4 Đề thi Học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức (có đáp án)
Với bộ 4 đề thi Học kì 2 Sinh học 10 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Sinh học 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Sinh 10.
4 Đề thi Học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức (có đáp án)
Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Sinh 10 Cuối kì 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phân chia nhân trong quá trình nguyên phân thực chất là
A. phân chia các gene nằm ở ti thể.
B. phân chia vật chất di truyền DNA và nhiễm sắc thể.
C. phân chia các bào quan.
D. phân chia vật chất di truyền ở tế bào chất.
Câu 2: Loại tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành mọi tế bào của cơ thể trưởng thành gọi là
A. tế bào soma.
B. tế bào mô sẹo.
C. tế bào gốc trưởng thành.
D. tế bào gốc phôi.
Câu 3: Vi sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm vi sinh vật nhân sơ?
A. Nấm đơn bào.
B. Vi nấm.
C. Tảo đơn bào.
D. Vi khuẩn.
Câu 4: Loài vi sinh vật có khả năng tổng hợp glucose theo con đường quang hợp là
A. vi khuẩn màu lục.
B. vi khuẩn lam.
C. vi khuẩn màu tía.
D. vi khuẩn nitrate.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình phân bào?
A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân.
B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính với vi ống ở một phía của tâm động.
C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa của giảm phân I.
D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi.
Câu 6: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là
A. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.
B. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.
C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.
D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.
Câu 7: Sản xuất thuốc kháng sinh là một ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. thực phẩm.
C. y dược.
D. xử lí chất thải.
Câu 8: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu nào sau đây?
A. Vi sinh vật có sự đa dạng về di truyền.
B. Vi sinh vật có phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng.
C. Vi sinh vật có khả năng phân giải các chất nhanh.
D. Vi sinh vật có khả năngsinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Câu 9: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?
A. Phân giải các chất thải và xác sinh vật thành chất khoáng.
B. Tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng.
C. Cộng sinh với nhiều loài sinh vật để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài đó.
D. Ứng dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin.
Câu 10: Ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là
A. có tác dụng nhanh chóng.
B. không gây ô nhiễm môi trường.
C. có khả năng diệt trừ sâu bệnh.
D. có khả năng cải tạo đất trồng.
Câu 11: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường là
A. vi sinh vật có khả năng vận chuyển chất thải, chất độc hại và kim loại nặng xuống tầng sâu của địa chất.
B. vi sinh vật có khả năng sinh nhiệt để đốt cháy tất cả các chất thải, chất độc hại và kim loại nặng.
C. vi sinh vật có khả năng tạo ra màng sinh học ngăn chặn chất thải, chất độc hại và kim loại nặng gây hại cho môi trường.
D. vi sinh vật có khả năng hấp thụ và phân giải chất thải, chất độc hại và kim loại nặng.
Câu 12: Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của công nghệ vi sinh vật?
A. Sữa chua.
B. Vaccine.
C. Chất kháng sinh.
D. Lúa mì.
Câu 13: Chủng vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là
A. Saccharomyces cerevisiae.
B. Streptomyces griseus.
C. Bacillus thuringiensis.
D. Rhizobium.
Câu 14: Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công?
A. Sữa chua đông tụ, có màu trắng sữa, có vị chua nhẹ.
B. Sữa chua tách nước, có màu trắng sữa, có vị chua nhẹ.
C. Sữa chua đông tụ, có màu vàng ngà, có vị chua nhẹ.
D. Sữa chua sủi bọt, có màu vàng ngà, có vị chua nhẹ.
Câu 15: Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm
A. lõi nucleic acid và vỏ ngoài.
B. vỏ ngoài và vỏ capsid.
C. lõi nucleic acid và vỏ capsid.
D. gai glycoprotein và lõi nucleic acid.
Câu 16: Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là
A. hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.
B. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.
C. hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.
D. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
Câu 17: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là
A. hấp thụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về virus?
A. Virus có thể sống tự do hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
B. Không thể nuôi virus trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn.
C. Virus cũng có cấu tạo tế bào giống như các sinh vật khác.
D. Virus có kích thước rất nhỏ nhưng vẫn lớn hơn vi khuẩn.
Câu 19: Virus khác vi khuẩn ở điểm là
A. có kích thước lớn hơn.
B. có cấu tạo tế bào.
C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. có hình dạng và cấu trúc đa dạng.
Câu 20: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là
A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.
B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.
D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.
Câu 21: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là
A. HIV.
B. SARS-CoV-2.
C. Paramyxo virus.
D. Aphtho type A.
Câu 22: Các chủng virus cúm khác nhau về
A. chấtcấu tạolõi nucleic acid.
B. chấtcấu tạo lớp vỏ ngoài.
C. loại enzyme phiên mã ngược.
D. loại tổ hợp gai glycoprotein.
Câu 23: Virus không gây bệnh theo cơ chế nào sau đây?
A. Cơ chế nhân lên kiểu sinh tan phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.
B. Cơ chế sản sinh các độc tố trong tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
C. Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan gây đột biến gene dẫn đến ung thư.
D. Cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
Câu 24: Virus không được sử dụng trong ứng dụng nào dưới đây?
A. Chế tạo vaccine.
B. Sản xuất thuốc trừ sâu.
C. Làm vector trong công nghệ di truyền.
D. Sản xuất enzyme tự nhiên.
Câu 25: Virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột biến hơn virus có vật chất di truyền là DNA vì
A. các virus RNA có khả năng tái tổ hợp với các virus RNA khác tạo ra loại virus mới.
B. các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót.
C. các virus RNA có vỏ protein linh hoạt, dễ bị biến tính trong môi trường nội bào của tế bào chủ.
D. các lõi nucleic acid của virus RNA thường có khả năng chủ động tạo ra những đột biến theo hướng tăng cường khả năng xâm nhập của virus.
Câu 26: Triệu chứng điển hình của cây trồng bị nhiễm virus là
A. lá màu xanh đậm; thân cây mọc cao vống lên nhưng yếu và dễ đổ gãy.
B. lá bị xoăn; có những vết nâu, trắng hoặc vàng trên lá và quả; sinh trưởng chậm.
C. lá có màu vàng đỏ; thân cây xuất hiện nhiều u bướu nhỏ.
D. sinh trưởng chậm; lá cây vàng héo rồi rụng; số lượng hoa và quả đều giảm.
Câu 27: Vật trung gian truyền bệnh lùn xoắn lá ở lúa là
A. rầy nâu.
B. ong mắt đỏ.
C. ruồi giấm.
D. muỗi vằn.
Câu 28: Dưới góc độ phòng bệnh, tại sao nên tránh tiếp xúc với các động vật hoang dã?
A. Vì động vật hoang dã có thể là ổ chứa mầm bệnh truyền nhiễm.
B. Vì động vật hoang dã có thể tấn công gây nguy hiểm cho con người.
C. Vì động vật hoang dã có thể làm biến đổi gene của con người.
D. Vì động vật hoang dã có thể làm suy giảm hệ miễn dịch của con người.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Nếu đựng sirô quả (nước quả đậm đặc đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. Vì sao?
Câu 2 (1 điểm): Tại sao dùng chế phẩm thể thực khuẩn phun lên rau quả lại có thể bảo vệ được rau quả lâu dài hơn? Dùng chế phẩm này liệu có an toàn cho người dùng? Giải thích?
Câu 3 (1 điểm): Hãy giải thích tại sao chúng ta cần tiêm nhiều mũi vaccine phòng bệnh do virus SARS – CoV -2 gây ra, trong khi vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ cần tiêm một lần trong đời.
Đáp án đề 1
A. Phần trắc nghiệm
1. B |
2. D |
3. D |
4. B |
5. B |
6. B |
7. C |
8. C |
9. D |
10. B |
11. D |
12. D |
13. C |
14. A |
15. C |
16. D |
17. C |
18. B |
19. C |
20. A |
21. A |
22. D |
23. D |
24. D |
25. B |
26. B |
27. A |
28. A |
B. Phần tự luận
Câu 1:
Đựng sirô quả sau trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng vì vi sinh vật có trên bề mặt vỏ quả đã tiến hành lên men giải phóng một lượng khí (CO2) làm căng phồng bình.
Câu 2:
- Dùng chế phẩm thực khuẩn phun lên rau quả để bảo vệ rau quả lâu dài hơn là bởi vì thực khuẩn thể có thể xâm nhập tiêu diệt vi khuẩn gây hại, do đó làm chậm quá trình bị thâm hay hư hỏng của rau quả.
- Tùy vào trường hợp, nếu sử dụng chế phẩm an toàn, có nguồn gốc rõ ràng thì không ảnh hưởng đến chất lượng hoa quả cũng như người tiêu dùng. Nhưng nếu lạm dụng để thu được lợi nhuận cao thì sẽ mang lại hậu quả nghiêm trọng cho người sử dụng.
Câu 3:
Mỗi loại vaccine chỉ có tác dụng tạo ra hàng rào bảo vệ cơ thể trước sự tấn công của một hoặc một số chủng virus. Bởi vậy:
- Cần tiêm nhiều mũi vaccine phòng chống bệnh do virus SARS – CoV – 2 vì virus này có vật chất di truyền là RNA dễ biến chủng tạo ra các chủng mới nhanh chóng. Do đó, một loại vaccine có thể phòng được một hoặc một vài chủng virus, nhưng có thể không phòng được các chủng virus mới, cần tiêm bổ sung để hạn chế tối đa việc nhiễm virus do các chủng mới gây ra.
- Ngược lại, virus gây bệnh quai bị ít biến chủng hơn. Do đó, chỉ cần tiêm một lần là có tác dụng phòng tránh nguy cơ mắc bệnh hiệu quả.
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 SINH HỌC 10 - KẾT NỐI TRI THỨC
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo hay còn được gọi là
A. mô bì.
B. mô callus.
C. mô cứng.
D. mô dày.
Câu 2: Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
A. các chất vô cơ.
B. các chất hữu cơ.
C. ánh sáng.
D. các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Câu 3: Những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ được gọi là
A. vi sinh vật tự dưỡng.
B. vi sinh vật dị dưỡng.
C. vi sinh vật khuyết dưỡng.
D. vi sinh vật quang dưỡng.
Câu 4: Môi trường nuôi cấy thường xuyên được bổ sung các chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất được gọi là
A. môi trường nuôi cấy không liên tục.
B. môi trường nuôi cấy bán liên tục.
C. môi trường nuôi cấy liên tục.
D. môi trường nuôi cấy đơn giản.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
B. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
D. Virus không thể gây bệnh ung thư.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa.
B. Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng.
C. Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm.
D. Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải.
Câu 7: Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của
A. nấm mốc Aspergillus oryzae.
B. vi khuẩn lactic.
C. nấm Saccharomyces cerevisiae.
D. vi khuẩn E.coli.
Câu 8:Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?
A. Công nghệ thực phẩm.
B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Quản lí đất đai.
D. Công nghệ thông tin.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?
A. Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.
B. Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.
C. Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.
D. Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, các thiết bị công nghiệp.
Câu 10: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?
A. Vi sinh vật có kích thước hiển vi.
B. Vi sinh vật có khả năng gây hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp và phân giải các chất nhanh.
D. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Câu 11: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật?
A. Rượu, bia.
B. Thuốc kháng sinh.
C. Sữa chua.
D. Dầu ăn.
Câu 12: Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?
A. Nấm men.
B. Tảo đơn bào.
C. Xạ khuẩn.
D. Vi khuẩn lactic.
Câu 13: Nước được sử dụng trong quá trình làm sữa chua là
A. nước vừa đun sôi khoảng 100 oC.
B. nước lọc ở nhiệt độ phòng khoảng 50 oC.
C. nước lạnh ở nhiệt độ khoảng 10 – 15 oC.
D. nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 oC.
Câu 14: Cần phải bảo quản sữa chua thành phẩm trong tủ lạnh nhằm
A. hạn chế tốc độ lên men quá mức, kéo dài thời gian bảo quản.
B. tăng tốc độ lên men, kéo dài thời gian bảo quản.
C. tăng giá trị dinh dưỡng và độ ngon của sữa chua.
D. tăng độ đông tụ và độ ngọt thanh của sữa chua.
Câu 15: Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ
A. DNA.
B. RNA.
C. protein.
D. phospholipid.
Câu 16: Lõi nucleic acid được lắp vào vỏ protein để tạo thành các hạt virus hoàn chỉnh là đặc điểm của giai đoạn
A. hấp phụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
Câu 17: Virus có thể sống kí sinh ở các nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn.
B. Thực vật.
C. Động vật.
D. Tất cả các nhóm sinh vật trên.
Câu 18: Virus nào dưới đây có dạng hình xoắn?
A. Adenovirus.
B. Virus khảm thuốc lá.
C. Virus cúm.
D. Thể thực khuẩn.
Câu 19: Các virion khác virus khác ở đặc điểm là
A. có lõi nucleic acid là DNA.
B. có lõi nucleic acid là RNA.
C. có vỏ capsid cấu tạo từ protein.
D. có vỏ ngoài cấu tạo từ phospholipid.
Câu 20: Sự phát tán của virus thực vật được thực hiện cơ bản theo hai cách là
A. truyền theo đường thẳng và theo đường chéo.
B. truyền theo hàng ngang và theo hàng dọc.
C. truyền theo đường dịch mô và theo sinh sản.
D. truyền trực tiếp và bán trực tiếp.
Câu 21: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là
A. tiêm vaccine.
B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
C. giữ gìn vệ sinh cơ thể.
D. ăn uống đủ chất.
Câu 22: Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do
A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
B. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc.
C. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.
D. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.
Câu 23: Khẳng định nào dưới đây về sự bùng nổ của một dịch virus mới nổi là đúng?
A. Virus chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác.
B. Virus mới được hình thành do sự tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loại virus khác nhau.
C. Đột biến ở một loại virus mà nó chỉ lây nhiễm được ở người.
D. Virus bằng cách nào đó có thể vô hiệu quá hệ miễn dịch của người.
Câu 24: Nguyên nhân nào khiến virus cúm dễ phát sinh ra những chủng virus mới?
A. Vật chất di truyền của chúng là DNA.
B. Chúng có nhiều loại vật chủ khác nhau.
C. Chúng không có lớp vỏ nên dễ bị đột biến.
D. Vật chất di truyền của chúng là RNA.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về HIV/AIDS?
A. HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.
B. HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.
C. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.
D. Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.
Câu 26: Bệnh do virus nào sau đây không lây truyền qua đường hô hấp?
A. Bệnh SARS.
B. Bệnh AIDS.
C. Bệnh cúm.
D. Bệnh sởi.
Câu 27: Bệnh sốt xuất huyết lây lan do muỗi vằn truyền virus từ người bệnh sang người khỏe mạnh. Trong trường hợp này, muỗi vằn được gọi là
A. vật chủ.
B. phổ vật chủ.
C. vật trung gian.
D. tác nhân gây bệnh.
Câu 28: Bệnh SARS-CoV-2 có triệu chứng điển hình là
A. gây suy giảm miễn dịch, ở giai đoạn cuối gây ra bệnh cơ hội dẫn đến tử vong.
B. sốt cao, đau đầu, nổi ban trên da, sợ nước và gió, tiêu chảy không ngừng.
C. đau đầu, khó thở, viêm phổi nặng, có thể dẫn tới suy hô hấp và tử vong.
D. bị ảo giác, lú lẫn, hành vi hung hăng, co thắt cơ bắp, nuốt khó, tử vong.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Việc bệnh nhân không sử dụng hết “liệu trình” thuốc kháng sinh do bác sĩ kê đơn có ảnh hưởng như thế nào đến tình trạng kháng kháng sinh phổ biến hiện nay? Giải thích.
Câu 2 (1 điểm): Giải thích vì sao không thể dùng kháng sinh để tiêu diệt virus.
Câu 3 (1 điểm): Các nhà khoa học cho biết họ đã phân lập được virus khảm thuốc lá từ tất cả các loại thuốc lá thương phẩm. Hãy cho biết những người hút thuốc lá có nguy cơ bị nhiễm virus này không. Giải thích.
Đáp án đề 2
A. Phần trắc nghiệm
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
5. B |
6. A |
7. C |
8. A |
9. A |
10. B |
11. D |
12. C |
13. D |
14. A |
15. C |
16. D |
17. D |
18. B |
19. D |
20. B |
21. A |
22. A |
23. B |
25. D |
25. C |
26. B |
27. C |
28. C |
B. Phần tự luận
Câu 1:
- Khi bệnh nhân không sử dụng hết “liệu trình” thuốc kháng sinh của họ, điều này làm cho lượng vi khuẩn trong cơ thể chưa được tiêu diệt hết, khi đó các loại vi khuẩn gây bệnh có thể tiếp tục phát sinh, tạo ra đột biến gen, kháng lại tác dụng của thuốc kháng sinh. Có nghĩa là DNA của vi khuẩn bị biến đổi, chúng không ngừng để thích nghi theo hướng kháng lại thuốc khác sinh và gen bị biến đổi này gọi là gen kháng thuốc. Vì vậy, nên sử dụng hết liệu trình theo sự hướng dẫn của bác sĩ, hạn chế tình trạng kháng thuốc kháng sinh, giúp việc điều trị bệnh có hiệu quả.
Câu 2:
Không thể dùng kháng sinh để tiêu diệt virus vì:
- Thuốc kháng sinh thường ức chế hoặc tiêu diệt các kháng nguyên bằng cách tác động lên hệ thống màng tế bào và các quá trình tổng hợp protein, nucleic acid. Tuy nhiên, virus không có cấu tạo tế bào (không có màng), các quá trình tổng hợp đều dựa vào bộ máy tổng hợp của tế bào chủ. Mặt khác, virus được bảo vệ bởi lớp vỏ capsid, vỏ ngoài,… nên thuốc kháng sinh không thể tiêu diệt được virus.
- Ngoài ra, virus kí sinh nội bào bắt buộc nên thuốc kháng sinh khó có thể tiếp cận được với virus.
Câu 3:
Những người hút thuốc lá không có nguy cơ lây nhiễm từ virus này, bởi vì virus này chỉ lây nhiễm virus từ cây này sang cây khác, hoặc từ cây mẹ sang cây con qua đường sinh sản, chứ không có khả năng lây nhiễm sang người.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cơ chế giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ là
A. nguyên phân và giảm phân.
B. nguyên phân và sinh sản.
C. giảm phân và trao đổi chất.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 2: Tại Việt Nam, các nhà khoa học lần đầu tiên nhân bản thành công vật nuôi là
A. con bò.
B. con lợn Ỉ.
C. con mèo.
D. con dê.
Câu 3: Dựa vào thành phần cấu tạo, nhóm vi sinh vật nhân sơ gồm
A. vi nấm và vi tảo.
B. nấm đơn bào và tảo đơn bào.
C. Archaea và vi khuẩn.
D. vi khuẩn, vi nấm và vi tảo.
Câu 4: Vi sinh vật được phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau, tuy nhiên để biết được chính xác từng loài và mối quan hệ họ hàng của các loại vi sinh vật, các nhà khoa học thường sử dụng các đặc điểm nào sau đây?
A. Đặc điểm hóa sinh, DNA, RNA.
B. Đặc điểm về hình thái tế bào.
C. Đặc điểm về hình thái khuẩn lạc.
D. Đặc điểm sinh sản.
Câu 5 Quá trình quang hợp giải phóng O2 xảy ra ở
A. vi khuẩn lam.
B. Archaea.
C. vi khuẩn Gram dương.
D. vi khuẩn hóa tự dưỡng.
Câu 6: Việc làm tương, nước chấm là ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trên nguồn cơ chất nào?
A. Lipid.
B. Lactose.
C. Polysaccharide.
D. Protein.
Câu 7: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?
A. Tổng hợp và phân giải các chất nhanh.
B. Đa dạng về di truyền.
C. Phổ sinh thái và dinh dưỡng hẹp.
D. Sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Câu 8: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong
A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm.
B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì.
C. sản xuất sữa chua, dưa chua.
D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh.
Câu 9: Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?
A. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất.
C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.
D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.
B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho người, vật nuôi và thực vật.
C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.
D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lý ô nhiễm môi trường.
Câu 11: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học?
A. Salmonella.
B. Escherichia E.coli.
C. Baccilus thurigiensis - Bt.
D. Pseudomonas sp.
Câu 12: Khi muối dưa chua, người ta thường cho thêm một ít nước dưa của lần muối trước vào cùng. Việc làm này có mục đích gì?
A. Để dưa nhanh chua hơn.
B. Để dưa không bị mùi hôi, thối.
C. Để dưa giòn hơn.
D. Để dưa chậm chua hơn.
Câu 13: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có tác dụng
A. giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng.
B. cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu.
C. tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng.
D. cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng.
Câu 14: Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?
A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
B. Lên men tạo vị chua cho tương.
C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.
D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.
Câu 15: Thành phần nào dưới đây không có ở virus?
A. Protein.
B. Ribosome.
C. Acid nucleic.
D. Một số loại enzyme.
Câu 16: Sự nhân lên của virus là
A. sự gia tăng số lượng tế bào virus trong tế bào vật chủ.
B. sự gia tăng số lượng virus trong tế bào vật chủ.
C. sự gia tăng kích thước virus trong tế bào vật chủ.
D. sự gia tăng về số lượng và kích thước tế bào virus trong tế bào vật chủ.
Câu 17: Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn
A. hấp thụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây không tìm thấy trong chu kì sinh tan của virus?
A. Tổng hợp các đại phân tử sinh học.
B. Sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ.
C. Lắp ráp các bộ phận tạo ra các virus mới.
D. Tích hợp hệ gene của virus vào hệ gene của tế bào chủ.
Câu 19: Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.
C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.
D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.
Câu 20: Virus có thể gây bệnh cho nhóm sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn và nấm.
B. Thực vật.
C. Động vật.
D. Tất cả các nhóm sinh vật trên.
Câu 21: Virus được sử dụng làm vector trong công nghệ di truyền nhờ khả năng
A. xâm nhập vào tế bào chủ và làm tan tế bào chủ.
B. tích hợp hệ gene của chúng vào hệ gene của tế bào chủ.
C. tích hợp protein của chúng vào tế bào chất của tế bào chủ.
D. xâm nhập và điều khiển tế bào chủ di chuyển đến các tế bào khác.
Câu 22: Virus cúm có vật chất di truyền là
A. DNA.
B. RNA.
C. plasmid.
D. nhiễm sắc thể.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra?
A. Tiêm vaccine phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.
B. Khi truyền máu không cần phải xét nghiệm.
C. Cần tiêm các loại vaccine phòng chống bệnh do virus gây ra.
D. Thực hiện các biện pháp cách li đối với bệnh do virus lây lan qua đường hô hấp.
Câu 24: Điều nào sau đây là sai khi nói về virus gây bệnh ở thực vật?
A. Virus thực vật thường chỉ có vỏ capsid mà không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.
B. Virus có thể xâm nhập vào tế bào thực vật qua con đường dung hợp màng tế bào.
C. Virus có thể truyền từ cây này sang cây khác khi thành tế bào thực vật bị tổn thương.
D. Virus được truyền từ cây mẹ sang cây con qua con đường sinh sản hữu tính hoặc vô tính.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về HIV/AIDS?
A. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.
B. HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.
C. Giai đoạn sơ nhiễm hay còn gọi là giai đoạn cửa sổ là giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
D. Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường có biểu hiện triệu chứng rõ ràng nhất.
Câu 26: Vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết là
A. ruồi giấm.
B. muỗi vằn Aedes aegypti.
C. rầy nâu.
D. chuột.
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng để phòng tránh bệnh do virus ở cây trồng?
A. Sử dụng thuốc trị bệnh virus cho cây trồng.
B. Tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh.
C. Vệ sinh đồng ruộng đúng cách.
D. Tiêu hủy các cây bị nhiễm bệnh.
Câu 28: Bệnh do virus SARS-CoV-2 gây ra lây truyền qua đường
A. đường máu.
B. đường tiêu hóa.
C. đường hô hấp.
D. đường sinh dục.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và phải dùng vật nặng nén chặt?
Câu 2 (1 điểm): Giải thích vì sao việc chuyển sang trồng đậu nành trên mảnh đất đã trồng khoai trước đó lại có tác dụng duy trì nitrogen trong đất.
Câu 3 (1 điểm): Tại sao khi xâm nhập vào tế bào của hệ miễn dịch người HIV lại không gây ra triệu chứng bệnh lí ngay mà sau nhiều năm người nhiễm HIV mới biểu hiện triệu chứng AIDS?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Ở tế bào thực vật, việc phân chia tế bào chất được thực hiện khi
A. vùng giữa tế bào dần co thắt lại.
B. vách ngăn xuất hiện ở mặt phẳng xích đạo.
C. thoi phân bào chia cắt tế bào thành 2 vùng.
D. các nhiễm sắc thể xếp thành hành ở mặt phẳng xích đạo.
Câu 2: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không bao gồm kĩ thuật
A. nuôi cấy mô tế bào.
B. lai tế bào sinh dưỡng.
C. cấy truyền phôi.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 3: Vi sinh vật dị dưỡng là
A. những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ.
B. những vi sinh vật không tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết.
C. những vi sinh vật tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn.
D. những vi sinh vật tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ có sẵn trong tế bào.
Câu 4: Những chất chỉ cần một lượng nhỏ nhưng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, nếu thiếu chúng thì vi sinh vật không thể sinh trưởng được. Đó là
A. chất hóa học.
B. chất kháng sinh.
C. nhân tố sinh trưởng.
D. nhân tố sinh sản.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhân bản vô tính cừu Dolly?
A. Sử dụng tế bào chất là của tế bào tuyến vú.
B. Sử dụng tế bào chất của tế bào trứng.
C. Người ta chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào tuyến vú đã loại bỏ nhân.
D. Tế bào trứng đã chuyển nhân phát triển thành phôi sau đó được nuôi trên môi trường nhân tạo phát triển thành cừu Dolly.
Câu 6: Hoạt động nào của con người được gọi là nuôi cấy vi sinh vật theo hình thức liên tục?
A. Làm rượu.
B. Làm nấm.
C. Làm giấm.
D. Làm bánh mì.
Câu 7: Đâu không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?
A. Phân giải chất thải và xác sinh vật thành chất khoáng.
B. Vi sinh vật tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng.
C. Cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên.
D. Vi sinh vật tập hợp thành màng sinh học có lợi cho hoạt động sản xuất.
Câu 8: Quá trình lên men rượu ethylic cần có sự tham gia của
A. nấm mốc tương.
B. nấm men rượu.
C. vi khuẩn lam.
D. vi khuẩn màu lục.
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về vai trò và ứng dụng của vi sinh vật?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong sản xuất bánh mì, rượu, bia, sữa chua, nước mắm.
B. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
C. Các vi sinh vật giúp phân hủy các chất hữu cơ và hợp chất gây ô nhiễm trong nước thải, giải quyết được vấn đề xử lí nước thải trong công nghiệp.
D. Trong tự nhiên, vi sinh vật dị dưỡng tạo ra oxygen và chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác.
Câu 10: Con người đã sử dụng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường dựa vào
A. khả năng chuyển hóa các chất độc hại thành chất dinh dưỡng và oxygen của vi sinh vật.
B. khả năng chuyển hóa chất độc hại thành chất khí của vi sinh vật.
C. khả năng hấp thụ và phân giải chất thải, chất độc hại và kim loại nặng của vi sinh vật.
D. khả năng sinh nhiệt để đốt cháy tất cả các chất thải, chất độc hại và kim loại nặng của vi sinh vật.
Câu 11: Probiotics là sản phẩm ứng dụng của vi sinh vật trong lĩnh vực
A. xử lí chất thải.
B. y dược.
C. nông nghiệp.
D. lâm nghiệp.
Câu 12: Bước thực hiện nào sau đây sai khi thực hiện quy trình làm sữa chua?
A. Sử dụng 1 lít nước ấm khoảng 50 – 55oC để khuấy đường và sữa.
B. Đổ một hộp sữa chua vào hỗn hợp đường và sữa, đun sôi ở 100oC trong 2 phút.
C. Ủ các lọ sữa ở nhiệt độ ổn định khoảng 40oC.
D. Sau khi ủ, lấy các lọ sữa chua ra và để vào ngăn mát tủ lạnh.
Câu 13: Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm dưa chua đã thành công?
A. dưa và nước muối dưa có màu xám đục.
B. dưa chua bị xỉn màu, có lớp váng màu trắng.
C. dưa chua có màu vàng, mềm, có lớp váng màu trắng.
D. dưa chua có màu vàng, giòn, vị chua nhẹ và thơm.
Câu 14: Khi muối dưa chua, việc cho nguyên liệu đã xử lí vào dung dịch nước muối 5 – 6 % nhằm mục đích gì?
A. Để tạo vị mặn cho dưa.
B. Để dưa nhanh chua hơn.
C. Để ức chế các vi sinh vật gây thối.
D. Để kích thích quá trình lên men.
Câu 15: Vật chất di truyền của một virus là
A. DNA.
B. RNA.
C. DNA và RNA.
D. DNA hoặc RNA.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không thuộc virus?
A. Có kích thước vô cùng nhỏ bé.
B. Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
C. Chỉ được nhân lên trong tế bào của sinh vật sống
D. Có thể nhân lên trong môi trường ngoại bào có chứa các chất hữu cơ.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là của giai đoạn hấp phụ trong quá trình nhân lên của virus?
A. Vật chất di truyền của virus được truyền vào trong tế bào chủ.
B. Protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt tế bào chủ.
C. Vật chất di truyền được nhân bản và tạo ra các protein của virus.
D. Lắp lõi nucleic acid và vỏ protein để tạo thành các hạt virus hoàn chỉnh.
Câu 18: Đối với thể thực khuẩn, giai đoạn xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra như thế nào?
A. DNA của virus được tiêm vào trong tế vào chủ, vỏ protein bị bỏ lại bên ngoài.
B. DNA và vỏ protein của virus đều bị bỏ lại bên ngoài.
C. Protein của virus được tiêm vào tế bào chủ, DNA bị bỏ lại bên ngoài.
D. Tùy từng trường hợp mà có thể bơm cả DNA và protein vào trong tế bào chủ.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan?
A. Trong chu trình tiềm tan, vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.
B. Trong chu trình tiềm tan, có sự nhân lên tạo nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, không có sự nhân lên thế hệ virus trong tế bào chủ.
C. Trong chu trình tiềm tan, virus không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.
D. Virus ở chu trình sinh tan có thể chuyển thành chu trình tiềm tan. Virus ở chu trình tiềm tan không thể chuyển thành chu trình sinh tan.
Câu 20: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người có tên là
A. Human Papilloma Virus.
B. Human Imunodeficiency Virus.
C. Ebola Virus.
D. Varicella Zoster Virus.
Câu 21: Virus cúm thường phát tán từ người này sang người khác thông qua
A. đường máu.
B. đường tiêu hóa.
C. đường hô hấp.
D. đường sinh dục.
Câu 22: Virus không thể gây bệnh cho vật chủ bằng cách nào sau đây?
A. Virus nhân lên theo kiểu sinh tan làm phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.
B. Virus nhân lên bên ngoài môi trường và xâm nhập vào tế bào chủ làm phá hủy tế bào chủ.
C. Một số virus khi xâm nhập vào cơ thể có thể sản sinh ra các độc tố làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
D. Virus nhân lên theo kiểu tiềm tan, ngoài việc phá hủy tế bào chủ, một số cò gây đột biến gene dẫn tới ung thư.
Câu 23: Virus không được sử dụng trong ứng dụng nào dưới đây?
A. Chế biến các thực phẩm lên men.
B. Sản xuất thuốc trừ sâu.
C. Làm vector trong công nghệ di truyền.
D. Chế tạo vaccine.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây là sự lây truyền virus thực vật theo hàng dọc?
A. Côn trùng hút chích nhựa ở cây bị bệnh và tiếp tục hút nhựa ở cây khác.
B. Người nông dân dùng kéo cắt tỉa cành có thể làm lây truyền virus từ cây bệnh sang cây lành.
C. Sử dụng củ của cây đã nhiễm bệnh để làm giống.
D. Gió làm lá của cây bị bệnh dập nát và cọ xát với cây lành làm lây truyền virus.
Câu 25: Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm
A. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.
B. vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.
C. các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.
D. sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.
Câu 26: Virus HIV tấn công vào tế bào nào trong hệ thống miễn dịch?
A. Tế bào bạch cầu.
B. Tế bào hồng cầu.
C. Tế bào thần kinh.
D. Tế bào tủy.
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng để phòng tránh bệnh HIV/AIDS?
A. Quan hệ tình dục an toàn, một vợ một chồng hoặc sử dụng các biện pháp bảo vệ như bao cao su.
B. Không sử dụng chung kim tiêm hay các dụng cụ có nguy cơ dính máu hay dịch tiết từ người bệnh.
C. Nếu phụ nữ nhiễm HIV khi mang thai cần dùng thuốc kháng virus trong thai kì để ngăn chặn được sự lây nhiễm virus sang con.
D. Cần cách li hoàn toàn người nhiễm HIV ra khỏi cộng đồng để tránh nguy cơ lây lan sang người khác.
Câu 28: Cần làm gì để phòng chống bệnh virus SARS – CoV – 2 gây ra?
A. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.
B. Đeo khẩu trang và hạn chế tiếp xúc với người bệnh nếu không cần thiết.
C. Hạn chế chạm tay vào mắt, mũi, miệng.
D. Tất cả các biện pháp trên.
A. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải thích.
Câu 2 (1 điểm): Một bạn học sinh nói: “Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng”. Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích.
Câu 3 (1 điểm): Thể thực khuẩn có thể chuyển gene từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác bằng cách nào? Liệu có thể sử dụng virus có đặc điểm tương tự như thể thực khuẩn để chuyển một gene nào đó từ tế bào của loài này sang loài khác?
Xem thêm bộ đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2024 hay khác:
Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)
Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)