Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 6 (trang 22, 23, 24, 25, 26, 27)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 6 Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (tiếp theo). Làm tròn số thập phân. Luyện tập chung trang 22, 23, 24, 25, 26, 27 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 22 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 23 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 23 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 23 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 24 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 24 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 24 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 24 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 24, 25 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 25 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 25 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 25, 26 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 26 Bài 13
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 26, 27 Bài 14
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 6 (trang 22, 23, 24, 25, 26, 27)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
34 dm² = ........ m² 56 cm² = ......... dm²
1 632 cm² = ........ dm² 3 605 cm² = ......... m²
1 596 mm² = ......... cm² 375 mm² = ......... dm²
Lời giải
34 dm² = 0,34 m² 56 cm² = 0,56 dm²
1 632 cm² = 16,32 dm² 3 605 cm² = 0,3605 m²
1 596 mm² = 15,96 cm² 375 mm² = 0,0375 dm²
Giải thích
34 dm² = m² = 0,34 m2
56 cm² = dm² = 0,56 dm2
1 632 cm² = dm² = 16,32 dm2
3 605 cm² = m² = 0,3605 m2
1 596 mm² = cm² = 15,96 cm2
375 mm² = dm² = 0,0375 dm2
Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân với đơn vị đo là mét vuông:
35 dm² = .............................. 620 dm² = ............................
280 cm² = ............................ 519 dm² = ............................
Lời giải
35 dm² = m2 620 dm² = m2
280 cm² = m2 519 dm² = m2
Bài 3. a) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
b) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
Lời giải
a) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
b) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
Bài 4. Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng phần mười rồi nối với kết quả thích hợp (theo mẫu):
Lời giải
Bài 5. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích
B. KẾT NỐI
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
30 cm² 8 mm² = ......... cm² 2 018 dm² = ......... m²
24 m² 35 dm² = ......... dm² 2 309 mm² = .......... cm²
42 dm² 4 cm² = ........... dm² 65 000 cm² = .......... m²
Lời giải
30 cm² 8 mm² = 30,08 cm² 2 018 dm² = 20,18 m²
24 m² 35 dm² = 2 435 dm² 2 309 mm² = 23,09 cm²
42 dm² 4 cm² = 42,04 dm² 65 000 cm² = 6,5 m²
Giải thích
30 cm² 8 mm² = 30 cm² + cm2 = 30 cm2 + 0,08 cm2 = 30,08 cm2
2 018 dm² = m² = 20,18 m2
24 m² 35 dm² = 24 × 100 dm² + 35 dm2 = 2 400 dm2 + 35 dm2 = 2 435 dm2
2 309 mm² = cm² = 23,09cm2
42 dm² 4 cm² = 42 dm² + dm2 = 42 dm2 + 0,04 dm2 = 42,04 dm2
65 000 cm² = m² = 6,5 m2
Bài 7. Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm:
Số thập phân |
Làm tròn đến hàng đơn vị |
Làm tròn đến hàng phần mười |
Làm tròn đến hàng phần trăm |
4,883 |
|
|
|
1,739 |
|
|
|
5,649 |
|
|
|
9,782 |
|
|
|
3,418 |
|
|
|
Lời giải
Số thập phân |
Làm tròn đến hàng đơn vị |
Làm tròn đến hàng phần mười |
Làm tròn đến hàng phần trăm |
4,883 |
5 |
4,9 |
4,88 |
1,739 |
2 |
1,7 |
1,74 |
5,649 |
6 |
5,6 |
5,65 |
9,782 |
10 |
9,8 |
9,78 |
3,418 |
3 |
3,4 |
3,42 |
Bài 8. Nối hai số thập phân bằng nhau:
Lời giải
Bài 9. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Số thập phân |
Hàng của chữ số 6 |
Giá trị của chữ số 6 |
34,562 |
Hàng phần trăm |
|
216,45 |
||
329,186 |
||
298,632 |
||
369,007 |
Lời giải
Số thập phân |
Hàng của chữ số 6 |
Giá trị của chữ số 6 |
34,562 |
Hàng phần trăm |
|
216,45 |
Hàng đơn vị |
6 |
329,186 |
Hàng phần nghìn |
|
298,632 |
Hàng phần mười |
|
369,007 |
Hàng chục |
60 |
Bài 10. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét
368 dm = ......................... 9 km 124 m = .......................
b) Có đơn vị đo là ki-lô-gam
657 g = ........................ 0,24 yến = ........................
c) Có đơn vị đo là mét vuông
28 dm² = ......................... 530 cm² = .......................
d) Có đơn vị đo là lít
916 ml = ........................... 1 l 34 ml = ............................
Lời giải
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét
368 dm = 0,0368 km 9 km 124 m = 9,124 km
b) Có đơn vị đo là ki-lô-gam
657 g = 0,657 kg 0,24 yến = 2,4 kg
c) Có đơn vị đo là mét vuông
28 dm² = 0,28 m2 530 cm² = 0,053 m2
d) Có đơn vị đo là lít
916 ml = 0,916 l 1 l 34 ml = 1,034 l
Giải thích
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét
368 dm = km = 0,0368 km
9 km 124 m = 9 km + km = 9 km + 0,124 km = 9,124 km
b) Có đơn vị đo là ki-lô-gam
657 g = kg = 0,657 kg
0,24 yến = 0,24 × 10 kg = 2,4 kg
c) Có đơn vị đo là mét vuông
28 dm² = m2 = 0,28 m2
530 cm² = m2 = 0,053 m2
d) Có đơn vị đo là lít
916 ml = l = 0,916 l
1 l 34 ml = 1 l + l = 1 l + 0,034 l = 1,034 l
Bài 11. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
546 m ..... 0,546 km 209 m ..... 2,09 km
832 dm ..... 8,32 m 93 dm² ..... 0,93 m²
7,59 cm² ..... 7 cm² 95 mm² 4,7 m² ..... 4 m² 7 dm²
Lời giải
546 m = 0,546 km 209 m < 2,09 km
832 dm > 8,32 m 93 dm² = 0,93 m²
7,59 cm² < 7 cm² 95 mm² 4,7 m² > 4 m² 7 dm²
Giải thích
546 m ..... 0,546 km
Ta có: 0,546 km = 0,546 × 1 000 m = 546 m
So sánh: 546 m = 546 m hay 546 m = 0,546 km
209 m ..... 2,09 km
Ta có: 2,09 km = 2,09 × 1 000 m = 2 090 m
So sánh: 209 m < 2 090 m hay 209 m < 2,09 km
832 dm ..... 8,32 m
Ta có: 8,32 m = 8,32 × 10 dm = 83,2 dm
So sánh: 832 dm > 83,2 dm hay 832 dm > 8,32 m
93 dm² ..... 0,93 m²
Ta có: 0,93 m2 = 0,93 × 100 dm2 = 93 dm2
So sánh: 93 dm2 = 93 dm2 hay 93 dm2 = 0,93 m2
7,59 cm² ..... 7 cm² 95 mm²
Ta có: 7 cm2 95 mm2 = 7 cm2 + cm2 = 7 cm2 + 0,95 cm2 = 7,95 cm2
So sánh: 7,59 cm2 < 7,95 cm2 hay 7,59 cm2 < 7 cm2 95 mm2
4,7 m² ..... 4 m² 7 dm²
Ta có: 4 m2 7 dm2 = 4 m2 + m2 = 4 m2 + 0,07 m2 = 4,07 m2
So sánh: 4,7 m2 > 4,07 m2 hay 4,7 m2 > 4 m2 7 dm2
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 12. Đọc các thông tin sau và hãy làm tròn số thập phân đến hàng mà em thấy hợp lí rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Con voi cân nặng 4,019 tấn.
Làm tròn 4,019 tấn đến hàng ............ được kết quả là ...............
b) Căn phòng có diện tích 12,91 m².
Làm tròn 12,91 m² đến hàng ...................được kết quả là ................
c) Sợi dây thép dài 5,015 m.
Làm tròn 5,015 m đến hàng ................... được kết quả là ......................
d) Nhiệt độ là 40,89 °C.
Làm tròn 40,89 °C đến hàng ...............được kết quả là ...................
Lời giải
a) Con voi cân nặng 4,019 tấn.
Làm tròn 4,019 tấn đến hàng đơn vị được kết quả là 4 tấn.
b) Căn phòng có diện tích 12,91 m².
Làm tròn 12,91 m² đến hàng đơn vị được kết quả là 13 m2.
c) Sợi dây thép dài 5,015 m.
Làm tròn 5,015 m đến hàng phần trăm được kết quả là 5,02 m.
d) Nhiệt độ là 40,89 °C.
Làm tròn 40,89 °C đến hàng đơn vị được kết quả là 41oC.
Bài 13. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Sao Thuỷ có bề mặt rất giống với bề mặt của Mặt Trăng và có khối lượng bằng 0,055 lần Trái Đất. Sao Kim có khí quyển nóng bỏng, thời gian quay một vòng của sao Kim là 224,7 ngày, có khối lượng nặng bằng 0,815 lần Trái Đất. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất của hệ Mặt Trời và có khối lượng so với Trái Đất là 317,83 lần, thời gian quay một vòng là 11,87 ngày.
(Theo “Bách Khoa thư thế hệ mới”, NXB Kim Đồng, Hà Nội, tr. 96)
a) Hãy gạch chân các số thập phân có trong đoạn thông tin trên.
b) Hãy ghi lại các số thập phân và cách đọc vào bảng sau:
Viết |
Đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Hãy viết các số thập phân ở bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn:
........................................................................................................................................
Lời giải
a) Gạch chân các số thập phân có trong đoạn thông tin trên như sau:
Sao Thuỷ có bề mặt rất giống với bề mặt của Mặt Trăng và có khối lượng bằng 0,055 lần Trái Đất. Sao Kim có khí quyển nóng bỏng, thời gian quay một vòng của sao Kim là 224,7 ngày, có khối lượng nặng bằng 0,815 lần Trái Đất. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất của hệ Mặt Trời và có khối lượng so với Trái Đất là 317,83 lần, thời gian quay một vòng là 11,87 ngày.
b) Ghi lại các số thập phân và cách đọc vào bảng sau:
Viết |
Đọc |
0,055 |
Không phẩy không trăm năm mươi lăm |
224,7 |
Hai trăm hai mươi tư phẩy bảy |
0,815 |
Không phẩy tám trăm mười lăm |
317,83 |
Ba trăm mười bảy phẩy tám mươi ba |
11,87 |
Mười một phẩy tám mươi bảy |
c) Viết các số thập phân ở bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn:
0,055; 0,815; 11,87; 224,7; 317,83
Giải thích
So sánh các số thập phân ta có: 0,055 < 0,815 < 11,87 < 224,7 < 317,83
Vậy các số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Bài 14. Lan phải thực hiện so sánh các cặp số sau nhưng những vết mực đã che đi một chữ số.
a) Hỏi Lan vẫn có thể so sánh được những cặp số nào?
Trả lời:
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
b) Em hãy giúp Lan điền dấu (>, <, =) thích hợp vào các cặp số so sánh được.
Lời giải
a)
Trả lời: Lan vẫn có thể so sánh được những cặp số đó là:
b) Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào các cặp số so sánh được:
Giải thích
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT