Trắc nghiệm Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau có đáp án (phần 2) - Toán lớp 9
Trắc nghiệm Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau có đáp án (phần 2)
Tài liệu bài tập trắc nghiệm Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau có đáp án (phần 2) Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hi vọng với bộ trắc nghiệm Toán lớp 9 này sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 9 và kì thi tuyển sinh vào lớp 10.
Câu 1: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng d’: và đi qua điểm M (2; −1)
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
2.2 + b = −1 ⇔ b = −5 (thỏa mãn)
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −2x + 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng d’: và đi qua điểm M (−4; 2)
A. y = −5x + 18
B. y = 5x + 18
C. y = 5x – 18
D. y = −5x – 18
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d ⊥ d’ nên
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
−5.(−4) + b = 2 ⇔ b = −18
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −5x − 18
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng và cắt đường thẳng y = 2x + 1 tại điểm có tung độ bằng 5.
A. y = −3x + 11
B. y = −3x + 4
C. y = −3x
D. y = 3x + 11
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Gọi điểm M (x; 5) là giao điểm của đường thẳng d và đường thẳng y = 2x + 1
Khi đó 2x + 1 = 5 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = 2 ⇒ M (2; 5)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
−3.2 + b = 5 ⇔ b = 11
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −3x + 11
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng y = 4x + 1 và cắt đường thẳng y = x – 1 tại điểm có tung độ bằng 3.
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Gọi điểm M (x; 3) là giao điểm của đường thẳng d và đường thẳng y = x − 1
Khi đó x − 1 = 3 ⇔ x = 4 ⇒ M (4; 3)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta được:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng y = −2x + 1 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
A. y = −2x + 6
B. y = −3x + 6
C. y = −2x – 4
D. y = −2x + 1
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d song song với đường thẳng y = −2x + 1 nên a = −2; b ≠ 1 ⇒ y = −2x + b
Giao điểm của đường thẳng d với trục hoành có tọa độ (3; 0)
Thay x = 3; y = 0 vào phương trình đường thẳng d ta được
−2. 3 + b = 0 ⇔ b = 6 (TM) ⇒ y = −2x + 6
Vậy d: y = −2x + 6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng y = −5x – 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d song song với đường thẳng y = −5x − 3 nên a = −5; b ≠ −3 ⇒ d: y = −5x + b
Giao điểm của đường thẳng d với trục hoành có tọa độ (5; 0)
Thay x = 5; y = 0 vào phương trình đường thẳng d: y = −5x + b ta được
−5. 5 + b = 0 ⇔ b = 25 (TM) ⇒ y = −5x + 25
Vậy d: y = −5x + 25
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A (1; 2); B (−2; 0)
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được a + b = 2 ⇒ b =2 – a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được −2a + b = 0 ⇒ b = 2a
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A (3; 3); B (−1; 4)
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được 3a + b = 3 ⇒ b =3 – 3a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được −1.a + b = 4 ⇒ b = 4 + a
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Tìm điểm cố định mà đường thẳng d: y = 3mx – (m + 3) đi qua với mọi m.
Lời giải:
Gọi M (x; y) là điểm cố định cần tìm khi đó
3mx – (m + 3) = y đúng với mọi m
⇔ 3mx – m – 3 – y = 0 đúng với mọi m
⇔ m (3x – 1) + −3 – y = 0 đúng với mọi m
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tìm điểm cố định mà đường thẳng d: y = (5 – 2m)x + m + 1 đi qua với mọi m
Lời giải:
Gọi M (x; y) là điểm cố định cần tìm, khi đó
(5 – 2m)x + m + 1 = y đúng với mọi m
⇔ −2mx + m + 1 + 5x – y = 0 đúng với mọi m
⇔ m (−2x + 1) + 1 – y + 5x = 0 đúng với mọi m
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Cho tam giác ABC có đường thẳng BC: và A (1; 2). Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC.
Lời giải:
Giả sử AH: y = ax + b
Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên AH vuông góc với BC nên:
Mặt khác AH đi qua A (1; 2) nên ta có 3.1 + b = 2 ⇔ b = −1
Vậy AH: y = 3x – 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cho đường thẳng d: y = (m2 – 2m + 2)x + 4. Tìm m để d cắt Ox tại A và cắt Oy tại B sao cho diện tích tam giác OAB lớn nhất.
A. m = 1
B. m = 0
C. m = −1
D. m = 2
Lời giải:
Dấu “=” xảy ra khi m – 1 = 0 ⇔ m = 1
Hay tam giác OAB có diện tích lớn nhất là 8 khi m = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua là:
Lời giải:
là điểm cố định mà d luôn đi qua
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cho đường thẳng d: y = (2m + 1) x – 1. Tìm m để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1/2
A. m = 0
B. m = 1
C. m = −1
D. Cả A và C đều đúng
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Biết đường thẳng d: y = mx + 4 cắt Ox tại A và cắt Oy tại B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 6. Khi đó giá trị của m là:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Cho đường thẳng d: y = (k – 2)x – 1. Tìm k để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Cho đường thẳng d: y = mx + m – 1. Tìm m để d cắt Ox tại A và cắt Oy tại B sao cho tam giác AOB vuông cân.
A. m < 1
B. m = 1
C. m > 1
D. m = 1 hoặc m = −1
Lời giải:
Tam giác OAB vuông cân tại O
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 có lời giải hay khác:
- Trắc nghiệm Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau có đáp án
- Trắc nghiệm Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b có đáp án
- Trắc nghiệm Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b có đáp án (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Chương 2 Đại Số 9 có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều