héc-ta.

c) So sánh diện tích các hồ: 6,8 < 12 < 28

Vậy hồ có diện tích lớn nhất trong các hồ nêu trên là: Hồ Bảy Mẫu.

d) So sánh diện tích Hồ Bảy Mẫu và hồ Hoàn Kiếm: 28 > 12.

Vậy hồ Bảy Mẫu có diện tích lớn hơn và lớn hơn là: 28 – 12 = 16 (ha)

e) So sánh diện tích Hồ Bảy Mẫu và hồ Giảng Võ: 28 > 6,8.

Vậy hồ Bảy Mẫu có diện tích lớn hơn và lớn hơn là: 28 – 6,8 = 21,2 (ha)

Bài 14. Cây điều là cây công nghiệp lâu năm chủ lực của tỉnh Bình Phước. Diện tích và sản lượng thu hoạch điều của tỉnh Bình Phước qua một số năm được cho trong hai bảng thống kê sau:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 7 (trang 27, 28, 29, 30, 31)

Quan sát hai bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:

a) Diện tích trồng điều qua các năm 1991, 1996, 2010, 2012, 2013 tăng hay giảm?

Năm 2013, diện tích trồng điều giảm so với năm 2010 bao nhiêu km²?

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

b) Sản lượng thu hoạch của năm 1996 tăng bao nhiêu tấn so với năm 1991?

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

c) Sản lượng thu hoạch của năm 2013 giảm bao nhiêu tấn so với năm 2011?

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a) Diện tích trồng điều từ các năm 1991, 1996, 2010 tăng.

Diện tích trồng điều từ năm 2010, 2012, 2013 giảm.

Năm 2013, diện tích trồng điều giảm so với năm 2010 là: 1 557 – 1 349 = 208 (km2)

b) Sản lượng thu hoạch của năm 1996 tăng so với năm 1991 là:

13 451 – 5 000 = 8 451 (tấn)

c) Sản lượng thu hoạch của năm 2013 giảm so với năm 2011 là:

150 592 – 123 279 = 27 313 (tấn)

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác