Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 22 trang 12, 13, 14, 15

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22 trang 12, 13, 14, 15 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai Tập 1.

Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 22 trang 12, 13, 14, 15

Tiết 1 (trang 12, 13)

1.Đọc (trang 12, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Khi những người U Ní, sau mấy tháng trời đông giá, ngồi trong nhà đánh cuốc, sửa dao, đan lát, bước ra khỏi căn nhà đất dày kín như cái kén, đi những đường cày đầu tiên, thì hoa gạo bắt đầu nở.

Sau một mùa đông giá lạnh, cây bung nở hết mình cái sức tích tụ bao tháng ngày. Suốt một dẻo biên giới, trên những nương lúa đã bỏ hóa, hoa gạo rừng rực cháy đỏ một vết dài tít tắp. Những hạt gạo đuôi xòe lông tơ từ một miền nào theo gió phát tán đến đây giống như hiện tượng chim dậu đất lành.

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22 Tiết 1 trang 12, 13 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Đất vắng, rộng, thật là hợp với loài gạo. Mùa xuân, các nhánh ngang vùng vẫy, đốt đuốc lên bầu trời. Chẳng có thứ cây nào mà lại hào phóng sắc đổ đến thế. Hoa gạo vừa to vừa lực lưỡng, bông nào bông nấy bằng cái cốc vại. Mỗi bông đậu trên cành trông không khác một đốm lửa, phấp phới vẫy gọi những đàn sáo từ xa đến. Bọn sáo vô tư, líu lo, nhảy nhót, đôi lúc vô ý đánh gãy một bông hoa. Nhưng hoa chỉ giật mình trong chốc lát. Trên đường rơi của nó, nó đã kịp thời giữ thế cân bằng, quay tít như cái chong chóng năm cánh hoa.

(Ma Văn Kháng)

- Người U Ní: còn gọi là người Hà Nhì, một dân tộc ít người sống ở các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, sát biên giới với Trung Quốc.

- Căn nhà đất dày kín như cái kén: người U Ní ở nhà đất, tường bằng đất nện rất dày.

- Bỏ hóa: (đất trồng trọt) đã bỏ không nhều năm.

Trả lời:

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …

2. (trang 13, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống.

a. Trời vừa hết lạnh thì hoa gạo cũng bắt đầu nở.

 

b. Hoa gạo nở cùng lúc những người U Ní đánh cuốc, sửa dao, đan lát.

 

c. Hoa gạo nở khi những người U Ní bắt đầu vào vụ cày.

 

d. Hoa gạo mọc thành một vệt dài theo đường biên giới.

 

e. Cây gạo hợp với những vùng đất chật hẹp.

 

g. Bông hoa gạo nhỏ bé, xinh xinh.

 

h. Bông hoa gạo trông như đốm lửa.

 

i. Khi hoa gạo nở, đàn sáo kéo đến vui hót líu lo.

 

k. Khi bông gạo rơi, nó quay tít như cái chong chóng.

 

 Trả lời

a. Trời vừa hết lạnh thì hoa gạo cũng bắt đầu nở.

Đ

b. Hoa gạo nở cùng lúc những người U Ní đánh cuốc, sửa dao, đan lát.

S

c. Hoa gạo nở khi những người U Ní bắt đầu vào vụ cày.

Đ

d. Hoa gạo mọc thành một vệt dài theo đường biên giới.

Đ

e. Cây gạo hợp với những vùng đất chật hẹp.

S

g. Bông hoa gạo nhỏ bé, xinh xinh.

S

h. Bông hoa gạo trông như đốm lửa.

Đ

i. Khi hoa gạo nở, đàn sáo kéo đến vui hót líu lo.

Đ

k. Khi bông gạo rơi, nó quay tít như cái chong chóng.

Đ

 3.(trang 13, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Gạch chân những từ ngữ diễn tả vẻ đẹp của hoa gạo.

Rừng rực cháy đỏ, dày kín như cái kén, to và lực lưỡng,

Quay tít như cái chong chóng

Trả lời

Rừng rực cháy đỏ, dày kín như cái kén, tolực lưỡng,

Quay tít như cái chong chóng

4.(trang 13, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Vì sao nói cây gạo “hào phóng sắc đỏ”?

 

Vì cây gạo không nở hoa

 

Vì cây gạo nở hoa đỏ rất rực rỡ

 

Vì cây gạo cho đi hết màu đỏ của mình nên không còn màu đỏ nữa

Trả lời

 

Vì cây gạo không nở hoa

X

Vì cây gạo nở hoa đỏ rất rực rỡ

 

Vì cây gạo cho đi hết màu đỏ của mình nên không còn màu đỏ nữa

Tiết 2 (trang 13, 14)

1.(trang 13, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm trong đoạn Hoa gạo đỏ những từ ngữ chỉ đặc điểm.

M: giá lạnh,.............................................................................................................

Trả lời

Những từ ngữ chỉ đặc điểm: rừng rực cháy đỏ, vắng, rộng, hào phóng, to, lực lượng, vô tư.

2. (trang 14, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Nối các thành ngữ, tực ngữ cùng nghĩa với Chim đậu đất lành.

 

 

Chim đậu đất lành

 

Chim chích lạc rừng

Đất lành chim đỗ, đất ngỗ chim bay

Chim có tổ, người có tông

Đất lành chim đậu

Chim khôn tìm chỗ đậu

 Trả lời

 Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22 Tiết 2 trang 13, 14 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

3. (trang 14, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Đặt câu theo mẫu.

M: hàng bằng lăng, tít tắp

Hai bên hè phố, hai hàng bằng lăng trải dài tít tắp.

a. hoa phượng, rừng rực

b. họa mi, líu lo

c. cây bàng, lực lưỡng

Trả lời

a. hoa phượng, rừng rực

Trên sân trường, hoa phượng nở đỏ rừng rực.

b. họa mi, líu lo

Trên cành cây, họa mi hót líu lo.

c. cây bàng, lực lưỡng

Hai bên cổng trường, hai hàng cây bàng to lực lưỡng.

Tiết 3 (trang 14, 15)

1.(trang 14, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống:

a. uynh hoặc uych

h.....´....  tay                    đèn h.........`......  quang                    ngã ......̣....

b. l hoặc n

đan ....át                         lúa nếp ....ương                                 líu la ...íu ....o

c. iêt hoặc iêc

con d.....̣....                    hiểu b....´....                                       non xanh nước b....´...

Trả lời

a. uynh hoặc uych

huých tay                    đèn huỳnh quang                              ngã uỵch

b. l hoặc n

đan lát                        lúa nếp nương                                   líu la líu lo

c. iêt hoặc iêc

con diệc                     hiểu biết                                            non xanh nước biếc

2.(trang 15, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(già, buồn, vẫy gọi, ra, vào, ăn, thổi, ngồi, nở)

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22 Tiết 3 trang 14, 15 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Rễ cây hút nhựa đất                                                                                   

Như ta ................... hằng ngày.

Cây không hề biết đi

Chưa bao giờ cây nói

Cây chỉ biết thầm thì

Khi trăng lên gió ..............

Lá cây là lá phổi                                                                                         

Cũng hít ......... thở ..........                                                                         

Cành cây thường ...............                                                                         

Như tay người chúng ta                                                                                     

Khi .............. cây héo lá.

Xanh, cây làm bức tranh

.............., cây làm chiếc ghế

Chúng ta ..............học hành.

Loài cây cũng có nghĩa

Loài cây cũng có tình.

         

(Theo Đinh Xuân Tửu)

Trả lời

Rễ cây hút nhựa đất

Như ta ăn hằng ngày.

Cây không hề biết đi

Chưa bao giờ cây nói

Cây chỉ biết thầm thì

Khi trăng lên gió thổi.

Lá cây là lá phổi

Cũng hít vào thở ra

Cành cây thường vẫy gọi

Như tay người chúng ta

 

Khi vui cây ra hoa

Khi buồn cây héo lá.

Xanh, cây làm bức tranh

Già, cây làm chiếc ghế

Chúng ta ngồi học hành.

Loài cây cũng có nghĩa

Loài cây cũng có tình.

3. (trang 15, Tiếng Việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Viết 4-5 câu kể lại một việc em đã làm để tạo ra hoặc gìn giữ vẻ đẹp của ngôi nhà em (hoặc công viên)

Trả lời

Em rất thích trồng cây để trang trí cho ngôi nhà. Các loại cây em thường trồng như cây cảnh, cây hoa: hoa cúc, hoa mười giờ, ….. Mỗi ngày em sẽ tưới các chậu cây hai lần, sáng và tối để cây thêm xanh tốt.

 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 (Dành cho buổi học thứ hai) bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học
Tài liệu giáo viên